Tính tuổi nghỉ hưu đối với lao động nam và nữ mới nhất hiện nay

 

Tính tuổi nghỉ hưu như thế nào? Tuổi nghỉ hưu là một giai đoạn quan trọng trong cuộc sống, nơi chúng ta có thể thư giãn và tận hưởng những niềm vui thật sự.

Tuổi nghỉ hưu không chỉ là một con số, mà là mục tiêu của mọi người. Đó là thời gian để thả lỏng và thưởng thức những niềm vui nhỏ bé mà trước đây chúng ta có thể đã bỏ qua.

Luật Thiên Mã mong muốn cung cấp thông tin hữu ích về vấn đề này thông qua bài viết dưới đây, giúp quý vị hiểu rõ về quyền lợi và chuẩn bị cho chặng đường mới.

>>> Hãy để các luật sư của chúng tôi đồng hành cùng bạn trong mọi vấn đề pháp luật, mang lại sự an tâm và bảo vệ quyền lợi tối đa!

  Đặt lịch tư vấn

Tuổi nghỉ hưu là gì?

Nghỉ hưu là một giai đoạn trong cuộc đời một người lao động khi họ đạt đến một độ tuổi nhất định và không còn có khả năng làm việc do yếu tố sức khỏe.

Tuổi nghỉ hưu được quy định bởi pháp luật lao động và thường áp dụng cho những người đang làm việc trong các công việc được quy định bởi pháp luật lao động.

Khi đến độ tuổi này, người lao động sẽ phải chấm dứt hợp đồng lao động và dừng công việc để tận hưởng cuộc sống hưởng thụ tuổi già.

tuổi nghỉ hưu

Tuổi nghỉ hưu thay đổi theo thời gian và cũng khác nhau giữa nam và nữ. Sự khác biệt này phụ thuộc vào sự phát triển của xã hội và cơ thể, cũng như sức khỏe trung bình của cộng đồng. Các yếu tố như tiến bộ kỹ thuật, cải thiện chăm sóc sức khỏe và sự gia tăng tuổi thọ đã dẫn đến việc kéo dài tuổi nghỉ hưu và tăng cường khả năng của mọi người để tận hưởng tuổi già.

>>> Xem thêm: Đất nông nghiệp và đất trồng cây lâu năm có điểm gì khác nhau?

Cách tính tuổi nghỉ hưu

Theo quy định của Bộ luật Lao động 2019, cách tính tuổi nghỉ hưu từ năm 2021 được định rõ như sau:

  • Tuổi nghỉ hưu cho người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đạt 62 tuổi đối với nam và 60 tuổi đối với nữ vào các năm 2028 và 2035 tương ứng.
  • Kể từ năm 2021, độ tuổi nghỉ hưu của nhân viên trong trạng thái lao động thông thường là 60 tuổi 03 tháng đối với nam và 55 tuổi 04 tháng đối với nữ. Sau đó, mỗi năm sẽ tăng thêm 03 tháng đối với nam và 04 tháng đối với nữ.

Vì vậy, ví dụ, nếu ta xét tại năm 2021, tuổi nghỉ hưu cho người lao động nam trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng và đối với người lao động nữ là đủ 55 tuổi 04 tháng. Tuy nhiên, tại năm 2022, tuổi nghỉ hưu của người lao động nam trong điều kiện lao động bình thường sẽ là đủ 60 tuổi 06 tháng và đối với người lao động nữ là đủ 55 tuổi 08 tháng. Điều này cho thấy tuổi nghỉ hưu tăng dần theo thời gian để phù hợp với sự phát triển của xã hội và khả năng lao động của mỗi người.

>>> Đặt lịch ngay để được tư vấn bởi đội ngũ luật sư hàng đầu, giúp bạn giải quyết mọi khó khăn pháp lý một cách hiệu quả!

  Đặt lịch tư vấn

Bảng tính tuổi nghỉ hưu đối với NLĐ làm việc trong điều kiện bình thường?

