action_echbay_call_shortcode for_shortcode is empty!

Thủ tục cấp lại sổ đỏ đất nông nghiệp theo quy định mới nhất 2023

Thủ tục cấp lại sổ đỏ đất nông nghiệp mới nhất năm 2023 như thế nào? Sổ đỏ đất nông nghiệp là giấy tờ quan trọng chứng nhận quyền sử dụng đất của người sử dụng đất nông nghiệp. Tuy nhiên, trong quá trình sử dụng và bảo quản, sổ đỏ có thể bị mất hoặc hư hỏng. Vì vậy, thủ tục cấp lại sổ đỏ đất nông nghiệp là điều cần thiết để đảm bảo quyền sử dụng đất của người dân. Trong bài viết này, Luật sư Luật Thiên Mã sẽ cùng bạn đọc tìm hiểu về quy trình và các thủ tục cần thiết để cấp lại sổ đỏ đất nông nghiệp, giúp đảm bảo quyền lợi và tránh các rủi ro pháp lý cho người dân. Trong trường hợp cần tư vấn khẩn cấp, hãy liên hệ trực tiếp Luật sư qua tổng đài 1900.6174 để được hỗ trợ kịp thời!

thu-tuc-cap-lai-so-do-dat-nong-nghiep
Thủ tục cấp lại sổ đỏ đất nông nghiệp theo quy định mới nhất năm 2023

 

Chị Loan (Hậu Giang) đưa ra câu hỏi như sau:

“Gia đình tôi gồm 3 anh chị em, chúng tôi đồng sở hữu mảnh đất vườn, do mẹ tôi để lại sau khi mất. Tuy nhiên, nay chúng tôi đã làm mất sổ đỏ của thửa đất trên, tôi xin hỏi gia đình tôi cần tiến hành thủ tục gì, tại đâu và chi phí như thế nào để làm lại sổ đỏ cho mảnh đất này năm 2023, nhờ Luật sư tư vấn.

Chân thành cảm ơn!”

Trả lời:

Cảm ơn chị Loan đã gửi câu hỏi cho Luật sư của chúng tôi! Luật sư xin gửi đến chị thông tin tư vấn như sau:

Đất nông nghiệp là các loại đất nào?

Xác định loại đất sở hữu có tác động trực tiếp đến quyền, nghĩa vụ của người có quyền sử dụng thửa đất như: quyền chuyển nhượng, chuyển đổi đất, sử dụng và tạo dự tài sản trên đất,…

Hiện nay, căn cứ vào mục đích sử dụng, đất được phân loại thành ba nhóm lớn: đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa đưa vào sử dụng. Trong bài viết này Luật sư sẽ cung cấp thông tin chi tiết về đất nông nghiệp và thủ tục làm sổ đó đất nông nghiệp mới nhất.

Căn cứ theo Khoản 1, Điều 10, Luật đất đai 2013, dựa trên mục đích sử dụng và tính chất của đất, đất nông nghiệp được chia làm các loại đất sau:

– Đất trồng cây hàng năm: đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;

– Đất trồng cây lâu năm;

– Đất rừng sản xuất;

– Đất rừng phòng hộ;

– Đất rừng đặc dụng;

– Đất nuôi trồng thủy sản;

– Đất làm muối;

Đất nông nghiệp khác phục vụ mục đích trồng trọt trường hợp này ba bao gồm cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi; đất chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, trồng trọt với mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo và đất trồng hoa, cây cảnh;

Để tránh nhầm lẫn về loại đất từ đó xác định được giá thị trường của loại đất mình muốn mua, người mua đất cần xác định được thông tin về loại đất được ghi nhận ở loại giấy tờ nào theo đúng quy định pháp luật và yêu cầu bên bán cung cấp đúng loại giấy tờ để kiểm tra, hạn chế rủi ro khi trong hoạt động chuyển nhượng đất. Căn cứ Điều 11, Luật đất đai 2013, giấy tờ pháp lý làm cơ sở để xác định loại đất được quy định như sau:

– Giấy chứng nhận đã được cấp trước ngày 10 tháng 12 năm 2009; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

– Giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 100 của Luật đất đai 2013 đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận theo quy định pháp luật;

– Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận;

– Đối với trường hợp không có giấy tờ quy định thì việc xác định loại đất thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Như vậy hiện nay dựa vào mục đích sử dụng và tính chất của đất, đất nông nghiệp được chia làm 08 loại chính. Các giấy tờ pháp lý được quy định tại Luật đất đai 2013 là cơ sở để xác định được loại đất từ đó xác định được quyền và nghĩa vụ của người đang có quyền sử dụng mảnh đất, cũng như quyền và nghĩa vụ của người nhận chuyển nhượng.

