action_echbay_call_shortcode for_shortcode is empty!

Hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động gồm những giấy tờ gì?

Hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động cần phải đầy đủ và tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật mới có thể bảo đảm quyền lợi của người. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm được rõ về những thông tin liên quan về những chế độ như hưởng chế độ tai nạn lao động. Vậy theo quy định của pháp luật, tai nạn lao động được quy định như thế nào, điều kiện và hồ sơ hưởng chế độ này ra sao?

Luật Thiên Mã mời quý bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây để cùng cập nhật những thông tin về pháp luật hữu ích và mới mẻ nhất! Nếu còn thắc mắc nào về những vấn đề trên, vui lòng liên hệ hotline 1900 6174 để được Luật sư hỗ trợ và giải đáp nhanh chóng!

>>>Luật sư giải đáp miễn phí về hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động theo quy định. Gọi ngay 1900.6174

Tình huống:

Chị Mai ở Hà Nội đặt câu hỏi:

Tôi và gia đình sinh sống và làm việc ổn định trong rất nhiều năm tại Hà Nội. Gần đây, anh trai tôi phải đi xa nhà và anh ấy không may gặp tai nạn trên đường đi, anh ấy đã làm việc ở công ty này trong khá nhiều năm và đóng bảo hiểm xã hội đầy đủ. Tôi muốn làm hồ sơ để giúp anh tôi được hưởng chế độ tai nạn lao động do Nhà nước quy định nhưng chưa nắm rõ được kiến thức pháp luật trong vấn đề này.

Vậy Luật sư cho tôi hỏi điều kiện cũng như hồ sơ để hưởng chế độ tai nạn lao động làm như thế nào? Mong được Luật sư và các chuyên gia giải đáp thắc mắc, tôi xin cảm ơn và sẽ hậu tạ sau !

Trả lời:

Dựa theo những quy định của Luật lao động 2019, Luật an toàn vệ sinh lao động,… cùng các Nghị định, văn bản pháp luật hiện hành, Luật Thiên Mã xin đưa ra câu trả lời xác thực cho chị Mai như sau:

Tai nạn lao động là gì?

Theo quy định Khoản 8 Điều 3 Luật an toàn, vệ sinh lao động năm 2015 thì tai nạn lao động được hiểu là tai nạn gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào của cơ thể hoặc gây tử vong đối với người lao động, xảy ra trong khi lao động và gắn liền với việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động.

Từ khái niệm trên, ta có thể phân biệt tai nạn lao động với tai nạn thông thường trước khi làm hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động thông qua những yếu tố như là:

  • Tai nạn gắn với việc thực hiện công việc của người lao động.
  • Địa điểm xảy ra tai nạn là nơi thực hiện nghĩa vụ lao động.
  • Thời gian xảy ra tai nạn có liên quan quá trình lao động.

Như vậy, tai nạn lao động được hiểu phải gắn liền với quá trình lao động và tai nạn này gây tổn thương hay gây tử vong cho người lao động.

ho-so-huong-che-do-tai-nan-lao-dong

>>>Luật sư giải đáp miễn phí tai nạn lao động là gì? Gọi ngay 1900.6174

Điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động là gì?

Theo quy định tại Điều 45 Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015 về điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động như sau:

  • Khi bị tai nạn trong trường hợp: trên tuyến đường đi từ nơi ở đến nơi làm việc hoặc từ nơi làm việc về nơi ở trong khoảng thời gian và tuyến đường hợp lý.
  • Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị tai nạn theo quy định Khoản 1 Điều này.
  • Người lao động không được hưởng chế độ do Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp chi trả nếu thuộc một trong các nguyên nhân quy định ở khoản 1 Điều 40 Luật này.

Như vậy, nếu đáp ứng đủ một trong các điều kiện tại Điều 45 Luật an toàn, vệ sinh lao động thì sẽ được hưởng chế độ tai nạn lao động.

>>>Luật sư giải đáp miễn phí về điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động là gì? Gọi ngay 1900.6174

Hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động

Theo quy định Điều 14 Quyết định 636 – BHXH hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động sẽ có những giấy tờ cơ bản sau:

  • Sổ bảo hiểm xã hội.
  • Văn bản đề nghị giải quyết chế độ tai nạn lao động do người sử dụng lao động theo mẫu 05 – HSB (dùng bản chính).
  • Biên bản điều tra về tai nạn lao động theo quy định.
  • Giấy xuất viện khi đã điều trị tai nạn lao động ổn định với trường hợp Điều trị nội trú hoặc giấy tờ khám, Điều trị thương tật ban đầu với trường hợp Điều trị ngoại trú.
  • Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội giám định Y khoa – bản chính.
  • Khi tai nạn giao thông được coi là tai nạn lao động thì cần có thêm biên bản khám nghiệm hiện trường, sơ đồ hiện trường khi tai nạn, Biên bản tai nạn giao thông của công an hoặc cơ quan điều tra hình sự của quân đội.

Nhìn chung, hồ sơ hưởng chế độ lao động sẽ tuân theo quy định tại Điều 14 Quyết định 636 – BHXH và cần nộp đầy đủ, chính xác các loại sổ, giấy tờ đó.

ho-so-huong-che-do-tai-nan-lao-dong-2

>>>Luật sư giải đáp miễn phí về hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động gồm giấy tờ gì? Gọi ngay 1900.6174

Trách nhiệm của người sử dụng lao động đối với người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

Trách nhiệm của người sử dụng đối với người lao động bị tai nạn lao động là rất rõ ràng, người sử dụng lao động sẽ có trách nhiệm giải quyết các chế độ cho người lao động đúng theo các quy định của pháp luật.

Thời hạn là 2 ngày kể từ ngày người lao động bị tai nạn lao động hoặc bị bệnh nghề nghiệp, người sử dụng lao động sẽ phải thông báo bằng văn bản tình trạng sức khỏe của người lao động cho những người sử dụng lao động của các hợp đồng lao động còn lại biết để ứng phó.

Người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp trong khi thực hiện công việc theo hợp đồng lao động với người sử dụng lao động không tham gia bảo hiểm xã hội hoặc bảo hiểm y tế bắt buộc cho người lao động thì người sử dụng lao động sẽ phải: 

  • Thanh toán các chi phí từ khi sơ cứu đến khi điều trị ổn định theo khoản 1 điều 144 Bộ Luật lao động và trả đủ tiền lương theo hợp đồng cho người lao động bị tai nạn hoặc bệnh nghề nghiệp mà phải nghỉ trong thời gian điều trị.
  • Bồi thường và trợ cấp cho người lao động theo quy định khoản 3, 4 Điều 145 Bộ Luật lao động 2019.
  • Thông báo bằng văn bản cho những người sử dụng lao động của các hợp đồng lao động còn lại biết để cập nhật tình trạng sức khỏe của người lao động.

Như vậy, người sử dụng lao động sẽ cần giải quyết các chế độ cho người lao động ngoài ra còn thanh toán chi phí sơ cứu đến khi chữa trị ổn định, trả đủ tiền lương theo hợp đồng hoặc bồi thường, trợ cấp khác.

ho-so-huong-che-do-tai-nan-lao-dong-3

>>>Xem thêm: Tính tuổi nghỉ hưu đối với lao động nam và nữ mới nhất hiện nay

Mức bồi thường khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp mà không do lỗi của người lao động?

Nếu không do lỗi của người lao động thì việc chi trả vẫn có thể thực hiện trong 1 lần hoặc do các bên thỏa thuận. Khi đó, nếu người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp mà không do lỗi của người lao động và bị suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên thì người sử dụng lao động sẽ bồi thường với các mức như sau:

  • Ít nhất phải bằng 1,5 tiền lương theo hợp đồng nếu như bị suy giảm từ 5 đến 10% khả năng lao động; sau đó nếu cứ tăng 1% thì cộng thêm 0,4 lần tháng tiền lương theo hợp đồng nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 11 đến 80%.
  • Ít nhất 30 tháng tiền lương theo hợp đồng cho người lao động bị suy giảm khả năng từ 81% trở lên hoặc thân nhân người bị chết vì tai nạn lao động.

Như vậy, mức bồi thường khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp mà không phải do lỗi của người lao động thì bồi thường theo quy định pháp luật.

Ngày nay, nhiều người dân chưa nắm rõ được các chế độ hưởng đãi ngộ dẫn đến việc bị thiệt thòi và đánh mất quyền lợi của bản thân. Chính vì vậy, cần phải hiểu biết và nắm thật rõ các quy định pháp luật liên quan tới các chế độ chẳng hạn như hưởng các chế độ khi tai nạn lao động, giao thông hoặc nghề nghiệp để giúp người thân hoặc chính mình được đảm bảo về lợi ích.

>>>Xem thêm: Chính sách bảo hiểm xã hội 2021 về cách tính tiền lương, mức đóng BHXH

 Trên đây là những thông tin mà Luật Thiên Mã chia sẻ về “Hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động” cụ thể về các quy định liên quan như: Điều kiện và hồ sơ để hưởng chế độ tai nạn lao động hay trách nhiệm và mức bồi thường người sử dụng lao động cần phải chi trả cho người lao động bị tai nạn,… Nếu còn bất kỳ câu hỏi nào cần giải quyết về hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động, hãy gọi cho chúng tôi qua số 1900 6174 để được Luật sư hỗ trợ kịp thời!

Gọi ngay: 1900.6174 - Để gặp luật sư tư vấn 24/7