Dưới đây là bảng tính tuổi nghỉ hưu theo tháng năm sinh cho năm 2023 trong điều kiện bình thường:

Lao động namLao động nữ
Thời điểm sinhTuổi nghỉ hưuThời điểm hưởng lương hưuThời điểm sinhTuổi nghỉ hưuThời điểm hưởng lương hưu
7196260 tuổi 9 tháng520235196756 tuổi

 

62023
81962620236196772023
91962720237196782023
101962820238196792023
1119629202391967102023
121962102023101967112023
11963112023111967122023
2196312202312196712024
3196312024    

Bảng tính tuổi nghỉ hưu người lao động năm 2023 trong trường hợp về hưu sớm

Lao động namLao động nữ
Thời điểm sinhTuổi nghỉ hưuThời điểm hưởng lương hưuThời điểm sinhTuổi nghỉ hưuThời điểm hưởng lương hưu
7196755 tuổi 9 tháng520235197251 tuổi

 

62023
81967620236197272023
91967720237197282023
101967820238197292023
1119679202391972102023
121967102023101972112023
11968112023111972122023
2196812202312197212024
3196812024    

>>> Hãy để các luật sư của chúng tôi đồng hành cùng bạn trong mọi vấn đề pháp luật, mang lại sự an tâm và bảo vệ quyền lợi tối đa!

  Đặt lịch tư vấn

Bảng tính tuổi nghỉ hưu đối với NLĐ làm việc trong điều kiện nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm?

Theo quy định của Điều 5 Nghị định 135/2020/NĐ-CP, những trường hợp sau đây cho phép người lao động nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn, nhưng không vượt quá 5 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Điều 4 của Nghị định này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ khi có quy định khác của pháp luật:

  • Người lao động đã làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm trong khoảng thời gian từ 15 năm trở lên, thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành.
  • Người lao động đã làm việc trong vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn trong khoảng thời gian trong ít nhất 15 năm, bao gồm cả thời gian làm việc tại địa phương được hưởng phụ cấp vùng với hệ số từ 0,7 trở lên trước ngày 1.1.2021.
  • Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.
  • Người lao động có tổng thời gian làm nghề, công việc quy định tại Điểm a và thời gian làm việc trong vùng quy định tại Điểm b Khoản này từ 15 năm trở lên.

cac-tinh-tuoi-nghi-huu

Cụ thể, dưới đây là bảng tính tuổi nghỉ hưu trong năm 2023 theo tháng, năm sinh cho người lao động làm việc trong nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm:

Lao động namLao động nữ
Thời điểm sinhTuổi nghỉ hưuThời điểm hưởng lương hưuThời điểm sinhTuổi nghỉ hưuThời điểm hưởng lương hưu
7196755 tuổi 9 tháng520235197251 tuổi

 

62023
81967620236197272023
91967720237197282023
101967820238197292023
1119679202391972102023
121967102023101972112023
11968112023111972122023
2196812202312197212024
3196812024    

>>> Chỉ một cuộc hẹn với luật sư, mọi vấn đề pháp lý sẽ được giải quyết triệt để, tiết kiệm thời gian và chi phí cho bạn!

  Đặt lịch tư vấn

Tuổi nghỉ hưu đối với NLĐ nghỉ hưu ở tuổi cao hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường?

Theo quy định, những người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao và một số trường hợp đặc biệt có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn, nhưng không vượt quá 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường, trừ khi có quy định khác của pháp luật.

  • Các trường hợp cán bộ, công chức nghỉ hưu ở tuổi cao hơn

Đối tượng cán bộ, công chức nghỉ hưu ở tuổi cao hơn được quy định trong Nghị định 83/2022/NĐ-CP bao gồm cán bộ, công chức nữ giữ các chức vụ, chức danh sau đây:

  • Phó Trưởng ban, cơ quan Đảng ở trung ương; Phó Giám đốc Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh, Phó Tổng Biên tập Báo Nhân dân, Phó Tổng Biên tập Tạp chí Cộng sản;
  • Phó Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
  • Phó Chủ tịch Hội đồng Dân tộc, Phó Chủ nhiệm các Ủy ban của Quốc hội, Phó Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội;
  • Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
  • Thứ trưởng, cấp phó của người đứng đầu cơ quan ngang bộ;
  • Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Phó Tổng Kiểm toán Nhà nước;
  • Phó trưởng các tổ chức chính trị – xã hội ở trung ương;
  • Phó Bí thư tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc trung ương; Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
  • Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Trung ương;
  • Giám đốc Nhà xuất bản Chính trị quốc gia Sự thật;
  • Viện trưởng Viện Nghiên cứu lập pháp thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
  • Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội, Giám đốc Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Trưởng ban Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, Chủ tịch Ủy ban giám sát tài chính Quốc gia; Phó Chủ tịch Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
  • Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh;
  • Ủy viên Thường trực Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
  • Ủy viên Ban Thường vụ kiêm Trưởng các Ban đảng của Thành ủy thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh;
  • Ủy viên Ban Thường vụ tỉnh ủy, thành ủy là người dân tộc thiểu số.
  • Công chức được bổ nhiệm chức danh Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
  • Trường hợp viên chức nghỉ hưu ở tuổi cao hơn

