Tính tuổi nghỉ hưu đối với lao động nam và nữ mới nhất hiện nay

 

Tính tuổi nghỉ hưu như thế nào? Tuổi nghỉ hưu là một giai đoạn quan trọng trong cuộc sống, nơi chúng ta có thể thư giãn và tận hưởng những niềm vui thật sự. Tuổi nghỉ hưu không chỉ là một con số, mà là mục tiêu của mọi người. Đó là thời gian để thả lỏng và thưởng thức những niềm vui nhỏ bé mà trước đây chúng ta có thể đã bỏ qua. Luật Thiên Mã hotline 1900.6174 mong muốn cung cấp thông tin hữu ích về vấn đề này thông qua bài viết dưới đây, giúp quý vị hiểu rõ về quyền lợi và chuẩn bị cho chặng đường mới.

>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí cách tính tuổi để nghỉ hưu? Gọi ngay: 1900.6174

Tuổi nghỉ hưu là gì?

Nghỉ hưu là một giai đoạn trong cuộc đời một người lao động khi họ đạt đến một độ tuổi nhất định và không còn có khả năng làm việc do yếu tố sức khỏe. Tuổi nghỉ hưu được quy định bởi pháp luật lao động và thường áp dụng cho những người đang làm việc trong các công việc được quy định bởi pháp luật lao động. Khi đến độ tuổi này, người lao động sẽ phải chấm dứt hợp đồng lao động và dừng công việc để tận hưởng cuộc sống hưởng thụ tuổi già.

dau-tinh-tuoi-nghi-huu

Tuổi nghỉ hưu thay đổi theo thời gian và cũng khác nhau giữa nam và nữ. Sự khác biệt này phụ thuộc vào sự phát triển của xã hội và cơ thể, cũng như sức khỏe trung bình của cộng đồng. Các yếu tố như tiến bộ kỹ thuật, cải thiện chăm sóc sức khỏe và sự gia tăng tuổi thọ đã dẫn đến việc kéo dài tuổi nghỉ hưu và tăng cường khả năng của mọi người để tận hưởng tuổi già.

>>> Xem thêm: Đất nông nghiệp và đất trồng cây lâu năm có điểm gì khác nhau?

Cách tính tuổi nghỉ hưu

Theo quy định của Bộ luật Lao động 2019, cách tính tuổi nghỉ hưu từ năm 2021 được định rõ như sau:

  • Tuổi nghỉ hưu cho người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đạt 62 tuổi đối với nam và 60 tuổi đối với nữ vào các năm 2028 và 2035 tương ứng.
  • Kể từ năm 2021, độ tuổi nghỉ hưu của nhân viên trong trạng thái lao động thông thường là 60 tuổi 03 tháng đối với nam và 55 tuổi 04 tháng đối với nữ. Sau đó, mỗi năm sẽ tăng thêm 03 tháng đối với nam và 04 tháng đối với nữ.

Vì vậy, ví dụ, nếu ta xét tại năm 2021, tuổi nghỉ hưu cho người lao động nam trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng và đối với người lao động nữ là đủ 55 tuổi 04 tháng. Tuy nhiên, tại năm 2022, tuổi nghỉ hưu của người lao động nam trong điều kiện lao động bình thường sẽ là đủ 60 tuổi 06 tháng và đối với người lao động nữ là đủ 55 tuổi 08 tháng. Điều này cho thấy tuổi nghỉ hưu tăng dần theo thời gian để phù hợp với sự phát triển của xã hội và khả năng lao động của mỗi người.

>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí cách tính tuổi để nghỉ hưu? Gọi ngay: 1900.6174

Bảng tính tuổi nghỉ hưu từ năm 2023 đối với NLĐ làm việc trong điều kiện bình thường?

Dưới đây là bảng tính tuổi nghỉ hưu theo tháng năm sinh cho năm 2023 trong điều kiện bình thường:

Lao động nam Lao động nữ
Thời điểm sinh Tuổi nghỉ hưu Thời điểm hưởng lương hưu Thời điểm sinh Tuổi nghỉ hưu Thời điểm hưởng lương hưu
7 1962 60 tuổi 9 tháng 5 2023 5 1967 56 tuổi

 

6 2023
8 1962 6 2023 6 1967 7 2023
9 1962 7 2023 7 1967 8 2023
10 1962 8 2023 8 1967 9 2023
11 1962 9 2023 9 1967 10 2023
12 1962 10 2023 10 1967 11 2023
1 1963 11 2023 11 1967 12 2023
2 1963 12 2023 12 1967 1 2024
3 1963 1 2024        

Bảng tính tuổi nghỉ hưu người lao động năm 2023 trong trường hợp về hưu sớm

Lao động nam Lao động nữ
Thời điểm sinh Tuổi nghỉ hưu Thời điểm hưởng lương hưu Thời điểm sinh Tuổi nghỉ hưu Thời điểm hưởng lương hưu
7 1967 55 tuổi 9 tháng 5 2023 5 1972 51 tuổi

 

6 2023
8 1967 6 2023 6 1972 7 2023
9 1967 7 2023 7 1972 8 2023
10 1967 8 2023 8 1972 9 2023
11 1967 9 2023 9 1972 10 2023
12 1967 10 2023 10 1972 11 2023
1 1968 11 2023 11 1972 12 2023
2 1968 12 2023 12 1972 1 2024
3 1968 1 2024        

>>>Bảng tính tuổi nghỉ hưu từ năm 2023 đối với NLĐ làm việc trong điều kiện bình thường? Gọi ngay: 1900.6174

Bảng tính tuổi nghỉ hưu từ năm 2023 đối với NLĐ làm việc trong điều kiện nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm?

Theo quy định của Điều 5 Nghị định 135/2020/NĐ-CP, những trường hợp sau đây cho phép người lao động nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn, nhưng không vượt quá 5 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Điều 4 của Nghị định này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ khi có quy định khác của pháp luật:

  • Người lao động đã làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm trong khoảng thời gian từ 15 năm trở lên, thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành.
  • Người lao động đã làm việc trong vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn trong khoảng thời gian trong ít nhất 15 năm, bao gồm cả thời gian làm việc tại địa phương được hưởng phụ cấp vùng với hệ số từ 0,7 trở lên trước ngày 1.1.2021.
  • Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.
  • Người lao động có tổng thời gian làm nghề, công việc quy định tại Điểm a và thời gian làm việc trong vùng quy định tại Điểm b Khoản này từ 15 năm trở lên.

cac-tinh-tuoi-nghi-huu

Cụ thể, dưới đây là bảng tính tuổi nghỉ hưu trong năm 2023 theo tháng, năm sinh cho người lao động làm việc trong nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm:

Lao động nam Lao động nữ
Thời điểm sinh Tuổi nghỉ hưu Thời điểm hưởng lương hưu Thời điểm sinh Tuổi nghỉ hưu Thời điểm hưởng lương hưu
7 1967 55 tuổi 9 tháng 5 2023 5 1972 51 tuổi

 

6 2023
8 1967 6 2023 6 1972 7 2023
9 1967 7 2023 7 1972 8 2023
10 1967 8 2023 8 1972 9 2023
11 1967 9 2023 9 1972 10 2023
12 1967 10 2023 10 1972 11 2023
1 1968 11 2023 11 1972 12 2023
2 1968 12 2023 12 1972 1 2024
3 1968 1 2024        

>>> Bảng tính tuổi nghỉ hưu từ năm 2023 đối với NLĐ làm việc trong điều kiện nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm? Gọi ngay: 1900.6174

Tuổi nghỉ hưu từ năm 2023 đối với NLĐ nghỉ hưu ở tuổi cao hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường?

Theo quy định, những người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao và một số trường hợp đặc biệt có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn, nhưng không vượt quá 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường, trừ khi có quy định khác của pháp luật.

  • Các trường hợp cán bộ, công chức nghỉ hưu ở tuổi cao hơn

Đối tượng cán bộ, công chức nghỉ hưu ở tuổi cao hơn được quy định trong Nghị định 83/2022/NĐ-CP bao gồm cán bộ, công chức nữ giữ các chức vụ, chức danh sau đây:

  • Phó Trưởng ban, cơ quan Đảng ở trung ương; Phó Giám đốc Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh, Phó Tổng Biên tập Báo Nhân dân, Phó Tổng Biên tập Tạp chí Cộng sản;
  • Phó Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
  • Phó Chủ tịch Hội đồng Dân tộc, Phó Chủ nhiệm các Ủy ban của Quốc hội, Phó Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội;
  • Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
  • Thứ trưởng, cấp phó của người đứng đầu cơ quan ngang bộ;
  • Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Phó Tổng Kiểm toán Nhà nước;
  • Phó trưởng các tổ chức chính trị – xã hội ở trung ương;
  • Phó Bí thư tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc trung ương; Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
  • Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Trung ương;
  • Giám đốc Nhà xuất bản Chính trị quốc gia Sự thật;
  • Viện trưởng Viện Nghiên cứu lập pháp thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
  • Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội, Giám đốc Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Trưởng ban Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, Chủ tịch Ủy ban giám sát tài chính Quốc gia; Phó Chủ tịch Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
  • Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh;
  • Ủy viên Thường trực Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
  • Ủy viên Ban Thường vụ kiêm Trưởng các Ban đảng của Thành ủy thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh;
  • Ủy viên Ban Thường vụ tỉnh ủy, thành ủy là người dân tộc thiểu số.
  • Công chức được bổ nhiệm chức danh Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
  • Trường hợp viên chức nghỉ hưu ở tuổi cao hơn

Đối tượng viên chức nghỉ hưu ở tuổi cao hơn được quy định trong Điều 2 Nghị định 50/2022/NĐ-CP bao gồm:

  • Viên chức có học hàm Giáo sư, Phó giáo sư;
  • Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp yêu cầu tiêu chuẩn trình độ đào tạo là Tiến sĩ hoặc chuyên khoa II;
  • Giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần;
  • Viên chức có chuyên môn, kỹ thuật cao trong một số lĩnh vực sự nghiệp đặc thù theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

>>> Tuổi nghỉ hưu từ năm 2023 đối với NLĐ nghỉ hưu ở tuổi cao hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường? Gọi ngay: 1900.6174

Điều kiện để người lao động được hưởng lương hưu năm 2023?

