action_echbay_call_shortcode for_shortcode is empty!

Mẫu đơn xin ly hôn năm 2023 chuẩn theo quy định Tòa án

Mãu đơn xin ly hôn 2023 là một trong những giấy tờ quan trọng quyết định vụ việc ly hôn có được Tòa án thụ lý giải quyết hay không. Vậy đơn xin ly hôn mới nhất hiện nay là gì? Cách viết đơn xin ly hôn thế nào?… Tất cả những thắc mắc liên quan đến mẫu đơn ly hôn cũng như các vấn đề pháp lý xung quanh sẽ được Luật sư Luật Thiên Mã giải đáp cụ thể trong nội dung bài viết dưới đây. Mọi thắc mắc của các bạn vui lòng kết nối đến đường dây nóng 1900.6174 để được Luật sư của chúng tôi giải đáp nhanh chóng và hoàn toàn miễn phí!

don-xin-ly-hon
Mẫu đơn xin ly hôn mới nhất theo quy định của Tòa án 2023 và cách viết

Đơn xin ly hôn là gì?

Một trong những giấy tờ quan trọng không thể thiếu trong hồ sơ yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn đó là đơn xin ly hôn. Đơn xin ly hôn là biểu mẫu do Tòa án cung cấp hoặc cũng có thể do vợ, chồng tự soạn thảo. Trong đơn xin ly hôn sẽ thể hiện các thông tin cá nhân của vợ chồng như họ tên, địa chỉ cư trú, chứng minh nhân dân/căn cước công dân… và các nội dung yêu cầu Tòa án giải quyết nhằm chấm dứt quan hệ hôn nhân.

Dựa trên những thông tin được thể hiện trong đơn xin ly hôn cơ quan Tòa án sẽ nắm bắt được mong muốn cũng như nguyện vọng của các cặp vợ chồng trong việc giải quyết ly hôn. Đồng thời có thể xác định được phạm vi giải quyết vụ việc ly hôn của Tòa án, chẳng hạn như:

– Xác định được các bên thuận tình ly hôn hay đơn phương ly hôn

– Lý do xin ly hôn của các bên

– Xác định được các tranh chấp, mâu thuẫn giữa các bên trong quá trình thỏa thuận ly hôn chẳng hạn như tranh chấp về tài sản, về nợ, về con

Dựa vào đơn xin ly hôn Tòa án sẽ có cơ sở và căn cứ để tiến hành các bước giải quyết ly hôn theo đúng quy định của pháp luật.

Đơn ly hôn hiện nay có hai mẫu đơn cụ thể được áp dụng với hai trường hợp ly hôn khác nhau, bao gồm:

– Mẫu đơn xin ly hôn thuận tình: mẫu đơn này được sử dụng trong trường hợp vợ chồng đồng thuận ly hôn, cả hai đã thỏa thuận được với nhau về tát cả các vấn đề phát sinh trong quan hệ hôn nhân chẳng hạn như về tài sản chung, về nợ, về con chung. Trong trường hợp này, mẫu đơn xin ly hôn sẽ được trình bày theo mẫu đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự và Tòa án sẽ tiến hành giải quyết ly hôn theo thủ tục giải quyết việc dân sự

– Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương: Mẫu đơn này được sử dụng trong trường hợp một trong hai bên vợ chồng yêu cầu giải quyết ly hôn trong khi bên còn lại không đồng ý ly hôn. Hoặc cũng có thể trong trường hợp các bên đã đồng thuận ly hôn tuy nhiên lại không thể thỏa thuận và xảy ra tranh chấp với nhau về một trong các vấn đề phát sinh trong quan hệ hôn nhân như về tài sản chung, về nợ, về con chung. Trong trường hợp này, mẫu đơn sẽ được trình bày theo mẫu đơn khởi kiện, thủ tục ly hôn đơn phương sẽ được Tòa án giải quyết theo thủ tục khởi kiện vụ án dân sự.

Trong trường hợp bạn đọc còn bất kỳ vướng mắc nào khác liên quan tới đơn xin ly hôn viết tay cần Luật sư hỗ trợ, hãy liên hệ với Luật sư qua hotline 1900.6174 để được tư vấn luật hôn nhân gia đình chính xác nhất!

Mẫu đơn xin ly hôn mua ở đâu? – Đơn xin ly hôn lấy ở đâu?

>> Luật sư cung cấp và hướng dẫn viết mẫu đơn xin ly hôn chuẩn xác nhất, gọi ngay 1900.6174

Hiện nay, có rất nhiều cách khác nhau để các cặp vợ, chồng có thể có được đơn xin ly hôn, tuy nhiên trên thực tế có nhiều mẫu đơn ly hôn xuất hiện tràn lan khiến nhiều người không biết nên sử dụng mẫu đơn nào cho đúng, tránh bị Tòa án trả lại đơn. Để mua và sử dụng mẫu đơn xin ly hôn chuẩn 2023 theo đúng quy định của pháp luật các cặp vợ chồng có thể thực hiện các cách sau:

– Mua đơn xin ly hôn tại Tòa án:

Phương án an toàn và đảm bảo có được mẫu đơn xin ly hôn chuẩn nhất là mua trực tiếp tại cơ quan Tòa án. Các cặp vợ chồng có thể đến trực tiếp trụ sở Tòa án nhân dân nơi mình cư trú, làm việc để hỏi xin mua đơn ly hôn. Lúc này cán bộ Tòa án sẽ hỏi rõ trường hợp của bạn là thuận tình ly hôn hay đơn phương ly hôn để bán cho bạn mẫu đơn ly hôn phù hợp (có đóng dấu treo của Tòa án).

Hiện nay không có một quy định thống nhất về giá mẫu đơn xin ly hôn được bán tại Tòa án. Tuy nhiên nhìn chung cơ quan Tòa án trên địa bàn cả nước thường bán đơn xin ly hôn với mức lệ phí giao động từ 20.000 đồng đến 50.000 đồng.

Mỗi Tòa án sẽ có một mẫu đơn khác nhau, điều này xuất phát từ cách thức làm việc của từng địa phương. Tuy nhiên về cơ bản thì tất cả các mẫu đơn đều dựa theo mẫu do Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành.

Do đó theo chúng tôi để có thể được Tòa án tiếp nhận và thụ lý đơn ly hôn nhanh nhất các cặp vợ chồng nên mua trực tiếp đơn xin ly hôn tại cơ quan Tòa án mặc dù trong nhiều trường hợp cách thức này khá bất tiện vì mất chi phí, thời gian đi lại.