Đối tượng viên chức nghỉ hưu ở tuổi cao hơn được quy định trong Điều 2 Nghị định 50/2022/NĐ-CP bao gồm:

  • Viên chức có học hàm Giáo sư, Phó giáo sư;
  • Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp yêu cầu tiêu chuẩn trình độ đào tạo là Tiến sĩ hoặc chuyên khoa II;
  • Giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần;
  • Viên chức có chuyên môn, kỹ thuật cao trong một số lĩnh vực sự nghiệp đặc thù theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

>>> Đặt lịch tư vấn với luật sư của chúng tôi và trải nghiệm dịch vụ pháp lý uy tín, nơi mọi vấn đề của bạn sẽ được giải quyết hiệu quả và nhanh chóng!

  Đặt lịch tư vấn

Điều kiện để người lao động được hưởng lương hưu?

Để được hưởng lương hưu, người lao động cần đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều 54 của Luật Bảo hiểm xã hội 2014 (đã được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 219 của Bộ luật Lao động 2019). Các điều kiện này bao gồm:

  • Đối với người lao động thuộc các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h và i của Khoản 1 Điều 2 của Luật Bảo hiểm xã hội 2014 (trừ trường hợp (3) dưới đây), khi nghỉ việc và đã đóng bảo hiểm xã hội trong ít nhất 20 năm, sẽ được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
  • Tuổi nghỉ hưu đúng theo quy định tại Khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động 2019.
  • Tuổi nghỉ hưu đúng theo quy định tại Khoản 3 Điều 169 của Bộ luật Lao động 2019 và đã có ít nhất 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành, hoặc đã có ít nhất 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi được hưởng phụ cấp khu vực với hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01/01/2021.
  • Người lao động có tuổi thấp hơn tối đa 10 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động 2019 và đã có ít nhất 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò.
  • Người lao động bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao.
  • Đối với người lao động thuộc các trường hợp quy định tại điểm đ và điểm e của Khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, khi nghỉ việc và đã đóng bảo hiểm xã hội trong ít nhất 20 năm, sẽ được hưởng lương hưu khi thuộc một trong các trường hợp sau:
  • Tuổi nghỉ hưu thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động 2019, trừ trường hợp có quy định khác trong Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (đã được sửa đổi năm 2008, 2014, 2019), Luật Công an nhân dân 2018, Luật Cơ yếu 2011, Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015.
  • Tuổi nghỉ hưu thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Khoản 3 Điều 169 của Bộ luật Lao động 2019 và đã có ít nhất 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành, hoặc đã có ít nhất 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi được hưởng phụ cấp khu vực với hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01/01/2021.
  • Người lao động bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao.
  • Lao động nữ là cán bộ, công chức cấp xã hoặc người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, khi nghỉ việc và đã đóng bảo hiểm xã hội từ 15 năm trở lên và dưới 20 năm, và đủ tuổi nghỉ hưu quy định tại Khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động 2019, sẽ được hưởng lương hưu.

Lưu ý: Điều kiện về tuổi hưởng lương hưu đối với một số trường hợp đặc biệt sẽ do Chính phủ quy định.

Trong cuộc sống, tuổi nghỉ hưu là một mốc thời gian quan trọng, đánh dấu sự ghi nhận và công nhận những nỗ lực và đóng góp của chúng ta trong suốt quãng đời lao động. Nhưng để tận hưởng một tuổi nghỉ hưu trọn vẹn, chúng ta cần hiểu rõ về quyền lợi và chuẩn bị cho giai đoạn này.

điều kiện nghỉ hưu

>>> Đừng để vấn đề pháp lý làm bạn mất thời gian, hao tiền bạc và mệt mỏi thêm nữa! Hãy đặt lịch tư vấn với luật sư ngay hôm nay – Chỉ một khoản phí nhỏ, bạn tiết kiệm công sức và nhận giải pháp chuẩn tốt nhất từ luật sư.