Trong trường hợp chị Loan còn bất kỳ vướng mắc khi thực hiện thủ tục cấp lại sổ đỏ đất nông nghiệp cần Luật sư hỗ trợ, hãy liên hệ ngay với Luật sư qua số điện thoại 1900.6174 để được hỗ trợ kịp thời!

Điều kiện cấp mới, cấp lại sổ đỏ đất nông nghiệp?

>> Luật sư tư vấn chính xác điều kiện thực hiện thủ tục cấp lại sổ đỏ đất nông nghiệp, gọi ngay 1900.6174

Để tìm hiểu về điều kiện cấp mới, cấp lại “sổ đỏ”, trước tiên cần làm rõ “sổ đỏ” thường được nhắc đến không phải thuật ngữ pháp lý đúng được quy định theo pháp luật Việt Nam mà là tên gọi được truyền miệng dựa trên màu sắc của sổ. Theo đúng thuật ngữ pháp lý, sổ đỏ chính là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sau đây gọi là “Giấy chứng nhận”) – chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất.

Theo quy định hiện hành năm 2023, điều kiện cấp mới, cấp lại Giấy chứng nhận không được phân loại theo loại đất mà được quy định như sau:

Thứ nhất, quy định chung về trường hợp người sử dụng đất sử dụng đất được nhà nước cấp Giấy chứng nhận tại Điều 99, Luật đất đai 2013, cụ thể:

– Người có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận theo quy định;

– Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày Luật đât đai 2013 có hiệu lực;

– Người nhận chuyển nhượng, được chuyển đổi, được thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất, bên nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; người nhận quyền sử dụng đất căn căn cứ cứ theo thỏa thuận thế chấp bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ;

– Người được sử dụng đất theo quyết định của Tòa án, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai đã được thi hành hoặc kết quả hòa giải thành; bản án;

– Trúng đấu giá quyền sử dụng đất;

– Sử dụng đất trong một số khu vực đặt biệt đặt biệt như: khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp;

– Người mua nhà ở và/ hoặc tài sản khác gắn liền với đất;

– Người được Nhà nước hóa giá, thanh lý nhà ở gắn liền với đất ở; người mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;

– Nhóm người sử dụng đất hoặc các thành viên hộ gia đình, vợ chồng hoặc tổ chức sử dụng đất hợp nhất, chia tách quyền sử dụng đất, người sử dụng đất tách, hợp thửa;

– Đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận bị mất.

Thứ hai, người đang sử dụng đất xét thấy mình đã thỏa mãn các điều kiện trên, người sử dụng đất tiếp tục xem xét mình thuộc đối tượng nào trong quy định tại Điều 100, Điều 101, Điều 102 để xác định điều kiện cụ thể về cấp Giấy chứng nhậnn cho từng đối tượng. Cụ thể:

 

Cơ sở pháp lý Đối tượng áp dụng Điều kiện cấp
Điều 100, Luật đất đai 2013 Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đang sử dụng đất ổn định có giấy tờ về quyền sử dụng đất. Có một trong các loại giấy tờ sau:
Giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15/10/ 1993;
Có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính hoặc có Giấy chứng nhận tạm thời trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
Giấy tờ về thừa kế hoặc được tặng cho quyền sử dụng đất;
Giấy tờ có nội dung chuyển nhượng quyền sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 và được UBND cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp về quyền sử dụng đất cho người có quyền sử dụng;
Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15/10/1993.
Điều 101, Luật đất đai 2013 Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất. Đang sử dụng đất trước ngày Luật đấy đai 2013 hiệu lực thi hành mà không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật đất đai 2013, người sử dụng đất có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, được UBND cấp xã nơi có đất xác nhận đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận không phải nộp tiền sử dụng đất.
Đất đang được sử dụng và được UBND cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, thì trong trường hợp người có quyền sử dụng không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật đất đai 2013, nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và không vi phạm pháp luật về đất đai thì vẫn được cấp Giấy chứng nhận.
Điều 102, Luật đất đai 2013 Tổ chức, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất. Tổ chức trong nước phải tự rà soát, kê khai hiện trạng sử dụng đất, báo cáo UBND cấp tỉnh nơi có đất.
Theo đó, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất kiểm tra thực tế sử dụng đất và quyết định cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với phần diện tích đất sử dụng đúng mục đích, trên cơ sở báo cáo hiện trạng sử dụng đất của tổ chức.

