action_echbay_call_shortcode for_shortcode is empty!

Bảng tính tuổi nghỉ hưu sớm theo năm sinh như thế nào?

Bảng tính tuổi nghỉ hưu sớm theo năm sinh sẽ cung cấp cho bạn thông tin về tuổi nghỉ hưu tương ứng với từng năm sinh và cụ thể cho cả nam và nữ. Qua đó, bạn sẽ biết được liệu mình có đủ điều kiện để nghỉ hưu sớm hay không, và nếu có, tuổi nghỉ hưu sẽ là bao nhiêu. Điều này giúp bạn có thể lập kế hoạch tài chính và sắp xếp công việc một cách hợp lý, đồng thời đảm bảo quyền lợi của mình.

Để giúp mọi người hiểu rõ hơn về quy định tuổi nghỉ hưu sớm theo năm sinh, Luật Thiên Mã hotline 1900.6174 xin gửi đến bạn bảng tính tuổi nghỉ hưu sớm chi tiết thông qua bài viết dưới đây. Chúng tôi mong muốn giúp bạn có cái nhìn tổng quan về tuổi nghỉ hưu sớm và làm cho quyết định của bạn trở nên dễ dàng hơn.

>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí về bảng tính tuổi nghỉ hưu sớm theo năm sinh? Gọi ngay: 1900.6174

Tuổi nghỉ hưu là gì?

Nghỉ hưu là một giai đoạn trong cuộc đời một người lao động khi họ đạt đến một độ tuổi nhất định và không còn có khả năng làm việc do yếu tố sức khỏe. