Thủ tục cấp lại sổ đỏ đất nông nghiệp mới nhất như thế nào? Sổ đỏ đất nông nghiệp là giấy tờ quan trọng chứng nhận quyền sử dụng đất của người sử dụng đất nông nghiệp. Tuy nhiên, trong quá trình sử dụng và bảo quản, sổ đỏ có thể bị mất hoặc hư hỏng. Vì vậy, thủ tục cấp lại sổ đỏ đất nông nghiệp là điều cần thiết để đảm bảo quyền sử dụng đất của người dân.
Trong bài viết này, Luật sư Luật Thiên Mã sẽ cùng bạn đọc tìm hiểu về quy trình và các thủ tục cần thiết để cấp lại sổ đỏ đất nông nghiệp, giúp đảm bảo quyền lợi và tránh các rủi ro pháp lý cho người dân.
Trong trường hợp cần tư vấn khẩn cấp, hãy đặt lịch với Luật sư để được hỗ trợ kịp thời!

>>> Đừng để rắc rối pháp lý làm bạn kiệt sức, hao tiền và mất cơ hội! Đặt lịch tư vấn với Luật sư ngay hôm nay – chỉ một phí nhỏ, luật sư uy tín giúp bạn xử lý nhanh gọn. Hoàn phí khi dùng thuê luật sư trọn gói sau tư vấn. Thanh toán gấp để tư vấn pháp lý tránh thiệt hại thêm!
Chị Loan (Hậu Giang) đưa ra câu hỏi như sau:
“Gia đình tôi gồm 3 anh chị em, chúng tôi đồng sở hữu mảnh đất vườn, do mẹ tôi để lại sau khi mất. Tuy nhiên, nay chúng tôi đã làm mất sổ đỏ của thửa đất trên, tôi xin hỏi gia đình tôi cần tiến hành thủ tục gì, tại đâu và chi phí như thế nào để làm lại sổ đỏ cho mảnh đất này năm 2023, nhờ Luật sư tư vấn.
Chân thành cảm ơn!”
Trả lời:
Cảm ơn chị Loan đã gửi câu hỏi cho Luật sư của chúng tôi! Luật sư xin gửi đến chị thông tin tư vấn như sau:
Đất nông nghiệp là các loại đất nào?
Xác định loại đất sở hữu có tác động trực tiếp đến quyền, nghĩa vụ của người có quyền sử dụng thửa đất như: quyền chuyển nhượng, chuyển đổi đất, sử dụng và tạo dự tài sản trên đất,…
Hiện nay, căn cứ vào mục đích sử dụng, đất được phân loại thành ba nhóm lớn: đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa đưa vào sử dụng. Trong bài viết này Luật sư sẽ cung cấp thông tin chi tiết về đất nông nghiệp và thủ tục làm sổ đó đất nông nghiệp mới nhất.
Căn cứ theo Khoản 2, Điều 9, Luật đất đai 2024, dựa trên mục đích sử dụng và tính chất của đất, đất nông nghiệp được chia làm các loại đất sau:
– Đất trồng cây hàng năm: đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;
– Đất trồng cây lâu năm;
– Đất rừng sản xuất;
– Đất rừng phòng hộ;
– Đất rừng đặc dụng;
– Đất nuôi trồng thủy sản;
– Đất làm muối;
Đất nông nghiệp khác phục vụ mục đích trồng trọt trường hợp này ba bao gồm cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi; đất chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, trồng trọt với mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo và đất trồng hoa, cây cảnh;
Để tránh nhầm lẫn về loại đất từ đó xác định được giá thị trường của loại đất mình muốn mua, người mua đất cần xác định được thông tin về loại đất được ghi nhận ở loại giấy tờ nào theo đúng quy định pháp luật và yêu cầu bên bán cung cấp đúng loại giấy tờ để kiểm tra, hạn chế rủi ro khi trong hoạt động chuyển nhượng đất. Căn cứ Luật đất đai 2024, giấy tờ pháp lý làm cơ sở để xác định loại đất được quy định như sau:
Như vậy hiện nay dựa vào mục đích sử dụng và tính chất của đất, đất nông nghiệp được chia làm 08 loại chính. Các giấy tờ pháp lý được quy định tại Luật đất đai 2024 là cơ sở để xác định được loại đất từ đó xác định được quyền và nghĩa vụ của người đang có quyền sử dụng mảnh đất, cũng như quyền và nghĩa vụ của người nhận chuyển nhượng.