Để được hưởng lương hưu, người lao động cần đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều 54 của Luật Bảo hiểm xã hội 2014 (đã được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 219 của Bộ luật Lao động 2019). Các điều kiện này bao gồm:

  • Đối với người lao động thuộc các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h và i của Khoản 1 Điều 2 của Luật Bảo hiểm xã hội 2014 (trừ trường hợp (3) dưới đây), khi nghỉ việc và đã đóng bảo hiểm xã hội trong ít nhất 20 năm, sẽ được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
  • Tuổi nghỉ hưu đúng theo quy định tại Khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động 2019.
  • Tuổi nghỉ hưu đúng theo quy định tại Khoản 3 Điều 169 của Bộ luật Lao động 2019 và đã có ít nhất 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành, hoặc đã có ít nhất 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi được hưởng phụ cấp khu vực với hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01/01/2021.
  • Người lao động có tuổi thấp hơn tối đa 10 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động 2019 và đã có ít nhất 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò.
  • Người lao động bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao.
  • Đối với người lao động thuộc các trường hợp quy định tại điểm đ và điểm e của Khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, khi nghỉ việc và đã đóng bảo hiểm xã hội trong ít nhất 20 năm, sẽ được hưởng lương hưu khi thuộc một trong các trường hợp sau:
  • Tuổi nghỉ hưu thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động 2019, trừ trường hợp có quy định khác trong Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (đã được sửa đổi năm 2008, 2014, 2019), Luật Công an nhân dân 2018, Luật Cơ yếu 2011, Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015.
  • Tuổi nghỉ hưu thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Khoản 3 Điều 169 của Bộ luật Lao động 2019 và đã có ít nhất 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành, hoặc đã có ít nhất 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi được hưởng phụ cấp khu vực với hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01/01/2021.
  • Người lao động bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao.
  • Lao động nữ là cán bộ, công chức cấp xã hoặc người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, khi nghỉ việc và đã đóng bảo hiểm xã hội từ 15 năm trở lên và dưới 20 năm, và đủ tuổi nghỉ hưu quy định tại Khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động 2019, sẽ được hưởng lương hưu.

Lưu ý: Điều kiện về tuổi hưởng lương hưu đối với một số trường hợp đặc biệt sẽ do Chính phủ quy định.

Trong cuộc sống, tuổi nghỉ hưu là một mốc thời gian quan trọng, đánh dấu sự ghi nhận và công nhận những nỗ lực và đóng góp của chúng ta trong suốt quãng đời lao động. Nhưng để tận hưởng một tuổi nghỉ hưu trọn vẹn, chúng ta cần hiểu rõ về quyền lợi và chuẩn bị cho giai đoạn này.

dich-tinh-tuoi-nghi-huu

>>> Điều kiện để người lao động được hưởng lương hưu năm 2023? Gọi ngay: 1900.6174

Hãy để Luật Thiên Mã hotline 1900.6174 trở thành người bạn đồng hành đáng tin cậy của bạn trong việc chuẩn bị cho tuổi nghỉ hưu. Chúng tôi cam kết cung cấp thông tin chi tiết và hỗ trợ để bạn tận hưởng một tuổi nghỉ hưu trọn vẹn. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để nhận sự tư vấn chuyên nghiệp và đáng tin cậy, và chuẩn bị sẵn sàng cho chặng đường mới trong cuộc sống của bạn.

Khuyến cáo:
Bài viết này chỉ nhằm mục đích cung cấp các thông tin chung và không nhằm cung cấp bất kỳ ý kiến tư vấn pháp lý cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào. Các quy định pháp luật được dẫn chiếu trong nội dung bài viết có hiệu lực vào thời điểm đăng tải bài viết nhưng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đọc. Do đó, chúng tôi khuyến nghị bạn luôn tham khảo ý kiến của chuyên gia trước khi áp dụng. Chúng tôi không chịu trách nhiệm khi khách hàng giải quyết vấn đề theo nội dung bài viết mà không tham vấn ý kiến từ chuyên gia hay Luật Sư.
Các vấn đề liên quan đến nội dung hoặc quyền sở hữu trí tuệ của bài viết, vui lòng gửi email đến tongdaiphapluat.mkt@gmail.com.
Luật Thiên Mã là một công ty luật tại Việt Nam có kinh nghiệm và năng lực cung cấp các dịch vụ luật sư đa lĩnh vực như Hình sự, dân sự, giải quyết tranh chấp, hôn nhân….. Vui lòng tham khảo về dịch vụ của chúng tôi thông qua hotline 1900.6174.

Gọi ngay: 1900.6174 - Để gặp luật sư tư vấn 24/7