Trong trường hợp chị Loan còn bất kỳ vướng mắc về điều kiện, thủ tục cấp lại sổ đỏ đất nông nghiệp cần Luật sư hỗ trợ, hãy liên hệ ngay với Luật sư qua số điện thoại 1900.6174 để được tư vấn luật đất đai nhanh chóng, kịp thời!

Thủ tục cấp lại sổ đỏ đất nông nghiệp mới nhất 2023

>> Luật sư tư vấn trình tự thủ tục cấp lại sổ đỏ đất nông nghiệp NHANH CHÓNG, gọi ngay 1900.6174

Để việc tiến hành thủ tục cấp mới, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đối với đất nông nghiệp được thực hiện nhanh chóng, đúng trình tự pháp luật, người thực hiện thủ tục cần nắm rõ một số thông tin cơ bản theo quy định mới nhất.

Nộp hồ sơ xin cấp lại đất nông nghiệp

>> Luật sư hỗ trợ soạn thảo hồ sơ xin cấp lại sổ đỏ đất nông nghiệp đầy đủ nhất, gọi ngay 1900.6174

Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu được quy định cụ thể tại khoản 1, Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, Cụ thể gồm có:

– Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 04/ĐK;

– Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đaiĐiều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014;

– Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Trường hợp công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựn;

– Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất đối với trường hợp tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 theo Mẫu số 08/ĐK;

– Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);

Lưu ý căn cứ theo điểm a, khoản 2, Điều 11Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, người nộp hồ sơ có thể lưa chọn:

– Nộp bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực;

– Nộp bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao;

– Nộp bản chính giấy tờ.

Nộp hồ sơ xin cấp lại đất nông nghiệp ở đâu?

>> Luật sư hướng dẫn nộp hồ sơ xin cấp lại sổ đỏ đất nông nghiệp nhanh nhất, gọi ngay 1900.6174

Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam đề nghị đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất.

Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm tiếp nhận và xử lý trong trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai và gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã để lấy ý kiến xác nhận và công khai kết quả theo quy định.

Địa phương đã tổ chức bộ phận một cửa để thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thì việc tiếp nhận và trả kết quả sẽ được thực hiện qua bộ phận một cửa.

Cơ quan có thẩm quyền giải quyết hồ sơ xin cấp lại sổ đỏ đất nông nghiệp

>> Luật sư tư vấn chính xác địa chỉ nộp hồ sơ xin cấp lại sổ đỏ đất nông nghiệp chính xác nhất, gọi ngay 1900.6174

Theo quy định mới nhất hiện nay thủ tục đăng ký đất đai được quy định tại Nghị định 01/2017/NĐ-CP, cụ thể trong trường hợp hồ sơ đầy đủ, không phải điều chỉnh thời hạn để giải quyết thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được thực hiện trong vòng 30 (ba mươi) ngày.

Tuy nhiên, trường hợp người dân tự thực hiện các thủ tục đăng ký thời hạn có thể kéo dài hơn do phải bổ sung các thông tin, giấy tờ theo đúng quy định pháp luật hiện hành. Để tiến hành hồ sơ nhanh và tránh phát sinh các chi phí đi lại hay in ấn, điều chỉnh thủ tục, người dân nên liên hệ Luật sư để được tư vấn và hỗ trợ thực hiện.

Dưới đây, Luật sư sẽ thông tin rõ hơn về thẩm quyền và trách nhiệm của cơ quan nhà nước khi giải quyết hồ sơ xin cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp:

Thẩm quyền và trách nhiệm của UBND cấp xã:

– Kiểm tra và Xác nhận nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng sử dụng đất;

– Thông báo cho Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện trích đo địa chính thửa đất hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất;

– Sau khi có kết quả kiểm tra và xác nhận thông tin về quá trình sử dụng thửa đất, UBND cấp xã niêm yết công khai kết quả kiểm tra. Nếu có ý kiến phản ánh từ người liên quan, UBND cấp xã xem xét giải quyết và gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai trong thời hạn 15 ngày.