Điều kiện cấp mới, cấp lại sổ đỏ đất nông nghiệp?
Để tìm hiểu về điều kiện cấp mới, cấp lại “sổ đỏ”, trước tiên cần làm rõ “sổ đỏ” thường được nhắc đến không phải thuật ngữ pháp lý đúng được quy định theo pháp luật Việt Nam mà là tên gọi được truyền miệng dựa trên màu sắc của sổ. Theo đúng thuật ngữ pháp lý, sổ đỏ chính là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sau đây gọi là “Giấy chứng nhận”) – chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất.
Theo quy định hiện hành, điều kiện cấp mới, cấp lại Giấy chứng nhận không được phân loại theo loại đất mà được quy định như sau:
Thứ nhất, quy định chung về trường hợp người sử dụng đất sử dụng đất được nhà nước cấp Giấy chứng nhận tại Luật đất đai 2024, cụ thể:
– Người có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận theo quy định;
– Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày Luật đât đai 2024 có hiệu lực;
– Người nhận chuyển nhượng, được chuyển đổi, được thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất, bên nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; người nhận quyền sử dụng đất căn căn cứ cứ theo thỏa thuận thế chấp bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ;
– Người được sử dụng đất theo quyết định của Tòa án, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai đã được thi hành hoặc kết quả hòa giải thành; bản án;
– Trúng đấu giá quyền sử dụng đất;
– Sử dụng đất trong một số khu vực đặt biệt đặt biệt như: khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp;
– Người mua nhà ở và/ hoặc tài sản khác gắn liền với đất;
– Người được Nhà nước hóa giá, thanh lý nhà ở gắn liền với đất ở; người mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
– Nhóm người sử dụng đất hoặc các thành viên hộ gia đình, vợ chồng hoặc tổ chức sử dụng đất hợp nhất, chia tách quyền sử dụng đất, người sử dụng đất tách, hợp thửa;
– Đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận bị mất.
Thứ hai, người đang sử dụng đất xét thấy mình đã thỏa mãn các điều kiện trên, người sử dụng đất tiếp tục xem xét mình thuộc đối tượng nào trong quy định tại Điều 100, Điều 101, Điều 102 để xác định điều kiện cụ thể về cấp Giấy chứng nhậnn cho từng đối tượng. Cụ thể:
Cơ sở pháp lý | Đối tượng áp dụng | Điều kiện cấp |
Điều 137, Luật đất đai 2024 | Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đang sử dụng đất ổn định có giấy tờ về quyền sử dụng đất. | Có một trong các loại giấy tờ sau: – Có giấy tờ về quyền sử dụng đất (giấy tờ đứng tên mình) lập trước ngày 15/10/1993- Hộ gia đình, cá nhân có giấy tờ của nông, lâm trường quốc doanh- Hộ gia đình, cá nhân có giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho, thanh lý, hoá giá,…- Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất được Nhà nước giao, cho thuê đất từ ngày 15/10/1993 đến ngày 01/8/2024 mà chưa được cấp Giấy chứng nhận thì được cấp; trường hợp chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện, trường hợp chưa nộp tiền sử dụng đất thì phải nộp- Có một trong các giấy tờ tại trường hợp 1, 2, 3, 4 nhưng giấy tờ đó ghi tên người khác- Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án, quyết định của Tòa án, kết quả hòa giải…- Cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có công trình: đền, miếu, am, chùa, đất nông nghiệp,… – Có bản sao của một trong các giấy tờ thuộc trường hợp 1, 2, 3, 4, 5, 6 mà bản gốc bị thất lạc |