– Tải mẫu đơn trên Internet

Nếu ở xa, điều kiện không cho phép có thể đi lại mua đơn ly hôn tại Tòa án thì bạn hoàn toàn có thể lấy mẫu đơn ly hôn bằng cách tải mẫu đơn mà chúng tôi trình bày dưới đây sau điều đầy đủ thông tin của mình. Rất nhiều Tòa án trên cả nước hoàn toàn chấp nhận mẫu đơn này bởi nhìn chung nó đề dựa trên mẫu đơn do Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành, trong đó có thể hiện đầy đủ các nội dung cơ bản chẳng hạn như người làm đơn, lý do ly hôn, các thỏa thuận của vợ chồng…

Đồng thời, hiện nay pháp luật cũng không quy định bắt buộc người dân phải mua đơn xin ly hôn tại cơ quan Tòa án do đó các cặp vợ chồng có thể lựa chọn các cách thức lấy mẫu đơn ly hôn sao cho phù hợp nhất với mình. Tuy nhiên phương án này cũng có khá nhiều rủi ro bởi trong quá trình soạn thảo đơn xin ly hôn rất dễ dẫn đến việc ghi nhầm, ghi sai, ghi thiếu do không có sự hướng dẫn.

Trong trường hợp bạn đọc còn bất kỳ vướng mắc nào khác liên quan tới mẫu đơn xin ly hôn mua ở đâu chuẩn xác nhất, cần Luật sư hỗ trợ, hãy liên hệ với Luật sư qua hotline 1900.6174 để được tư vấn chính xác nhất!

Nộp đơn xin ly hôn ở đâu? Cơ quan nào tiếp nhận hồ sơ ly hôn?

>> Luật sư tư vấn chính xác nộp đơn xin ly hôn tại đâu để được giải quyết nhanh chóng nhất, gọi ngay 1900.6174

Về thẩm quyền chung, tại khoản 2 Điều 29 Bộ luật tố tụng dân sự có quy định về những yêu cầu về hôn nhân gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án trong đó có “yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn”, đồng thời những tranh chấp về hôn nhân gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án tại Điều 28 trong đó tại khoản 1 có quy định những tranh chấp về “Ly hôn, tranh chấp về nuôi con, chia tài sản khi ly hôn; chia tài sản sau khi ly hôn”

Về thẩm quyền của Tòa án theo cấp: căn cứ theo quy định tại điểm a khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 35 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định Tòa án nhân cấp huyện sẽ có thẩm quyền giải quyết sơ thẩm những yêu cầu, tranh chấp về hôn nhân và gia đình.

Về thẩm quyền của Tòa án theo lãnh thổ: căn cứ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 thì Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc sẽ có thẩm quyền giải quyết trong trường hợp ly hôn đơn phương. Đối với trường hợp thuận tình ly hôn thì hai bên vợ chồng có quyền nộp đơn xin ly hôn tại Tòa án nhân dân nơi vợ hoặc chồng đang cư trú, làm việc (điểm h khoản 2 Điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự 2015)

Như vậy, tóm lại nơi nộp đơn xin ly hôn sẽ tùy thuộc vào trường hợp vợ chồng thực hiện thủ tục thuận tình ly hôn hay đơn phương ly hôn. Trường hợp ly hôn thuận tình Tòa án nhân dân cấp quận/huyện/thành phố thuộc tỉnh nơi một trong hai bên vợ chồng cư trú, làm việc sẽ có thẩm quyền giải quyết. Còn trong trường hợp đơn phương ly hôn thì Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết là Tòa án nhân dân cấp quận/huyện/thành phố thuộc tỉnh nơi bị đơn cư trú, làm việc (trường hợp ly hôn có yếu tố nước ngoài thì thẩm quyền giải quyết thuộc về Tòa án nhân dân cấp tỉnh).

Trong trường hợp bạn đọc còn bất kỳ vướng mắc nào khác liên quan tới nộp đơn xin ly hôn cần Luật sư hướng dẫn, hãy liên hệ với Luật sư qua hotline 1900.6174 để được tư vấn pháp luật nhất!

Có được nộp đơn xin ly hôn trực tuyến (online) không?

>> Luật sư hướng dẫn nộp đơn xin ly hôn online nhanh nhất, gọi ngay 1900.6174

Tại khoản 1 Điều 190 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 có quy định về các phương thức gửi đơn khởi kiện đến Tòa án, cụ thể:

“1. Người khởi kiện gửi đơn khởi kiện kèm theo tài liệu, chứng cứ mà mình hiện có đến Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ án bằng các phương thức sau đây:

a) Nộp trực tiếp tại Tòa án;

b) Gửi đến Tòa án theo đường dịch vụ bưu chính;

c) Gửi trực tuyến bằng hình thức điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có).”

Như vậy có thể thấy nếu Tòa án nhân dân có cổng thông tin điện tử thì vợ chồng có thể nộp đơn xin ly hôn online. Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐTP thì người khởi kiện phải truy cập vào Cổng thông tin điện tử của Tòa án và điền đầy đủ nội dung đơn khởi kiện, ký điện tử và gửi đến Tòa án.

Đồng thời tại khoản 1 Điều 12 Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐTP có nêu rõ: “Tòa án nhân dân tối cao thông báo trên Cổng thông tin điện tử của Tòa án nhân dân tối cao danh sách các Tòa án thực hiện giao dịch điện tử trong tố tụng dân sự, tố tụng hành chính.”

Như vậy, căn cứ vào các quy định trên thì nếu Tòa án nhân dân nơi bạn thực hiện giải quyết ly hôn có thực hiện giao dịch điện tử và được Tòa án nhân dân tối cao thông báo trên cổng thông tin điện tử thì lúc này vợ chồng có thể nộp đơn xin ly hôn online.

Tuy nhiên hiện việc nộp đơn ly hôn online vẫn chưa phổ biến, nhiều Tòa án nhân dân ở nhiều địa phương vẫn chưa thực hiện các giao dịch điện tử. Do đó cách tốt nhất là bạn có thể nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan Tòa án, hoặc nếu không thuận tiện đi lại bạn hoàn toàn có thể gửi đơn xin ly hôn đến Tòa án theo đường bưu điện để đảm bảo quá trình giải quyết được diễn ra nhanh chóng nhất.

Trong trường hợp bạn đọc còn bất kỳ vướng mắc nào khác liên quan tới nộp đơn xin ly hôn trực tuyến cần Luật sư hỗ trợ, hãy liên hệ với Luật sư qua hotline 1900.6174 để được hỗ trợ nhanh chóng nhất!

Đơn xin ly hôn viết tay hay đánh máy thì được Tòa án công nhận?

>> Luật sư hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn xin ly hôn viết tay đầy đủ thông tin được Tòa án chấp nhận, gọi ngay 1900.6174

Hiện pháp luật không có các quy định về việc bắt buộc đơn xin ly hôn phải được thể hiện dưới hình thức viết tay hay đánh máy. Do đó đơn ly hôn được viết tay hay đánh máy đều được Tòa án chấp nhận miễn sao nội dung đơn xin ly hôn cũng như cách thức trình bày phải đầy đủ các thông tin và theo mẫu mà Tòa án quy định.

Do đó cách tốt nhất bạn nên đánh máy đơn xin ly hôn hoặc có thể tải trực tiếp mẫu đơn ly hôn mà Tòa án ban hành để đảm bảo đơn ly hôn được soạn thảo một cách đầy đủ và chính xác nhất.