Thẩm quyền và trách nhiệm của Văn phòng đang ký đất đai:

– Tiếp nhận yêu cầu, kiểm tra hồ sơ và xác nhận người có tên trên đơn đăng ký có hay không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận;

– Gửi số liệu địa chính tới cơ quan thuế để cơ quan thuế thông báo đến người trên đơn đăn ký về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính (trừ một số trường hợp theo pháp luật quy định);

– Trường hợp người tên đơn yêu cầu đủ điều kiện cấp, trình ký cấp Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất tại Cơ quan tài nguyên và môi trường;

– Cập nhật bổ sung thông tin thửa đất, các tài sản gắn liền với đất, việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất vào hồ sơ địa chính, các cơ sở dữ liệu về đất đai;

Cơ quan tài nguyên và môi trường thực hiện các công việc sau:

– Tiếp nhận hồ sơ trình ký từ Văn phòng đăng ký đất đai, sau khi kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đúng theo qu quy định pháp luật thì tiến hành trình lên cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

– Chuyển Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp hoặc kết quả hồ sơ đã được giải quyết cho Văn phòng đăng ký đất đai;

Trả kết quả kết quả

Đối với trường hợp Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục đăng ký đất đai, tài sản khác gắn liền với đất thì thời gian thực hiện sẽ được thỏa thuận giữa Văn Phòng đăng ký, Chi nhánh văn phòng đăng ký và người có nhu cầu nhưng không quá thời gian thực hiện thủ tục theo UBND cấp tỉnh quy định.

Lưu ý: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh tiếp nhận hồ sơ đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, đối với nơi chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai thì.

Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong trường hợp người thực hiện hồ sơ nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì việc trả kết quả sẽ được thực hiện trong thời hạn 03 (ba) ngày kể từ ngày có kết quả.

Trong trường hợp chị Loan còn bất kỳ khó khăn nào khi thực hiện thủ tục cấp lại sổ đỏ đất nông nghiệp cần Luật sư hỗ trợ, hãy liên hệ ngay với Luật sư qua số điện thoại 1900.6174 để được hỗ trợ nhanh chóng, kịp thời!

cac-buoc-thuc-hien-thu-tuc-cap-lai-so-do-dat-nong-nghiep
Trình tự các bước thực hiện thủ tục cấp lại sổ đỏ đất nông nghiệp

Cấp lại sổ đỏ đất nông nghiệp phải nộp các loại phí nào?

>> Luật sư tư vấn chính xác lệ phí cấp lại sổ đỏ đất nông nghiệp, gọi ngay 1900.6174

Lệ phí trước bạ khi làm lại sổ đỏ đất nông nghiệp 2023?

Đối tượng áp dụng lệ phí: căn cứ điểm b, khoản 1, Điều 2 Thông tư 13/2022/TT-BTC quy định các đối tượng chịu lệ phí trước bạ gồm: các loại đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai (không phân biệt đất đã xây dựng công trình hay chưa xây dựng công trình). Vì thế đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận đất nông nghiệp phải nộp lệ phí trước bạn theo đúng quy định.

Cách tính lệ phí: Căn cứ theo Điều 6 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định công thức tính lệ phí như sau:

Lệ phí trước bạ = Mức thu lệ phí trước bạ (%) Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất

Trong đó:

Mức thu lệ phí trước bạ (%) đối với đất là 0,5% căn cứ theo khoản 1, Điều 8, Nghị định 10/2022/NĐ-CP.

Giá tính lệ phí trước bạn đối với đất được quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 3 Thông tư 13/2022/TT-BTC như sau:

GT đất tính lệ phí trước bạ (đồng) = Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ (m2) X Giá một mét vuông đất (đồng/m2) trên Bảng giá đất của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Trong đó:

Diện tích đất tính lệ phí trước bạ: là toàn bộ diện tích do Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất xác định; và cung cấp cho cơ quan thuế theo “Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai”, căn cứ trên thửa đất thuộc quyền quản lý, sử dụng hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.

Giá một mét vuông đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh; thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) ban hành theo quy định của pháp luật; về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

Phí thẩm định hồ sơ khi cấp lại sổ đỏ đất nông nghiệp

Trước tiên cần làm rõ có Phí thẩm định hồ sơ và Lệ phí hồ sơ là khoản chi phí được chi trả cho hoạt động nào. Theo đó:

Phí thẩm định hồ sơ: là khoản thu vào ngân sách nhà nước đối với công việc thẩm định hồ sơ, cũng như các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (bao gồm các trường hợp cấp lần đầu, cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp).

Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất: là khoản thu khi được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.

Theo đó, lệ phí cấp giấy chứng nhận không có mức được quy định chung cho cả nước mà Hội đồng nhân dân cấp tỉnh căn cứ trên điều kiện cụ thể của địa phương, chính sách phát triển kinh tế – xã hội để quy định mức thu lệ phí phù hợp, đảm bảo nguyên tắc. Cụ thể sẽ có người nộp lệ phí có thể thấy sự khác nhau giữa các mức thu sau: mức thu đối tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh cao hơn mức thu tại các khu vực khác; mức thu đối với tổ chức cao hơn mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân.