Đặt lịch tư vấn

Kết luận

Hãy để Luật Thiên Mã hotline 0977.523.155 trở thành người bạn đồng hành đáng tin cậy của bạn trong việc chuẩn bị cho tuổi nghỉ hưu. Chúng tôi cam kết cung cấp thông tin chi tiết và hỗ trợ để bạn tận hưởng một tuổi nghỉ hưu trọn vẹn.

Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để nhận sự tư vấn chuyên nghiệp và đáng tin cậy, và chuẩn bị sẵn sàng cho chặng đường mới trong cuộc sống của bạn.

Khuyến cáo:
Bài viết này chỉ nhằm mục đích cung cấp các thông tin chung và không nhằm cung cấp bất kỳ ý kiến tư vấn pháp lý cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào. Các quy định pháp luật được dẫn chiếu trong nội dung bài viết có hiệu lực vào thời điểm đăng tải bài viết nhưng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đọc.
Do đó, chúng tôi khuyến nghị bạn luôn tham khảo ý kiến của chuyên gia trước khi áp dụng. Chúng tôi không chịu trách nhiệm khi khách hàng giải quyết vấn đề theo nội dung bài viết mà không tham vấn ý kiến từ chuyên gia hay Luật Sư.
Các vấn đề liên quan đến nội dung hoặc quyền sở hữu trí tuệ của bài viết, vui lòng gửi email đến info@luatthienma.com.vn.
Luật Thiên Mã là một công ty luật tại Việt Nam có kinh nghiệm và năng lực cung cấp các dịch vụ luật sư đa lĩnh vực như Hình sự, dân sự, giải quyết tranh chấp, hôn nhân….. Vui lòng tham khảo về dịch vụ của chúng tôi thông qua hotline 0977.523.155.
Chat Zalo
Đặt Lịch

    PHIẾU ĐẶT LỊCH

    Bạn vui lòng lựa chọn Hình thức tư vấn, lĩnh vực  mức ưu tiên tư vấn phù hợp với nhu cầu của mình. Xin lưu ý Chi phí tư vấn sẽ thay đổi tùy theo lựa chọn của bạn. Hệ thống sẽ lựa chọn luật sư chuyên môn phù hợp với yêu cầu của bạn.








    Bạn vui lòng quét mã để thanh toán phí tư vấn, sau đó xác nhận bằng cách tích Tôi đã thanh toán thành công và nhấn Đặt lịch tư vấn. Lưu ý: Lịch tư vấn chỉ được xác nhận khi thanh toán thành công. Trong vòng 05 phút, chúng tôi sẽ liên hệ để xác nhận và kết nối bạn với đội ngũ luật sư tư vấn. Ngoài ra, tất cả buổi tư vấn đều được giám sát chuyên môn, đảm bảo đúng định hướng và áp dụng thực tế hiệu quả. Bạn có thể ghi âm, ghi hình để theo dõi và triển khai công việc.

    Chấp nhận các ngân hàng và ví điện tử

    Napas247 | Momo | ZaloPay | Viettel Money | VNPay

    Đọc thêm lợi ích của Luật sư tư vấn

    • Giúp bạn hiểu rõ và tuân thủ luật: Luật sư giúp bạn nắm vững các quy định, tránh vi phạm không đáng có và các vấn đề rủi ro pháp lý có nguy cơ gặp phải.

    • Tiết kiệm thời gian và nhiều chi phí: Luật sư sẽ giúp xử lý nhanh chóng các vấn đề pháp lý, giảm thiểu chi phí so với tự tìm hiểu hoặc xử lý sai sót trong các vụ việc, vụ án.

    • Tư vấn chiến lược và giải pháp đúng: Luật sư sẽ đưa ra các giải pháp, phương án pháp lý phù hợp để giải quyết vụ việc, vụ án với đúng mục tiêu và mong muốn của bạn.

    • Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của bạn: Luật sư có thể đại diện bạn và hỗ trợ bạn trong các giao dịch, tranh chấp, đảm bảo quyền lợi của bạn được bảo vệ tối đa. Việc thuê luật sư và chi phí thuê luật sư bạn có thể trao đổi trực tiếp với luật sư trong quá trình tư vấn.

    Bạn cần thanh toán trước khi gửi phiếu đặt lịch