Trong trường hợp bạn đọc còn bất kỳ vướng mắc nào khác trong quá trình soạn thảo đơn xin ly hôn trong trường hợp của mình, hãy liên hệ với Luật sư qua hotline 1900.6174 để được hỗ trợ chính xác, nhanh nhất!

Mẫu đơn xin ly hôn mới nhất theo mẫu của Tòa án năm 2023

Download mẫu đơn xin ly hôn thuận tình, đồng thuận mới nhất

>> Tải mẫu đơn xin ly hôn thuận tình chuẩn theo quy định của Tòa án

Mẫu đơn xin ly hôn thuận tình

Hiện nay mẫu viết đơn xin ly hôn mới nhất được Ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP (sửa đổi bởi Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP). Dưới đây là mẫu đơn ly hôn thuận tình chuẩn nhất theo quy định của pháp luật:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…….., ngày ….. tháng …. năm ………

ĐƠN YÊU CẦU GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ

(V/v: Công nhận thuận tình ly hôn và thỏa thuận về con cái, tài sản)

Kính gửi: Tòa án nhân dân ……………………………………………………..

Họ tên người yêu cầu:

1. Tên chồng: ………………………………….. Sinh năm: …………………….

Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ……………….……….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………………………….. (nếu có)

2. Tên vợ: ………………………………….. Sinh năm: ………………………….

Địa chỉ………………………………………………………………………………………………….

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ……………….……….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………………………….. (nếu có)

Chúng tôi xin trình bày với Tòa án nhân dân……………….. việc như sau:

1. Những vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết:

– Về quan hệ hôn nhân: ………………………………………………………….

– Về con chung:………………………………………………………………………………………….

– Về tài sản chung: ……………………………………………………………………………………

– Về công nợ:…………………………………………………………………………………………….

2. Lý do, mục đích yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề nêu trên: ………….

3. Căn cứ của việc yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề nêu trên:…………..

4. Tên và địa chỉ của những người có liên quan đến những vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyế:………….…………………………………………………………..

5. Thông tin khác:……………………………………………………………

Danh mục tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn gồm có:

1. Chứng minh nhân dân (bản chứng thực)

2. Sổ hộ khẩu (Bản chứng thực)

3. Giấy khai sinh (Bản chứng thực)

4. Đăng ký kết hôn

5. Một số giấy tờ khác có liên quan

Tôi cam kết những lời khai trong đơn là hoàn toàn đúng sự thực.

NGƯỜI YÊU CẦU

Vợ                                                                                           Chồng

Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương

>> Tải mẫu đơn xin ly hôn theo yêu cầu của một bên mới nhất năm 2023

Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương

Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương viết tay hiện nay theo quy định sẽ được soạn thảo theo mẫu đơn số 23-DS – mẫu đơn khởi kiện được Nhà nước ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP (sửa đổi bởi Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP), cụ thể là mẫu đơn sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

……, ngày….. tháng …… năm…….

ĐƠN KHỞI KIỆN

Kính gửi: Toà án nhân dân ……………………………………

Người khởi kiện: ………………………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………………………

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………. (nếu có)

Người bị kiện: …………………………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ ……………………………………………………………………………………………………………………….

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………. (nếu có)

Người có quyền, lợi ích được bảo vệ (nếu có)…………………………………………………………………..

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………………….

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: …………………(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử : …………………………………………(nếu có)

Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có) ………………………………………………………………

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………………..

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: ..………………………..………………. (nếu có)

Yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề sau đây:…………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………………………

Người làm chứng (nếu có) ……………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………………..

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: ……………………………….………… (nếu có).

Danh mục tài liệu, chứng kèm theo đơn khởi kiện gồm có: ……………………………………………….

1…………………………………………………………………………………………………………………………………..

2…………………………………………………………………………………………………………………………………..

(Các thông tin khác mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án) …………………

Người khởi kiện

Mẫu đơn ly hôn viết tay thông dụng nhất

>> Tải mẫu đơn xin ly hôn viết tay thông dụng, chuẩn theo quy định tại Tòa án

Mẫu đơn xin ly hôn

Trong trường hợp các cặp vợ chồng muốn soạn thảo đơn ly hôn viết tay thì trước hết cần xác định chính xác trường hợp của mình là thuận tình ly hôn hay đơn phương ly hôn, sau đó cần đảm bảo thể hiện đầy đủ các nội dung dưới đây để hoàn thiện đơn xin ly hôn của mình, cụ thể:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

……….., ngày ….. tháng …. năm ………

ĐƠN XIN LY HÔN

Kính gửi: TÒA ÁN NHÂN DÂN (1) ………………………………….………..

Tên tôi là: ………………………… Sinh năm: …………………………………

CMND/CCCD/Hộ chiếu số:……… … cấp ngày…………tại…………………..

Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ……………….……….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………………………….. (nếu có)

Yêu cầu Toà án nhân dân (1)………… giải quyết ly hôn với các nội dung sau đây:

1.Về quan hệ hôn nhân: (2) ………………………………………………………………………..

2. Về con chung: (3) ……………………………………………………………………………………

3 – Về tài sản : (4) ………………………………………………………………………………………

4 –Về công nợ: (5) ………………………………………………………………………………………

Danh mục tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn xin ly hôn gồm:

1. Chứng minh nhân dân (bản chứng thực)

2. Sổ hộ khẩu (Bản chứng thực)

3. Giấy khai sinh (Bản chứng thực)

4. Đăng ký kết hôn

5. Một số giấy tờ khác có liên quan

Trên đây là toàn bộ những yêu cầu của tôi, đề nghị tòa án xem xét, giải quyết. Ngoài ra tôi không có ý kiến gì thêm, nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.

Kính mong quý Tòa xem xét giải quyết trong thời hạn luật định.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

NGƯỜI LÀM ĐƠN

Trong trường hợp bạn đọc còn bất kỳ vướng mắc nào khác trong quá trình soạn thảo đơn xin ly hôn trong trường hợp của mình, hãy liên hệ với Luật sư qua hotline 1900.6174 để được hỗ trợ chính xác, nhanh nhất!

Hướng dẫn cách viết đơn xin ly hôn 2023

>> Luật sư hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn xin ly hôn hoàn chỉnh, được Tòa án công nhận, gọi ngay 1900.6174

Theo quy định hiện nay thì có hai hình thức ly hôn là ly hôn thuận tình và ly hôn đơn phương, cùng với đó sẽ xuất hiện hai mẫu đơn xin ly hôn khác nhau. Tuy nhiên cả hai mẫu đơn ly hôn đơn phương hay thuận tình đều có nhiều điểm tương đồng cũng như có các nội dung chính cần các đương sự hoàn thiện, cụ thể:

– Về phần thông tin chung: Đương sự cần điền đầy đủ các thông tin cá nhân liên quan đến hai vợ chồng chẳng hạn như họ tên, Chứng minh nhân dân/căn cước công dân, sổ hộ khẩu, địa chỉ cư trú….