Căn cứ theo khoản 11, Điều 2 và khoản 5, điều 3 Thông tư số 85/2019/TT-BTC quy định các khoản phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh trong đó bao gồm:

– Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

– Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.

Vì thế, có thể thấy rằng mức thu phí và lệ phí cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp năm 2023 ở mỗi tỉnh thành sẽ được quy định khác nhau tùy thuộc vào quy mô diện tích của thửa đất, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất và điều kiện cụ thể của địa phương để quy định mức thu phí cho từng trường hợp.

Trong trường hợp chị Loan còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến lệ phí thực hiện thủ tục cấp lại sổ đỏ đất nông nghiệp cần Luật sư hỗ trợ, hãy liên hệ ngay với Luật sư qua số điện thoại 1900.6174 để được hỗ trợ kịp thời!

Dịch vụ tư vấn thủ tục làm lại sổ đỏ đất nông nghiệp năm 2023

>> Liên hệ Luật sư tư vấn và hỗ trợ giải quyết thủ tục cấp lại sổ đỏ đất nông nghiệp NHANH CHÓNG, gọi ngay 1900.6174

Công ty chúng tôi tự tin khi phục vụ các yêu cầu pháp lý từ phí khách hàng dựa trên bề dày kinh nghiệm của các luật sư thành viên tại Công ty và tinh thần trách nhiệm của mỗi nhân viên dù ở bất kỳ vị trí nào, đều hết lòng hỗ trợ mỗi khách hàng đã tin tưởng tìm đến cộng tác cùng chúng tôi.

Trong lĩnh vực thực hiện thủ tục hành chính về đất đai, Công ty chúng tôi đã thực hiện thành công, nhanh chóng các thủ tục:

– Cấp mới Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà;

– Cấp Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất cho các dự án;

– Thủ tục sang tên, chuyển nhượng về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà; Thủ tục cho tặng nhà cùng với quyền sử dụng đất;

– Ngoài các thủ tục hành chính theo quy định pháp luật, chúng tôi còn tư vấn pháp lý và soạn thảo hợp đồng theo từng trường hợp cự thể;

– Thủ tục công chứng hợp đồng theo đúng quy định;

– Tư vấn pháp lý sau khi khác hành thực hiện chuyển nhượng (nếu có đề nghị từ khách hàng).

Theo đó, để thuận tiện và tiết kiệm thời gian cho khách hành. chúng tôi còn đại diện trực tiếp thực hiện các thủ tục hành chính được nhà nước cho phép.

Như vậy, thủ tục cấp lại sổ đỏ đất nông nghiệp không chỉ đơn giản là một nhiệm vụ hành chính thông thường mà còn là nhu cầu thiết yếu của người dân. Việc cấp lại sổ đỏ sẽ giúp người sử dụng đất nông nghiệp đảm bảo quyền lợi của mình trước pháp luật, đồng thời giúp họ có được cơ sở pháp lý để giao dịch, tài trợ và đầu tư phát triển kinh tế trong lĩnh vực nông nghiệp. Tuy nhiên, quá trình này cũng đòi hỏi sự chú ý, quan tâm và tận tâm của các cơ quan chức năng trong việc thực hiện thủ tục cấp lại sổ đỏ đất nông nghiệp cho người dân. Chỉ khi quy trình được thực hiện đúng quy định, mới có thể đảm bảo quyền lợi của người dân và tránh được những rủi ro pháp lý trong quá trình sử dụng đất. Trong trường hợp bạn đọc còn bất kỳ vướng mắc nào khác cần Luật sư hỗ trợ, hãy liên hệ Luật sư tại Luật Thiên Mã qua hotline 1900.6174 để được hỗ trợ kịp thời!

Liên hệ với chúng tôi:

Dịch vụ Luật sư tư vấn luật đất đai ⭐️ Chính xác – Nhanh chóng
Dịch vụ ly hôn ⭐️ Nhanh – Trọn gói – Giải quyết trong ngày
Dịch vụ xử lý nợ xấu, nợ khó đòi ⭐️ Đúng pháp luật – Uy tín
Dịch vụ Luật sư ⭐️ Chuyên nghiệp: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ Luật sư riêng ⭐️ Uy tín: Dành cho cá nhân – gia đình – doanh nghiệp
Dịch vụ Luật sư Hình sự ⭐️ Nhanh chóng – Hiệu quả
Dịch vụ Luật sư tranh tụng ⭐️ Giỏi – Uy tín – Nhận toàn bộ vụ việc
Dịch vụ Luật sư doanh nghiệp ⭐️ Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp