action_echbay_call_shortcode for_shortcode is empty!

Đơn xin nghỉ hưu trước tuổi mới nhất hiện nay

Đơn xin nghỉ hưu trước tuổi là một vấn đề nhạy cảm và đáng quan tâm trong xã hội hiện đại. Trong thời đại mà nhu cầu làm việc và áp lực công việc ngày càng gia tăng, việc xin nghỉ trước tuổi đã trở thành một vấn đề phổ biến và đáng được thảo luận. 

Đó là lý do Luật Thiên Mã hotline 1900.6174 xin chia sẻ đến quý đọc giả một bài viết có chủ đề “Đơn xin nghỉ hưu trước tuổi”. Hy vọng qua bài viết này có thể mang lại cho quý đọc giả những thông tin hữu ích về các quyền lợi và thủ tục pháp lý liên quan đến việc xin nghỉ trước tuổi. 

>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí mẫu đơn nghỉ hưu trước tuổi? Gọi ngay: 1900.6174

Mẫu đơn xin nghỉ hưu trước tuổi mới nhất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————–

ĐƠN NGUYỆN VỌNG NGHỈ HƯU TRƯỚC TUỔI

(Dùng cho cán bộ nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định số 108/2014/ NĐ-CP của Chính Phủ)

Kính gửi: ………………………………………………

Tên tôi là: ……………………………………………………………………………..

Giới tính (Nam/Nữ): ……………………………………………………………….

Sinh ngày……tháng……năm……

Nơi sinh: ……………………………………………………………………………….

Số sổ BHXH: ………………………………………………………………………….

Chức vụ, đơn vị công tác: …………………………………………………………

Tổng số thời gian đóng Bảo hiểm xã hội:… năm… tháng……..

Nơi cư trú sau khi nghỉ hưu: ………………………………………………………

Sau khi nghiên cứu Bộ Luật Lao động 2019, Luật Bảo hiểm xã hội 2014, Nghị định 143/2020/NĐ-CP, Nghị định 113/2018/NĐ-CP, Nghị định 108/2014/NĐ-CP, Nghị định 135/2020/NĐ-CP và Công văn 4126/BNV-TCBC 2021 quy định chính sách tinh giản biên chế, nghỉ hưu trước tuổi. Bản thân tôi nhận thấy bản thân đủ điều kiện, tiêu chuẩn và có nguyện vọng được nghỉ hưu trước tuổi theo quy định Khoản 2, Điều 1 Nghị định 143/2020/NĐ-CP.

Lý do nghỉ hưu trước tuổi: ………………………………………………………………………………

Thời điểm nghỉ hưu trước tuổi: Ngày…..tháng…năm….

Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về nguyện vọng của mình. Kính mong quý cấp trên quan tâm xem xét và giải quyết.

……………, ngày…tháng…năm…

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí mẫu đơn nghỉ hưu trước tuổi? Gọi ngay: 1900.6174

Điều kiện và mức lương khi nghỉ hưu trước tuổi

Để được chấp thuận nghỉ hưu trước tuổi, người lao động cần tuân theo một số yêu cầu cụ thể. Trước hết, họ cần xem xét tình hình môi trường làm việc hiện tại để biết thời gian nghỉ hưu mà họ được phép. Điều này có thể bao gồm quy định của công ty về tuổi nghỉ hưu, quy định của pháp luật lao động địa phương hoặc các quy định khác áp dụng cho ngành công nghiệp hoặc nghề nghiệp cụ thể.

thue-don-xin-nghi-huu-truoc-tuoi

Người lao động cần đánh giá mức độ suy giảm khả năng lao động của mình để có thể đệ trình đơn xin nghỉ hưu trước thời hạn được quy định. Điều này có thể liên quan đến việc kiểm tra y tế hoặc khảo sát về sức khỏe và khả năng làm việc của người lao động bởi một bác sĩ hoặc cơ quan y tế có thẩm quyền. Kết quả của đánh giá này sẽ được sử dụng để xác định xem người lao động có đủ căn cứ để được nghỉ hưu trước tuổi hay không.

Sau khi quyết định nghỉ hưu trước tuổi được thông qua, người lao động sẽ có quyền hưởng lương hưu nếu họ đáp ứng đầy đủ các yêu cầu được đặt ra bởi Cơ quan Bảo hiểm Xã hội hoặc các cơ quan tương tự. Các yêu cầu này thường bao gồm việc tham gia đủ số năm làm việc và đóng bảo hiểm xã hội, đồng thời làm việc trong điều kiện bị suy giảm khả năng lao động hoặc có chứng từ y tế hợp lệ về sự suy giảm này. Một số quy định khác có thể áp dụng, chẳng hạn như điều kiện về tuổi nghỉ hưu tối thiểu và tối đa được quy định bởi pháp luật lao động và quy định nội bộ của cơ quan Bảo hiểm Xã hội.

>>> Xem thêm: Tính tuổi nghỉ hưu đối với lao động nam và nữ mới nhất hiện nay

Những lưu ý khi viết Mẫu đơn xin nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 108/2014/NĐ-CP

Trước khi bạn xin nghỉ hưu non nhưng vẫn muốn tiếp tục nhận tiền lương hưu, hãy lưu ý kỹ các điều sau để đảm bảo chính xác và hoàn thành quy trình xin nghỉ hưu:

  • Tham khảo Điều 2 của Nghị định 108/2014/NĐ-CP: Đầu tiên, bạn cần đọc kỹ và tham khảo Điều 2 của Nghị định 108/2014/NĐ-CP để biết mình có thuộc đối tượng được quy định hay không. Điều này sẽ cho bạn biết liệu bạn đủ điều kiện để xin nghỉ hưu theo quy định hay không.
  • Kiểm tra số sổ bảo hiểm và số năm đóng bảo hiểm xã hội: Bạn cần kiểm tra số sổ bảo hiểm xã hội của mình và xem số năm bạn đã đóng bảo hiểm xã hội. Để được hưởng lương hưu, bạn cần đáp ứng yêu cầu đóng bảo hiểm xã hội trong ít nhất 20 năm. Hãy đảm bảo rằng bạn đã đủ điều kiện này trước khi tiến hành xin nghỉ hưu.
  • Ghi rõ mong muốn về thời gian nghỉ hưu: Trên đơn xin nghỉ hưu, hãy ghi rõ mong muốn của bạn về thời gian bắt đầu nghỉ hưu. Điều này có thể là ngày cụ thể hoặc khoảng thời gian mà bạn muốn bắt đầu hưởng lương hưu. Đảm bảo rằng thông tin này được viết rõ ràng và dễ hiểu.
  • Ký xác nhận và gửi đơn xin nghỉ hưu: Sau khi hoàn thành việc viết đơn xin nghỉ hưu, hãy ký xác nhận của bạn dưới đơn. Tiếp theo, gửi đơn này đến cơ quan mà bạn đang công tác, chịu trách nhiệm xử lý quy trình xin nghỉ hưu.

Lưu ý: Việc xin nghỉ hưu và tiếp tục nhận tiền lương hưu có thể có các quy định cụ thể tùy theo quốc gia và hệ thống bảo hiểm xã hội. Do đó, hãy tham khảo kỹ luật pháp và quy định của quốc gia bạn đang sinh sống để đảm bảo tuân thủ đúng quy trình và yêu cầu.

>>> Những lưu ý khi viết Mẫu đơn xin nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 108/2014/NĐ-CP? Gọi ngay: 1900.6174

Khi nào được nghỉ hưu trước tuổi?

Trong trường hợp bạn không bị suy giảm khả năng lao động và muốn nghỉ hưu trước tuổi nhưng vẫn muốn hưởng lương, dưới đây là các điều kiện để được nghỉ hưu trước tuổi và hưởng lương, theo quy định tại Điều 219 của Bộ luật Lao động 2019 (sửa đổi, bổ sung) và Điều 54 và 55 của Luật Bảo hiểm xã hội 2014:

  • Đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội: Bạn cần đóng đủ bảo hiểm xã hội trong ít nhất 20 năm để được xem xét nghỉ hưu trước tuổi và tiếp tục nhận lương hưu.
  • Các trường hợp đủ điều kiện sau đây:
  • Công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại: Nếu bạn làm việc trong môi trường có tính chất nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại; hoặc làm công việc được phân loại làm việc có phụ cấp khu vực với hệ số 0,7 trở lên, bạn có thể được xem xét nghỉ hưu trước tuổi. Lao động nam có thể nghỉ hưu khi đủ 55 tuổi 03 tháng, còn lao động nữ có thể nghỉ hưu khi đủ 50 tuổi 04 tháng.
  • Công việc khai thác than trong hầm lò: Nếu bạn làm công việc khai thác than trong hầm lò, có điều kiện tuổi nghỉ hưu sẽ giảm đi 10 tuổi kể từ năm 2021. Điều này áp dụng cho lao động nam và nữ. Lao động nam có thể nghỉ hưu khi đủ 50 tuổi 03 tháng, còn lao động nữ có thể nghỉ hưu khi đủ 45 tuổi 04 tháng.

Trong trường hợp bạn bị suy giảm khả năng lao động và muốn nghỉ hưu trước tuổi, dưới đây là các điều kiện chi tiết để được nghỉ hưu và hưởng lương, theo quy định tại Luật Bảo hiểm xã hội 2014 (sửa đổi) và Bộ luật Lao động 2019:

  • Thời gian đóng BHXH đủ 20 năm: Để được xem xét nghỉ hưu trước tuổi và tiếp tục nhận lương hưu, bạn cần đã đóng đủ bảo hiểm xã hội trong ít nhất 20 năm.
  • Các trường hợp đủ điều kiện sau đây:
    + Suy giảm khả năng lao động từ 61% đến dưới 81%:
  • Lao động nam: Cần đủ 55 tuổi 03 tháng.
  • Lao động nữ: Cần đủ 50 tuổi 04 tháng.
  • Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên:
  • Lao động nam: Cần đủ 50 tuổi 03 tháng.
  • Lao động nữ: Cần đủ 45 tuổi 04 tháng.
  • Làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm:
  • Cần có đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc được liệt kê trong danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành.
  • Suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.

>>> Khi nào được nghỉ hưu trước tuổi? Gọi ngay: 1900.6174

Mức hưởng lương hưu khi nghỉ hưu trước tuổi

Tùy thuộc vào từng đối tượng, người lao động có thể nghỉ hưu trước tuổi theo diện bị suy giảm khả năng lao động theo quy định tại Điều 55 Luật Bảo hiểm xã hội (áp dụng cho tất cả người lao động) hoặc nghỉ hưu trước tuổi theo diện bị tinh giảm biên chế theo quy định tại Điều 8 Nghị định 108/2014/NĐ-CP, được sửa đổi bởi Nghị định 113/2018/NĐ-CP (áp dụng cho một số đối tượng người lao động làm việc trong cơ quan nhà nước, công ty có vốn nhà nước hoặc tổ chức chính trị – xã hội). Tùy thuộc vào diện nghỉ hưu trước tuổi, mức lương hưu mà người lao động sẽ nhận sẽ có sự khác biệt.

  • Đối với trường hợp nghỉ hưu do bị suy giảm khả năng lao động theo quy định tại Điều 55 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014

Mức lương hưu sẽ được xác định theo quy định tại Điều 56 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014, Điều 7 Nghị định 115/2015/NĐ-CP và Điều 17 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH. Theo đó:

Mức lương hưu hàng tháng = tỷ lệ lương hưu x mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.

Cụ thể:

  • Đối với lao động nữ: Tỷ lệ lương hưu hàng tháng được tính bằng 45% tương ứng với 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ mỗi năm đóng bảo hiểm được tính thêm 2% cho mỗi năm. Mức tối đa là 75%. Tuy nhiên, do nghỉ hưu trước tuổi, mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi quy định tại Điều 54 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 sẽ bị giảm 2%.
  • Đối với lao động nam: Công thức tính lương hưu tương tự như lao động nữ, với tỷ lệ lương hưu hàng tháng được xác định theo lộ trình dựa trên số năm đóng bảo hiểm xã hội theo bảng quy định.
Năm nghỉ hưu Số năm đóng bảo hiểm xã hội tương ứng với tỷ lệ hưởng lương hưu 45%
2018 16 năm
2019 17 năm
2020 18 năm
2021 19 năm
Từ 2022 trở đi 20 năm

Sau đó, mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội sẽ được tính thêm 2%, với mức tối đa hưởng tỷ lệ lương hưu là 75%. Tuy nhiên, khi nghỉ hưu trước tuổi, mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi quy định tại Điều 54 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 sẽ bị giảm 2%.

Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội được xác định theo quy định tại Điều 62 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014, tùy thuộc vào việc người lao động có thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định hay chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định, hoặc tham gia bảo hiểm theo cả hai chế độ tiền lương. Cách xác định này cũng có sự khác nhau nhất định.

Dựa trên các căn cứ trên, người lao động có thể xác định mức lương hưu hàng tháng mà họ sẽ nhận khi nghỉ hưu trước tuổi. Đối với trường hợp đủ điều kiện để nghỉ hưu sớm (nghỉ hưu trước tuổi) do bị suy giảm khả năng lao động, thời điểm người lao động được xem là đủ điều kiện để hưởng lương hưu sẽ được xác định từ ngày 01 tháng tiếp theo sau tháng có kết luận bị suy giảm khả năng lao động, theo các trường hợp quy định.

lap-don-xin-nghi-huu-truoc-tuoi

  • Đối với trường hợp nghỉ theo diện bị tinh giảm biên chế, 

Những người lao động đủ điều kiện nghỉ hưu sớm theo Nghị định 108/2014/NĐ-CP và sửa đổi bởi Nghị định 113/2018/NĐ-CP, vẫn được hưởng chế độ lương hưu theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội và không bị giảm tỷ lệ lương hưu do nghỉ hưu trước tuổi. 

Điều này có nghĩa là, người lao động thuộc đối tượng và đủ điều kiện nghỉ hưu theo diện bị tinh giảm biên chế sẽ có cách tính mức tiền lương hưu tương tự như trường hợp nghỉ hưu đúng tuổi. 

Theo đó, mức tiền lương hưu của người lao động được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 56 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014.

Cụ thể:

  • Đối với lao động nữ: Áp dụng cách tính cho lao động nữ nghỉ hưu từ 01/01/2018 trở đi, mức lương hưu hàng tháng của lao động nữ đủ điều kiện nghỉ hưu sớm trước tuổi trong diện bị tinh giảm biên chế được xác định tương tự như trường hợp nghỉ hưu đúng tuổi. Đó là 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội tương ứng với 15 năm. Sau đó, mỗi năm nghỉ hưu sẽ được tính thêm 2%, và mức hưởng tối đa là 75%.
  • Đối với lao động nam: Áp dụng cách tính tương tự như trường hợp nghỉ hưu đúng tuổi, mức lương hưu hàng tháng của lao động nam nghỉ hưu theo diện bị tinh giảm biên chế sẽ được xác định như sau: 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội tương ứng với số năm đóng bảo hiểm xã hội, theo bảng quy định.
Năm nghỉ hưu Số năm đóng bảo hiểm xã hội tương ứng với tỷ lệ hưởng lương hưu 45%
2018 16 năm
2019 17 năm
2020 18 năm
2021 19 năm
Từ 2022 trở đi 20 năm

Sau đó, mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội sẽ được tính thêm 2% cho mỗi năm. Theo quy định, tỷ lệ lương hưu tối đa chỉ được xác định là 75%.

Trên đây là phương pháp tính mức tiền lương hưu cho những người nghỉ hưu trước tuổi theo chính sách quy định trong Nghị định 108/2014/NĐ-CP. Mức bình quân tiền lương cũng được xác định theo quy định tại Điều 62 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014.

>>> Mức hưởng lương hưu khi nghỉ hưu trước tuổi? Gọi ngay: 1900.6174

Hồ sơ, Thủ tục xin nghỉ hưu trước tuổi

  • Hồ sơ xin hưởng chế độ nghỉ hưu trước tuổi:

Dựa trên quy định tại Điều 108 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, những người đủ điều kiện nghỉ hưu trước tuổi cần chuẩn bị một bộ hồ sơ để hưởng lương hưu như sau:

  • Sổ Bảo hiểm xã hội.
  • Quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí hoặc văn bản chấm dứt hợp đồng lao động hưởng chế độ hưu trí.
  • Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động do Hội đồng giám định y khoa thực hiện.

Người nghỉ hưu trước tuổi theo quy định pháp luật cần thực hiện thủ tục giám định mức suy giảm khả năng lao động. Hồ sơ giám định sức khỏe được quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư số 56/2017/TT-BYT, người lao động cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

  • Giấy giới thiệu từ người sử dụng lao động.
  • Bản chính hoặc bản sao hợp lệ của một hoặc các giấy tờ liên quan đến khám, điều trị bệnh, tật như: tóm tắt hồ sơ bệnh án, giấy xác nhận khuyết tật, giấy ra viện, sổ khám bệnh, bản sao hồ sơ bệnh nghề nghiệp, biên bản giám định bệnh nghề nghiệp, tai nạn lao động.
  • Một trong các giấy tờ có ảnh như: chứng minh nhân dân, căn cước công dân, hộ chiếu còn hiệu lực.

Trong trường hợp không có các giấy tờ nêu trên, người lao động phải có Giấy xác nhận của Công an cấp xã, gồm ảnh, đóng giáp lai trên ảnh và được cấp trong thời hạn không quá 03 tháng tính từ thời điểm đề nghị khám giám định.

Hồ sơ này do người sử dụng lao động có trách nhiệm nộp đến Hội đồng giám định y khoa tại địa điểm người lao động làm việc hoặc cư trú, sinh sống. Kết quả giám định từ Hội đồng giám định y khoa sẽ xác định tỷ lệ suy giảm khả năng lao động, và người lao động cần đáp ứng yêu cầu luật là tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên để đủ điều kiện giải quyết chế độ nghỉ hưu trước tuổi.

>>> Xem thêm: Bồi thường tài sản trên đất được pháp luật quy định như thế nào?

  • Thủ tục xin hưởng chế độ nghỉ hưu trước tuổi:

Ngày mà người lao động đủ điều kiện để hưởng lương hưu khi bị suy giảm khả năng lao động được xác định cụ thể trong khoản 3, Điều 18 của Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH. Thời điểm này được tính từ ngày 01 tháng liền kề sau tháng có kết luận về suy giảm khả năng lao động theo các trường hợp được quy định tại Điều 16 của Thông tư này.

Điều này có nghĩa là từ ngày 01 tháng liền sau tháng mà Hội đồng y khoa đưa ra kết luận về suy giảm khả năng lao động, người lao động đủ điều kiện nghỉ hưu trước tuổi có thể bắt đầu thực hiện thủ tục để nhận lương hưu non.

Hồ sơ để hưởng lương hưu sẽ được người sử dụng lao động nộp đến cơ quan Bảo hiểm xã hội.

Tính từ ngày 01 tháng liền sau tháng có kết luận về suy giảm khả năng lao động, người sử dụng lao động có thời hạn 30 ngày để nộp hồ sơ xin hưởng lương hưu cho người lao động.

Thời gian giải quyết hồ sơ là 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Cơ quan Bảo hiểm xã hội sẽ tiến hành xem xét và chi trả tiền lương hưu cho người lao động.

Trong trường hợp không thể giải quyết hồ sơ, cơ quan Bảo hiểm xã hội sẽ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người lao động, tránh tình trạng không đáp ứng và không giải thích rõ lý do làm ảnh hưởng đến quyền lợi của người lao động.

mua-don-xin-nghi-huu-truoc-tuoi

>>> Hồ sơ, Thủ tục xin nghỉ hưu trước tuổi? Gọi ngay: 1900.6174

Qua đó, chúng ta nhận thức được rằng việc này không chỉ đơn thuần là một quyết định cá nhân mà còn đòi hỏi sự quan tâm và hỗ trợ từ xã hội. Luật Thiên Mã hotline 1900.6174 đã đáp ứng được tầm quan trọng của vấn đề này bằng việc cung cấp sự hỗ trợ và tư vấn chuyên nghiệp cho những người đang đứng trước quyết định xin nghỉ trước tuổi. Với đội ngũ chuyên gia pháp luật giàu kinh nghiệm, tổng đài này cam kết đảm bảo quyền lợi và lợi ích tối đa cho những cá nhân trong quá trình này.

Gọi ngay: 1900.6174 - Để gặp luật sư tư vấn 24/7