– Về lý do xin ly hôn: Đương dự có quyền ghi lại toàn bộ quá trình chung sống của hai vợ chồng từ đó đưa ra được lý do xin ly hôn cụ thể chẳng hạn như mâu thuẫn gia đình, vợ/chồng ngoại tình, bạo lực gia đình… Vợ chồng phải trình bày rõ lý do ly hôn xuất phát từ đâu, cả hai đã ly thân hay chưa, thời gian ly thân bao lâu…

– Về con chung: Nếu vợ chồng đã có con chung thì cần ghi đầy đủ thông tin của các con chung như họ tên, ngày tháng năm sinh,… Nếu chưa có con chung thì ghi chưa có. Đồng thời nếu hai vợ chồng đã thỏa thuận được với nhau về quyền nuôi con thì cần ghi rõ sự thỏa thuận của các bên, nếu chưa thỏa thuận được thì đề nghị Tòa án giải quyết vấn đề con chung và ghi rõ nguyện vọng của mình đối với việc giải quyết vấn đề trên.

– Về tài sản chung: Khi hai vợ chồng đã thỏa thuận được vấn đề tài sản chung có thể ghi rõ các thỏa thuận đó hoặc có thể ghi “không yêu cầu Tòa án giải quyết” mục tài sản chung. Còn nếu các bên không thỏa thuận được thì phải liệt kê các tài sản tranh chấp sau đó yêu cầu Tòa án chia theo quy định của pháp luật.

– Về nợ: Các bên nếu có tranh chấp thì cần ghi rõ khoản nợ nào là nợ chung, khoản nợ nào là nợ riêng để yêu cầu giải quyết. Nếu không có nợ hoặc các bên đã thỏa thuận được về vấn đề này thì có thể ghi “không yêu cầu Tòa án giải quyết.

Trong quá trình chuẩn bị và soạn thảo mẫu đơn xin ly hôn hoàn chỉnh, nếu bạn đọc còn gặp bất kỳ vướng mắc nào khác cần Luật sư hỗ trợ, hãy liên hệ với Luật sư qua hotline 1900.6174 để được Luật sư hướng dẫn cách viết đơn xin ly hôn 2023 chi tiết nhất đối với mỗi trường hợp cụ thể!

don-xin-ly-hon-viet-nhu-the-nao
Đơn xin ly hôn viết thế nào hoàn chỉnh và chính xác nhất?

Một số câu hỏi thường gặp khác về đơn xin ly hôn

Đơn xin ly hôn có bắt buộc 2 vợ chồng cùng ký không?

Chị Ánh (Lạng Sơn) có câu hỏi như sau:

“Thưa Luật sư, tôi có vấn đề thắc mắc cần được Luật sư hỗ trợ giải đáp như sau:

Vợ chồng tôi kết hôn đến nay cũng khoảng 3 năm, đời sống hôn nhân chỉ hạnh phúc được khoảng thời gian đầu sau đó chúng tôi thường xuyên xảy ra cãi vã, bất đồng quan điểm sống. Chồng tôi là người gia trường, thường xuyên dùng bạo lực để giải quyết các vấn đề. Nhận thấy không thể tiếp tục cuộc hôn nhân này nữa nên tôi có đề nghị ly hôn và chồng cũng đồng ý. Tuy nhiên khi tôi đưa đơn ly hôn ly hôn thì anh không chịu ký với lý do tôi phải tự mình ly hôn anh sẽ không ký bất cứ giấy tờ gì. Hiện tôi đang rất bối rối không biết giải quyết thế nào.

Vậy Luật sư cho tôi hỏi trong trường hợp của tôi thì đơn xin ly hôn có bắt buộc phải hai vợ chồng cùng ký hay không? Mong Luật sư sớm giải đáp cho tôi về vấn đề trên, tôi xin chân thành cảm ơn!”

 

>> Luật sư tư vấn chính xác đơn xin ly hôn có bắt buộc cả hai vợ chồng cùng ký không, gọi ngay 1900.6174

Trả lời:

Chào chị Ánh, cảm ơn chị đã tin tưởng và gửi những câu hỏi của mình đến với Luật Thiên Mã! Dựa trên những quy định của pháp luật hiện hành, chúng tôi xin được đưa ra câu trả lời cụ thể cho vấn đề mà chị gặp phải như sau:

Hiện nay, có hai hình thức ly hôn đó là ly hôn thuận tình và ly hôn đơn phương. Ly hôn thuận tình nghĩa là hai bên vợ chồng đều đồng thuận ly hôn trên cơ sở tự nguyện, không bị ép buộc. Đồng thời hai bên đã thỏa thuận được với nhau về tất cả các vấn đề phát sinh trong quan hệ hôn nhân và chỉ yêu cầu Tòa án công nhận sự thỏa thuận đó. Dựa trên đặc điểm này thì đối với trường hợp ly hôn thuận tình thì đơn xin ly hôn sẽ bắt buộc phải có chữ ký của cả hai vợ chồng điều này thể hiện sự đồng thuận ly hôn của hai người.

Ngược lại, trường hợp ly hôn đơn phương là mong muốn ly hôn xuất phát từ ý chí của một trong hai bên vợ hoặc chồng. Trong trường hợp này hai bên không thỏa thuận được với nhau về việc chấm dứt quan hệ hôn nhân hoặc đã đồng thuận ly hon nhưng lại xảy ra tranh chấp về các vấn đề phát sinh như về tài sản chung, về nợ, về con chung. Do đó trong trường hợp này đơn xin ly hôn sẽ không bắt buộc phải có chữ ký của cả hai vợ chồng, mà chỉ cần duy nhất chữ ý của nguyên đơn là người khởi kiện.

Như vậy, áp dụng trong trường hợp của chi Ánh ở trên, như chị trình bày thì chồng chị đã đồng ý ly hôn nhưng lại không chịu ký vào đơn xin ly hôn. Do đó lúc này chị cần thỏa thuận lại với chồng, nếu đã đồng ý ly hôn thì anh cần ký vào đơn ly hôn thuận tình để việc giải quyết ly hôn được diễn ra nhanh chóng hơn.

Còn nếu chồng chị không ký vào đơn ly hôn thuận tình thì bắt buộc lúc này chị phải làm đơn ly hôn đơn phương, lúc này chỉ cần chữ ký của một bên là chị mà không cần đến sự đồng ý của chồng.

Nếu chị muốn biết rõ hơn về cách thức nộp đơn ly hôn khi không có chữ ký của chồng, đừng ngần ngại hãy nhấc máy và kết nối ngay đến hotline 1900.6174 để được Luật sư của chúng tôi hướng dẫn tận tình nhất!

Nộp đơn ly hôn có mất tiền không?