Điều 138, Luật đất đai 2024 | Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất. | – Sử dụng đất trước ngày 18/12/1980, nay được UBND cấp xã nơi có đất xác nhận không có tranh chấp thì được xem xét cấp Giấy chứng nhận. – Sử dụng đất từ ngày 18/12/1980 đến trước ngày 15/10/1993, nay được UBND cấp xã nơi có đất xác nhận không có tranh chấp thì được xem xét cấp Giấy chứng nhận. – Sử dụng đất từ ngày 15/10/1993 đến trước ngày 01/7/2014, nay được UBND cấp xã nơi có đất xác nhận không có tranh chấp thì được xem xét cấp Giấy chứng nhận. – Thửa đất có nhiều hộ gia đình, cá nhân sử dụng chùng thì hạn mức đất ở theo trường hợp 1, 2, 3 nêu trên được tính bằng tổng hạn mức đất ở của các hộ gia đình, cá nhân đó. – Hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng được giao đất nông nghiệp đã sử dụng đất ở, đất phi nông nghiệp trước ngày 01/7/2024 mà không có các giấy tờ về quyền sử dụng đất, có đăng ký thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn, nay được UBND cấp xã nơi có đất xác nhận không tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận và không phải nộp tiền sử dụng đất. – Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định vào mục đích thuộc nhóm đất nông nghiệp, nay được UBND cấp xã nơi có đất xác nhận không tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận theo hình thức Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất đối với diện tích đất đang sử dụng |
Điều 145, Luật đất đai 2024 | Tổ chức, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất. | – Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc được Nhà nước cho phép hoạt động; – Đất không có tranh chấp hoặc tranh chấp đã được giải quyết bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bản án, quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phán quyết của Trọng tài đã có hiệu lực pháp luật; – Không phải là đất nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho từ ngày 01 tháng 7 năm 2004 trở về sau. |
Thủ tục cấp lại sổ đỏ đất nông nghiệp mới nhất
Đừng chần chừ, giải pháp pháp lý tốt nhất từ luật sư đang chờ bạn – đặt lịch tư vấn ngay hôm nay!
Để việc tiến hành thủ tục cấp mới, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đối với đất nông nghiệp được thực hiện nhanh chóng, đúng trình tự pháp luật, người thực hiện thủ tục cần nắm rõ một số thông tin cơ bản theo quy định mới nhất.
Nộp hồ sơ xin cấp lại đất nông nghiệp
Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu được quy định. Cụ thể gồm có:
– Đơn đề nghị cấp lại GCNQSDĐ (theo Mẫu số 04a/ĐK ban hành kèm Nghị định 101/2024/NĐ-CP).
– Giấy tờ chứng minh nhân thân: Bản sao chứng thực CMND/CCCD hoặc hộ chiếu của người sử dụng đất.
– Giấy tờ liên quan đến thửa đất (nếu có): Bản sao hợp đồng, văn bản chuyển nhượng, thừa kế, hoặc các giấy tờ khác chứng minh quyền sử dụng đất.
– Trường hợp mất GCN:
- Giấy xác nhận mất GCN (nếu có)
- Văn bản cam kết chịu trách nhiệm về việc mất GCN
– Trường hợp GCN hư hỏng: Nộp lại GCN bị hư hỏng.
Nộp hồ sơ xin cấp lại đất nông nghiệp ở đâu?
– Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện nơi có đất.
– UBND cấp xã: Nếu địa phương chưa có bộ phận một cửa, bạn có thể nộp tại UBND cấp xã để chuyển lên cấp huyện.
– Cổng Dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng Dịch vụ công cấp tỉnh (nếu nộp trực tuyến, tùy thuộc vào hạ tầng kỹ thuật địa phương).
Cơ quan có thẩm quyền giải quyết hồ sơ xin cấp lại sổ đỏ đất nông nghiệp
Theo quy định tại Luật Đất đai 2024 và các văn bản hướng dẫn hiện hành, thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) đất nông nghiệp được thực hiện nhanh chóng nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. Thời gian giải quyết tối đa là 7 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ (15 ngày đối với xã miền núi, vùng sâu, vùng xa), theo khoản 6 Điều 84 Nghị định 101/2024/NĐ-CP. Tuy nhiên, nếu tự thực hiện, người dân có thể gặp khó khăn do phải bổ sung giấy tờ hoặc điều chỉnh thông tin theo quy định pháp luật. Để đảm bảo tiến hành nhanh chóng và tránh phát sinh chi phí, người dân nên tìm hiểu kỹ quy trình hoặc liên hệ cơ quan chức năng để được hướng dẫn.
1. Ủy ban nhân dân cấp xã (UBND cấp xã):
Trách nhiệm:
- Tiếp nhận hồ sơ (nếu được phân công): Đối với địa phương chưa có bộ phận một cửa, UBND cấp xã tiếp nhận hồ sơ và chuyển lên Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện.
- Xác minh thông tin: Kiểm tra tình trạng sử dụng đất, xác nhận trường hợp mất hoặc hư hỏng Giấy chứng nhận.
- Niêm yết công khai: Niêm yết thông báo mất Giấy chứng nhận tại trụ sở UBND cấp xã trong 30 ngày để đảm bảo không có tranh chấp (theo khoản 4 Điều 84 Nghị định 101/2024/NĐ-CP)
- Phối hợp thực địa: Hỗ trợ Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra thực trạng thửa đất nếu có yêu cầu
- Trả kết quả: Chuyển Giấy chứng nhận mới từ cấp huyện về cho người dân nếu hồ sơ được nộp qua xã, trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ khi nhận kết quả.
2. Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện (hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai):
Thẩm quyền: Xử lý kỹ thuật và chuyên môn, chuẩn bị hồ sơ để trình UBND cấp huyện quyết định.
Trách nhiệm:
- Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: Xác minh tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ (Đơn đề nghị cấp lại – Mẫu 04a/ĐK, giấy tờ nhân thân, giấy tờ đất nếu có). Thông báo bổ sung trong 3 ngày làm việc nếu thiếu
- Thẩm tra hồ sơ: Đối chiếu thông tin với cơ sở dữ liệu địa chính, trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo thửa đất (nếu cần).
- Xử lý Giấy chứng nhận cũ: Hủy Giấy chứng nhận bị mất/hư hỏng trong cơ sở dữ liệu và đăng tải thông báo hủy trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan tài nguyên và môi trường.
- Trình ký cấp mới: Lập tờ trình và hồ sơ để UBND cấp huyện ký quyết định cấp lại Giấy chứng nhận.
- Cập nhật dữ liệu: Ghi nhận thông tin Giấy chứng nhận mới vào hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai.
- Trả kết quả: Chuyển Giấy chứng nhận mới cho bộ phận một cửa hoặc UBND cấp xã để trao cho người dân.
3. Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện:
Trách nhiệm:
- Thẩm định bổ sung: Kiểm tra hồ sơ trong các trường hợp phức tạp (nếu được UBND cấp huyện giao).
- Phối hợp: Làm việc với Văn phòng đăng ký đất đai và UBND cấp xã để đảm bảo tính pháp lý của hồ sơ.
- Tham mưu: Báo cáo và đề xuất giải pháp cho UBND cấp huyện khi có vấn đề phát sinh.
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện (UBND cấp huyện):
Thẩm quyền: Quyết định cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư (theo Điều 103 Luật Đất đai 2024).
Trách nhiệm:
- Ký quyết định cấp lại: Phê duyệt Giấy chứng nhận mới dựa trên hồ sơ do Văn phòng đăng ký đất đai trình lên.
- Giải quyết khiếu nại: Xử lý tranh chấp, khiếu nại liên quan trong phạm vi thẩm quyền.
- Chỉ đạo: Yêu cầu xác minh bổ sung nếu hồ sơ có vấn đề.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường và UBND cấp tỉnh (trường hợp đặc biệt):
- Thẩm quyền: Chỉ can thiệp trong các trường hợp phức tạp, như đất nông nghiệp thuộc dự án đầu tư lớn, liên quan đến tổ chức, hoặc tranh chấp vượt thẩm quyền cấp huyện.