Anh Trường (Quảng Ninh) có câu hỏi như sau:

“Thưa Luật sư, tôi có vấn đề thắc mắc cần được Luật sư hỗ trợ giải đáp như sau:

Vợ chồng tôi kết hôn từ năm 2018, tuy nhiên trong quá trình chung sống xảy ra nhiều mâu thuẫn, bất đồng nên chúng tôi quyết định sẽ ly hôn để giải thoát cho cả hai. Do cả hai đều đồng thuận ly hôn đồng thời không có tranh chấp gì phát sinh nên hiện chúng tôi đã làm đơn và chuẩn bị đầy đủ các thành phần hồ sơ cần thiết để được giải quyết ly hôn. Tuy nhiên chúng tôi không biết liệu nộp đơn ly hôn có mất tiền hay không?

Vậy Mong Luật sư giải đáp cho tôi vấn đề trên, tôi xin cảm ơn!”

 

>> Luật sư tư vấn chính xác lệ phí nộp đơn xin ly hôn 2023 tại Tòa án, gọi ngay 1900.6174

Trả lời:

Chào anh Trường cảm ơn câu hỏi của anh gửi đến Luật Thiên Mã chúng tôi! Dựa trên những thông tin mà anh trình bày cũng như những quy định của pháp luật hiện hành, chúng tôi xin đưa ra câu trả lời cụ thể cho thắc mắc của anh như sau:

Hiện nay Nhà nước có quy định về mức án phí ly hôn, cụ thể đối với trường hợp ly hôn không có tranh chấp về tài sản thì mức án phí ly hôn sẽ là 300.000 đồng. Đối với trường hợp ly hôn có tranh chấp về tài sản thì mức án phí sẽ được xác định theo giá trị tài sản.

Trong trường hợp ly hôn đơn phương nguyên đơn sẽ phải chịu mức án phí sơ thâm không phụ thuộc vào đơn yêu cầu có được Tòa án chấp nhận hay không. Trường hợp thuận tình ly hôn thì các bên có thể thỏa thuận về người phải nộp án phí, nếu không thỏa thuận được thì mỗi bên sẽ chịu một nửa án phí.

Như vậy, áp dụng trong trường hợp của anh Trường ở trên, tại thời điểm anh nộp đơn ly hôn anh sẽ chưa phải mất tiền giải quyết ly hôn. Tuy nhiên khi đơn ly hôn của vợ chồng anh đã được Tòa án tiếp nhận và ra thông báo nộp tiền tạm ứng án phí thì lúc này vợ chồng mới phải nộp tiền tạm ứng án phí theo quy định.

Như anh trình bày thì vợ chồng anh đồng thuận ly hôn, không có tranh chấp phát sinh nên mức án phí vợ chồng anh phải nộp sẽ là 300.000 đồng.

Nếu anh muốn biết rõ hơn thời điểm nào mình sẽ phải nộp tiền ly hôn, hãy gọi ngay đến số điện thoại 1900.6174 để Luật sư của chúng tôi giải đáp cụ thể và nhanh chóng nhất!

Nộp đơn xin ly hôn tại UBND cấp xã được không?

Chị Kim (Đồng Tháp) có câu hỏi như sau:

“Thưa Luật sư, tôi có vấn đề thắc mắc cần được Luật sư hỗ trợ giải đáp như sau:

Tôi và chồng yêu nhau và tiến tới hôn nhân từ năm 2020. Tuy nhiên do chưa tìm hiểu nhau kỹ nên khi dọn về chung sống cùng nhau cả hai phát sinh nhiều tật xấu, mâu thuẫn kéo dài, đời sống hôn nhân không thể tiếp tục, mục đích hôn nhân không đạt được do đó chúng tôi quyết định sẽ ly hôn. Tuy nhiên hiện vợ chồng tôi đang đi làm, thời gian nghỉ rất ít cộng với việc cơ quan Tòa án ở xa nhà nên việc di chuyển đi lại khá khó khăn.
Vậy Luật sư cho tôi hỏi vợ chồng tôi có thể nộp đơn xin ly hôn tại UBND xã thay vì ở Tòa án được không?

Mong Luật sư sớm giải đáp cho tôi vấn đề trên, tôi xin chân thành cảm ơn!”

 

>> Luật sư tư vấn chính xác nộp đơn ly hôn tại UBND cấp xã được không, gọi ngay 1900.6174

Trả lời:

Chào chị Kim, cảm ơn chị đã gửi câu hỏi của mình đến với đội ngũ Luật sư Luật Thiên Mã chúng tôi! Dựa trên những thông tin mà chị trình bày bên trên, chúng tôi xin đưa ra câu trả lời cụ thể cho vấn đề của chị như sau:

Tại khoản 1 Điều 28, khoản 2 Điều 29 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 có quy định Tòa án nhân dân là cơ quan có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp cũng như các yêu cầu về hôn nhân gia đình.

Đồng thời hiện tại pháp luật chưa có quy định về việc ngoài Tòa án nhân dân thì UBND xã có thẩm quyền giải quyết cũng như tiếp nhận đơn xin ly hôn.

Do đó, áp dụng trong trường hợp của chị Kim ở trên, nếu vợ chồng chị muốn giải quyết ly hôn theo đúng quy định của pháp luật thì vợ chồng chị không thể nộp đơn ly hôn tại UBND xã mà bắt buộc phải nộp tại Tòa án nhân dân cấp quận, huyện nơi vợ chồng cư trú, làm việc.

Nếu không thuận tiện cho việc đi lại trực tiếp cơ quan Tòa án, vợ chồng chị hoàn toàn có thể nộp đơn xin ly hôn thông quan hình thức bưu điện, gửi trực tiếp đến trụ sở Tòa án nhân dân có thẩm quyền.

Trong trường hợp chị Kim còn bất kỳ vướng mắc nào khác trong quá trình nộp hồ sơ, đơn ly hôn, hãy liên hệ với Luật sư qua hotline 1900.6174 để được Luật sư hướng dẫn chi tiết nhất!

Có được bổ sung yêu cầu chia tài sản khi đã nộp đơn xin ly hôn không?

Anh Lộc (Nam Định) có câu hỏi như sau:

“Thưa Luật sư, tôi có vấn đề thắc mắc cần được Luật sư hỗ trợ giải đáp như sau:

Vợ chồng tôi lấy nhau đến nay được 4 năm, tuy nhiên do thời gian tìm hiểu quá ngắn đã tiến tới hôn nhân nên khi về chung sống với nhau chúng tôi bộc lộ nhiều tật xấu, tôi và vợ thường xuyên xảy ra cãi vã không thể dung hòa. Nhận thấy hôn nhân không thể kéo dài nên tôi và vợ thống nhất sẽ ly hôn. Trong thời kỳ hôn nhân chúng tôi có mua được 1 mảnh đất trị giá 3 tỷ. Tôi có đề nghị sẽ trả cho vợ 1,5 tỷ để tôi giữ lại mảnh đất và vợ tôi cũng đồng ý. Tuy nhiên chúng tôi không thỏa thuận được về vấn đề ai được quyền nuôi con nên tôi quyết định sẽ nộp đơn ly hôn đơn phương yêu cầu Tòa án phân chia quyền nuôi con. Gần đây khi đã nộp đơn ly hôn xong thì vợ tôi lại đổi ý, không chấp nhận đề nghị trên của tôi và đòi tôi phải trả cho vợ 3 tỷ đồng thì tôi mới được giữ đất. Tôi không chấp nhận nên hiện chúng tôi đang tranh chấp cả về con và về tài sản.

Vậy Luật sư cho tôi hỏi khi tôi đã nộp đơn ly hôn lên Tòa án rồi thì có được bổ sung yêu câu phân chia tài sản chung hay không?

Mong Luật sư hỗ trợ giải đáp cho tôi về vấn đề trên, tôi xin cảm ơn!”

 

>> Luật sư tư vấn chính xác về cách bổ sung thông tin sau khi đã nộp đơn xin ly hôn cho Tòa án, gọi ngay 1900.6174

Luật sư tư vấn hôn nhân gia đình trả lời:

Chào anh Lộc, cảm ơn anh đã gửi những thắc mắc của mình đến với đội ngũ của Tổng đài pháp luật. Dựa theo những thông tin mà anh cung cấp bên trên, chúng tôi xin đưa ra câu trả lời cụ thể cho thắc mắc của anh như sau:

Tại khoản 4 Điều 70 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 có quy định về quyền, nghĩa vụ của đương sự. Cụ thể đương sự có quyền “Giữ nguyên, thay đổi, bổ sung hoặc rút yêu cầu theo quy định của Bộ luật này”

Như vậy, theo quy định trên thì khi tham gia tố tụng, đương sự hoàn toàn có quyền bổ sung yêu cầu phân chia tài sản hoặc rút yêu cầu khi đã gửi đơn ly hôn. Việc bổ sung yêu cầu phân chia tài sản của đương sự sẽ được thực hiện tại các thời điểm:

– Trước thời điểm mở phiên họp giao nộp, tiếp cận công khai chứng cứ và hòa giải theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 210 Bộ luật tố tụng dân sự 2015

– Sau thời điểm mở phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải

– Tại phiên tòa xét xử sơ thẩm theo quy định tại Điều 243 Bộ luật tố tụng dân sự 2015.

Việc xem xét bổ sung yêu cầu phân chia tài sản được quy định cụ thể tại Điều 244 Bộ luật tố tụng dân sự 2015:

“1. Hội đồng xét xử chấp nhận việc thay đổi, bổ sung yêu cầu của đương sự nếu việc thay đổi, bổ sung yêu cầu của họ không vượt quá phạm vi yêu cầu khởi kiện, yêu cầu phản tố hoặc yêu cầu độc lập ban đầu.

2. Trường hợp có đương sự rút một phần hoặc toàn bộ yêu cầu của mình và việc rút yêu cầu của họ là tự nguyện thì Hội đồng xét xử chấp nhận và đình chỉ xét xử đối với phần yêu cầu hoặc toàn bộ yêu cầu đương sự đã rút.”

Như vậy, áp dụng trong trường hợp của anh Lộc ở trên, nếu hiện vợ chồng anh xảy ra tranh chấp về tài sản chung thì anh hoàn toàn có thể bổ sung yêu cầu phân chia tài sản mặc dù đã nộp đơn ly hôn.

Nếu muốn biết rõ hơn về trình tự, thủ tục để có thể bổ sung yêu cầu phân chia tài sản khi đã nộp đơn ly hôn, đừng ngần ngại hãy nhấc máy và kết nối đến hotline 1900.6174 để được Luật sư của chúng tôi hỗ trợ giải đáp nhanh chóng nhất!

Vai trò của mẫu đơn xin ly hôn mới nhất

Đối với các thủ tục hành chính, thủ tục tố tụng nói chung và thủ tục ly hôn nói riêng thì mẫu đơn xin ly hôn luôn là một trong những giấy tờ căn bản, giữa vai trò hết sức quan trọng để cơ quan Tòa án quyết định có thụ lý hay không đơn khởi kiện/đơn yêu cầu của đương sự.

Đối với đương sự, mẫu đơn ly hôn như một phương tiện để các đương sự có thể truyền tải được mong muốn của mình, thể hiện được quan điểm, ý kiến của mình trong việc chấm dứt quan hệ hôn nhân cũng như giải quyết các tranh chấp phát sinh.

Đối với Tòa án thì thông qua mẫu đơn xin ly hôn Tòa án có thể nắm bắt được tình trạng của quan hệ hôn nhân, những tranh chấp pháp sinh cũng như mong muốn, nguyện vọng của các bên là gì từ đó đưa ra cách giải quyết phù hợp nhất.

Việc lựa chọn đúng mẫu đơn xin ly hôn chuẩn là một yếu tố căn bản giúp đương sự có thể thể hiện đầy đủ những nội dung mà mình yêu cầu Tòa án giải quyết cũng như tránh những sai sót dân đến việc đơn bị trả đi trả lại nhiều lần, thời gian giải quyết ly hôn bị kéo dài.

Hồ sơ ly hôn cần những giấy tờ gì?

>> Luật sư hỗ trợ soạn thảo hồ sơ ly hôn đầy đủ, tiết kiệm thời gian thực hiện thủ tục, gọi ngay 1900.6174

Nhìn chung đối với ly hôn đơn phương hay ly hôn thuận tình thì các đương sự đều phải chuẩn bị đầy đủ những giấy tờ căn bản, bao gồm:

– Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn bản gốc

– Bản sao căn cước công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu của hai vợ chồng có chứng thực

– Bản sao sổ hộ khẩu gia đình có chứng thực

– Bản sao giấy khai sinh của các con chung có chứng thực nếu có con chung

– Các giấy tờ liên quan đến tài sản chung, tài sản riêng nếu các bên có tranh chấp về tài sản

– Ngoài ra trong trường hợp một trong hai bên vợ chồng có hành vi bạo lực gia đình, vi phạm nghĩa vụ vợ chồng dẫn đến ly hôn thì người còn lại còn phải chuẩn bị đầy đủ những bằng chứng chứng minh vợ/chồng mình vi phạm để có căn cứ cho việc ly hôn

Nếu thiếu hoặc làm mất một trong các giấy tờ quan trọng nêu trên nhưng không biết làm thế nào, đừng lo lắng hãy gọi ngay đến hotline 1900.6174 để được Luật sư của chúng tôi hướng dẫn giải quyết nhanh chóng nhất.

Thời gian giải quyết ly hôn là bao lâu?

>> Luật sư tư vấn chính xác thời giải quyết vụ án ly hôn theo quy định, gọi ngay 1900.6174

Hiện nay hai hình thức ly hôn thuận tình và ly hôn đơn phương có thời gian giải quyết hoàn toàn khác nhau. Tuy nhiên thời gian một vụ việc ly hôn sẽ thường kéo dài từ 2 đến 6 tháng với quy trình được tóm gọn như sau:

– Thời gian xem xét, thụ lý hồ sơ ly hôn, ra thông báo nộp tiền tạm ứng án phí: Thông thường quá trình này sẽ được diễn ra từ 5 đến 8 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ thành phần hồ sơ.

– Thời gian giải quyết ly hôn: Thời gian này đối với trường hợp thuận tình ly hôn và đơn phương ly hôn sẽ có sự chênh lệch nhất định. Đối với thuận tình ly hôn thời gian có thể kéo dài từ 2 đến 4 tháng còn trường hợp ly hôn đơn phương sẽ từ 4 đến 6 tháng. Lúc này Tòa án sẽ phải tiến hành các bước như:

+ Xác minh các thông tin theo nội dung đơn xin ly hôn

+ Tiến hành thủ tục hòa giải

+ Đối với trường hợp ly hôn đơn phương thì còn có các thủ tục khác như: Thẩm định tài sản tranh chấp, công bố chứng cứ mới, thông báo về người mất tích (trường hợp mất tích), niêm yết văn bản tố tụng (trường hợp bị đơn không hợp tác)…

– Thời hạn ra phán quyết cuối cùng:

Đối với ly hôn thuận tình thì tòa án sẽ ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các bên Tòa án sẽ gửi quyết định ly hôn đó cho vợ, chồng.

Đối với trường hợp ly hôn đơn phương thì trong thời hạn 1 tháng kể từ này có quyết định đưa vụ án ra xét xử Tòa án sẽ mở phiên tòa xét xử sơ thẩm vụ án hôn nhân gia đình. Sau đó Tòa án sẽ giao hoặc gửi bản án sơ thẩm cho vợ, chồng trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày tuyên án.

Nếu muốn biết cách thức để tiến hành thủ tục ly hôn một cách nhanh chóng, ít tốn kém nhất, hãy nhấc máy và kết nối ngay đến đường dây nóng 1900.6174 để được tư vấn và hỗ trợ nhanh chóng nhất!

Án phí ly hôn hết bao nhiêu tiền theo quy định?

>> Luật sư tư vấn chính xác mức án phí ly hôn có yêu cầu phân chia tài sản, gọi ngay 1900.6174

Mức án phí ly hôn sẽ có sự khác biệt khi các bên có xảy ra tranh chấp khi ly hôn hay không. Hiện nay mức án phí được ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH. Cụ thể nếu vơ chồng ly hôn không phát sinh các tranh chấp liên quan đến tài sản thì mức án phí ly hôn sẽ là 300.000 đồng.
Trường hợp vợ chồng phát sinh các tranh chấp về tài sản thì mức án phí được xác định dựa trên giá trị tài sản, cụ thể như sau:

– Tài sản dưới 6 triệu đồng mức án phí phải nộp là 300 nghìn đồng

– Tài sản từ 6 triệu đến 400 triệu đồng mức án phí phải nộp bằng 5% giá trị tài sản tranh chấp

– Tài sản từ 400 đến 800 triệu đồng mức án phí bằng 20 triệu đồng cộng thêm 4% của phần vượt quá 400 triệu đồng.

– Tài sản từ 800 triệu đồng đến 2 tỷ đồng mức án phí phải nộp bằng 36 triệu đồng cộng thêm 3% của phần vượt quá 800 triệu đồng.

– Tài sản từ 2 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng, mức án phí phải nộp bằng 72 triệu đồng cộng với 2% của phần vượt quá 2 tỷ đồng.

– Tài sản trên 4 tỷ đồng mức án phí phải nộp bằng 112 triệu đồng cộng với 0,1% của phần vượt quá 4 tỷ đồng.

Như vậy mức án phí phải nộp khi vợ chồng có phát sinh tranh chấp về tài sản là khá cao. Nếu muốn biết rõ hơn mức án phí trong trường hợp của mình là bao nhiêu và cách thức nộp khoản tiền này như thế nào, hãy gọi ngay đến số điện thoại 1900.6174 để được hỗ trợ giải đáp tận tình nhất!

Nguyên tắc chia tài sản khi ly hôn như thế nào?

Nguyên tắc chia tài sản khi ly hôn được pháp luật quy định cụ thể tại Điều 59 Luật hôn nhân và gia đình 2014, được hướng dẫn bởi Điều 7 Thông tư liên tịch 01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP, cụ thể:

– Vợ chồng có quyền tự thỏa thuận với nhau về vấn đề phân chia tài sản, nếu không thỏa thuận được thì một trong hai bên hoặc cả hai có yêu cầu thì Tòa án sẽ xem xét quyết định áp dụng chế độ tài sản của vợ chồng theo thỏa thuận hay theo luật định.

– Khi phân chia tài sản chung Tòa án sẽ xác định vợ chồng có quyền, nghĩa vụ về tài sản đối với người thứ ba hay không để đưa người thứ ba vào tham gia tố tụng với tư cách là người có quyền và nghĩa vụ liên quan.

– Trường hợp áp dụng tài sản chung của vợ chồng theo luật định thì về nguyên tắc tài sản chung của vợ chồng sẽ được chia đôi tuy nhiên sẽ vẫn xem xét đến các yếu tố khác để xác định tỷ lệ tài sản mà các bên được chia, bao gồm:

+ Hoàn cảnh gia đình của vợ chồng

+ Công sức đóng góp của vợ, chồng vào việc tạo lập, duy trì và phát triển khối tài sản chung. Lao động của vợ, chồng trong gia đình được coi như lao động có thu nhập

+ Bảo vệ lợi ích chính đáng của mỗi bên trong sản xuất, kinh doanh và nghề nghiệp để các bên có điều kiện tiếp tục lao động tạo thu nhập

+ Lỗi của mỗi bên trong vi phạm quyền, nghĩa vụ của vợ chồng.

– Tài sản chung được chia bằng hiện vật. Nếu không chia được bằng hiện vật thì chia theo giá trị. Giá trị tài sản chung, tài sản riêng của vợ chồng sẽ được xác định theo giá thị trường tại thời điểm giải quyết sơ thẩm vụ việc. Bên nào nhận phần tài sản bằng hiện vậy có giá trị lớn hơn phần mình được hưởng sẽ phải thanh toán cho bên còn lại phần chênh lệch.

– Tài sản riêng của vợ, chồng thuộc quyền sở hữu của người đó, trừ trường hợp tài sản riêng đã nhập vào tài sản chung

– Khi giải quyết chia tài sản khi ly hôn, Tòa án sẽ xem xét để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của vợ, con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình.

Ngoài ra tại Điều 61 Luật hôn nhân gia đình còn quy định trong trường hợp vợ chồng sống chung với gia đình mà ly hôn, nếu tài sản của vợ chồng trong khối tài sản chung của gia đình không xác định được thì vợ hoặc chồng được chia một phần trong khối tài sản chung của gia đình căn cứ vào công sức đóng góp của vợ chồng. Nếu tài sản của vợ chồng trong khối tài sản chung của gia đình có thể xác định được theo phần thì khi ly hôn, phần tài sản của vợ chồng được trích ra từ khối tài sản chung đó để chia.