- Trách nhiệm:
- Hướng dẫn, giám sát quy trình cấp lại Giấy chứng nhận trên địa bàn tỉnh.
- Quản lý cơ sở dữ liệu đất đai cấp tỉnh.
- Thẩm định hồ sơ nếu được UBND cấp huyện chuyển lên.
Trả kết quả:
- Kết quả được trả tại bộ phận một cửa cấp huyện, Văn phòng đăng ký đất đai, hoặc UBND cấp xã (nếu nộp tại xã), tùy thuộc vào nơi tiếp nhận hồ sơ.
- Đối với nơi có Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh, thời gian trả kết quả được thỏa thuận với người nộp hồ sơ nhưng không vượt quá thời hạn quy định của UBND cấp tỉnh.
Lưu ý:
- Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức/cá nhân nước ngoài, hồ sơ được nộp tại Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường (nếu địa phương chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh).
- Người dân nên kiểm tra tình trạng thửa đất tại UBND cấp xã hoặc Văn phòng đăng ký đất đai trước khi nộp hồ sơ để tránh sai sót. Nếu gặp khó khăn, có thể liên hệ cơ quan tài nguyên và môi trường địa phương để được hướng dẫn chi tiết.
Trình tự các bước thực hiện thủ tục cấp lại sổ đỏ đất nông nghiệp
Cấp lại sổ đỏ đất nông nghiệp phải nộp các loại phí nào?
>>> Đặt lịch ngay để được tư vấn bởi đội ngũ luật sư hàng đầu, giúp bạn giải quyết mọi khó khăn pháp lý một cách hiệu quả!
Lệ phí trước bạ khi làm lại sổ đỏ đất nông nghiệp ?
Đối tượng áp dụng lệ phí: căn cứ điểm b, khoản 1, Điều 2 Thông tư 13/2022/TT-BTC quy định các đối tượng chịu lệ phí trước bạ gồm: các loại đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai (không phân biệt đất đã xây dựng công trình hay chưa xây dựng công trình). Vì thế đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận đất nông nghiệp phải nộp lệ phí trước bạn theo đúng quy định.
Cách tính lệ phí: Căn cứ theo Điều 6 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định công thức tính lệ phí như sau:
Lệ phí trước bạ = Mức thu lệ phí trước bạ (%) Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất
Trong đó:
Mức thu lệ phí trước bạ (%) đối với đất là 0,5% căn cứ theo khoản 1, Điều 8, Nghị định 10/2022/NĐ-CP.
Giá tính lệ phí trước bạn đối với đất được quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 3 Thông tư 13/2022/TT-BTC như sau:
GT đất tính lệ phí trước bạ (đồng) = Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ (m2) X Giá một mét vuông đất (đồng/m2) trên Bảng giá đất của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Trong đó:
Diện tích đất tính lệ phí trước bạ: là toàn bộ diện tích do Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất xác định; và cung cấp cho cơ quan thuế theo “Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai”, căn cứ trên thửa đất thuộc quyền quản lý, sử dụng hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.
Giá một mét vuông đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh; thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) ban hành theo quy định của pháp luật; về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
Phí thẩm định hồ sơ khi cấp lại sổ đỏ đất nông nghiệp
Trước tiên cần làm rõ có Phí thẩm định hồ sơ và Lệ phí hồ sơ là khoản chi phí được chi trả cho hoạt động nào. Theo đó:
Phí thẩm định hồ sơ: là khoản thu vào ngân sách nhà nước đối với công việc thẩm định hồ sơ, cũng như các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (bao gồm các trường hợp cấp lần đầu, cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp).
Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất: là khoản thu khi được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.
Theo đó, lệ phí cấp giấy chứng nhận không có mức được quy định chung cho cả nước mà Hội đồng nhân dân cấp tỉnh căn cứ trên điều kiện cụ thể của địa phương, chính sách phát triển kinh tế – xã hội để quy định mức thu lệ phí phù hợp, đảm bảo nguyên tắc. Cụ thể sẽ có người nộp lệ phí có thể thấy sự khác nhau giữa các mức thu sau: mức thu đối tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh cao hơn mức thu tại các khu vực khác; mức thu đối với tổ chức cao hơn mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân.