Giải quyết con chung khi ly hôn như thế nào?

>> Luật sư tư vấn cách giành quyền nuôi con khi ly hôn nhanh chóng nhất, gọi ngay 1900.6174

Tại Điều 81 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 có quy định về việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con sau khi ly hôn, cụ thể:

“1. Sau khi ly hôn, cha mẹ vẫn có quyền, nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình theo quy định của Luật này, Bộ luật dân sự và các luật khác có liên quan.

2. Vợ, chồng thỏa thuận về người trực tiếp nuôi con, nghĩa vụ, quyền của mỗi bên sau khi ly hôn đối với con; trường hợp không thỏa thuận được thì Tòa án quyết định giao con cho một bên trực tiếp nuôi căn cứ vào quyền lợi về mọi mặt của con; nếu con từ đủ 07 tuổi trở lên thì phải xem xét nguyện vọng của con.

3. Con dưới 36 tháng tuổi được giao cho mẹ trực tiếp nuôi, trừ trường hợp người mẹ không đủ điều kiện để trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con hoặc cha mẹ có thỏa thuận khác phù hợp với lợi ích của con.”

Theo quy định trên thì việc ai là người sẽ trực tiếp nuôi dưỡng con chung khi ly hôn sẽ tùy thuộc vào sự thỏa thuận của hai vợ chồng bởi trên thực tế vợ chồng là người hiểu rõ nhất ai sẽ là người đáp ứng đủ cho con các điều kiện cả về vật chất lẫn tinh thần cho sự phát triển trong tương lai.

Tuy nhiên nếu vợ chồng không thỏa thuận được về người nuôi con thì việc nuôi dưỡng con sẽ dựa trên các căn cứ về độ tuổi của con và về điều kiện của cha mẹ, cụ thể:

– Trường hợp con dưới 36 tháng tuổi sẽ được giao cho mẹ trực tiếp nuôi dưỡng (trừ trường hợp mẹ không đủ điều kiện để nuôi con)

– Trường hợp con từ 36 tháng tuổi đến dưới 7 tuổi thì việc xem xét ai có quyền nuôi con sẽ dựa trên các điều kiện thực tế của cha mẹ để có thể đảm bảo cho sự phát triển cả về thể chất lẫn nhân cách của con trong tương lai. Các điều kiện như điều kiện về kinh tế, việc làm, chỗ ở, đạo đức, lối sống…

– Trường hợp con từ đủ 7 tuổi trở lên thì ngoài việc xem xét các điều kiện của cha mẹ thì Tòa án cần phải xem xét nguyện vọng của con xem con muốn sống với cha hay với mẹ.

Người không trực tiếp nuôi con sẽ có quyền và nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con, mức cấp dưỡng cũng như phương thức cấp dưỡng sẽ dựa vào thỏa thuận của các bên, nếu không thỏa thuận được sẽ dựa trên khả năng thực tế của người cấp dưỡng và thu cầu thiết yếu của con (Điều 82, điều 116 Luật hôn nhân và gia đình 2014)

Ngoài ra người không trực tiếp nuôi con còn có quyền được thăm nom con mà không ai được cản trở theo quy định tại khoản 3 Điều 82 Luật hôn nhân và gia đình 2014.

Giải quyết nợ chung khi ly hôn như thế nào?

>> Luật sư tư vấn cách giải quyết nợ chung của vợ chồng khi ly hôn, gọi ngay 1900.6174

Tại Điều 37 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 có quy định về nghĩa vụ chung về tài sản của vợ chồng, cụ thể:

“Vợ chồng có các nghĩa vụ chung về tài sản sau đây:

1. Nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch do vợ chồng cùng thỏa thuận xác lập, nghĩa vụ bồi thường thiệt hại mà theo quy định của pháp luật vợ chồng cùng phải chịu trách nhiệm;

2. Nghĩa vụ do vợ hoặc chồng thực hiện nhằm đáp ứng nhu cầu thiết yếu của gia đình;

3. Nghĩa vụ phát sinh từ việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung;

4. Nghĩa vụ phát sinh từ việc sử dụng tài sản riêng để duy trì, phát triển khối tài sản chung hoặc để tạo ra nguồn thu nhập chủ yếu của gia đình;

5. Nghĩa vụ bồi thường thiệt hại do con gây ra mà theo quy định của Bộ luật dân sự thì cha mẹ phải bồi thường;

6. Nghĩa vụ khác theo quy định của các luật có liên quan.”

Tiếp đó tại Điều 60 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 cũng có quy định về quyền và nghĩa vụ tài sản của vợ chồng đối với người thứ 3 khi ly hôn, cụ thể quyền và nghĩa vụ của vợ chồng với người thứ 3 vẫn có hiệu lực sau khi ly hôn trừ khi vợ chồng với người thứ 3 có thỏa thuận khác.

Đồng thời tại Điều 27 Luật Hôn nhân gia đình 2014 có quy định về trách nhiệm liên đới của vợ chồng, cụ thể: “1. Vợ, chồng chịu trách nhiệm liên đới đối với giao dịch do một bên thực hiện quy định tại khoản 1 Điều 30 hoặc giao dịch khác phù hợp với quy định về đại diện tại các điều 24, 25 và 26 của Luật này.

2. Vợ, chồng chịu trách nhiệm liên đới về các nghĩa vụ quy định tại Điều 37 của Luật này”

Như vậy, căn cứ theo quy định trên có thể thấy các khoản nợ phát sinh trong thời kỳ hôn nhân thông thường sẽ được xác định là nợ chung của hai vợ chồng. Do đó nghĩa vụ trả nợ là nghĩa vụ chung của hai người, cả hai đều phải có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ này ngay cả khi đã ly hôn.

Còn trường hợp khoản nợ phát sinh trong thời kỳ hôn nhân do một trong hai bên xác lập, không dùng cho mục đích chi tiêu gia đình, tạo lập khối tài sản chung… thì khoản nợ này sẽ được xác định là nợ riêng của vợ/chồng và lúc này chỉ người xác lập khoản nợ mới phải có nghĩa vụ trả nợ.

Trên đây là Toàn bộ những chia sẻ của Luật sư Luật Thiên Mã về các nội dung liên quan đến đơn xin ly hôn và một số thủ tục pháp lý có liên quan. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp các bạn có thể chấm dứt quan hệ hôn nhân không hạnh phúc một cách nhanh chóng, ít gây tổn thương nhất cho những người liên quan. Mọi thắc mắc của các bạn về vấn đề trên cũng như các vấn đề pháp lý liên quan, đừng ngần ngại hãy nhấc máy và kết nối ngay đến hotline 1900.6174 để được Luật sư tư vấn miễn phí và chính xác nhất!