Căn cứ theo khoản 11, Điều 2 và khoản 5, điều 3 Thông tư số 85/2019/TT-BTC quy định các khoản phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh trong đó bao gồm:
– Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
– Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.
Vì thế, có thể thấy rằng mức thu phí và lệ phí cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp ở mỗi tỉnh thành sẽ được quy định khác nhau tùy thuộc vào quy mô diện tích của thửa đất, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất và điều kiện cụ thể của địa phương để quy định mức thu phí cho từng trường hợp.
Dịch vụ tư vấn thủ tục làm lại sổ đỏ đất nông nghiệp
Công ty chúng tôi tự tin khi phục vụ các yêu cầu pháp lý từ phí khách hàng dựa trên bề dày kinh nghiệm của các luật sư thành viên tại Công ty và tinh thần trách nhiệm của mỗi nhân viên dù ở bất kỳ vị trí nào, đều hết lòng hỗ trợ mỗi khách hàng đã tin tưởng tìm đến cộng tác cùng chúng tôi.
Trong lĩnh vực thực hiện thủ tục hành chính về đất đai, Công ty chúng tôi đã thực hiện thành công, nhanh chóng các thủ tục:
– Cấp mới Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà;
– Cấp Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất cho các dự án;
– Thủ tục sang tên, chuyển nhượng về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà; Thủ tục cho tặng nhà cùng với quyền sử dụng đất;
– Ngoài các thủ tục hành chính theo quy định pháp luật, chúng tôi còn tư vấn pháp lý và soạn thảo hợp đồng theo từng trường hợp cự thể;
– Thủ tục công chứng hợp đồng theo đúng quy định;
– Tư vấn pháp lý sau khi khác hành thực hiện chuyển nhượng (nếu có đề nghị từ khách hàng).
Theo đó, để thuận tiện và tiết kiệm thời gian cho khách hành. chúng tôi còn đại diện trực tiếp thực hiện các thủ tục hành chính được nhà nước cho phép.
>>> Thanh toán phí tư vấn hôm nay để nhận được giải pháp pháp lý tối ưu từ luật sư, bảo vệ quyền lợi của bạn một cách tốt nhất!
Kết luận của Luật sư
Như vậy, thủ tục cấp lại sổ đỏ đất nông nghiệp không chỉ đơn giản là một nhiệm vụ hành chính thông thường mà còn là nhu cầu thiết yếu của người dân. Việc cấp lại sổ đỏ sẽ giúp người sử dụng đất nông nghiệp đảm bảo quyền lợi của mình trước pháp luật, đồng thời giúp họ có được cơ sở pháp lý để giao dịch, tài trợ và đầu tư phát triển kinh tế trong lĩnh vực nông nghiệp.
Tuy nhiên, quá trình này cũng đòi hỏi sự chú ý, quan tâm và tận tâm của các cơ quan chức năng trong việc thực hiện thủ tục cấp lại sổ đỏ đất nông nghiệp cho người dân. Chỉ khi quy trình được thực hiện đúng quy định, mới có thể đảm bảo quyền lợi của người dân và tránh được những rủi ro pháp lý trong quá trình sử dụng đất. Trong trường hợp bạn đọc còn bất kỳ vướng mắc nào khác cần Luật sư hỗ trợ, hãy liên hệ Luật sư tại Luật Thiên Mã qua hotline 0977.523.155 để được hỗ trợ kịp thời!
Liên hệ với chúng tôi:
✅ Dịch vụ Luật sư tư vấn luật đất đai | ⭐️ Chính xác – Nhanh chóng |
✅ Dịch vụ ly hôn | ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày |
✅ Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi | ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín |
✅ Dịch vụ Luật sư | ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ Luật sư riêng | ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp |
✅ Dịch vụ Luật sư Hình sự | ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả |
✅ Dịch vụ Luật sư tranh tụng | ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc |
✅ Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp | ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp |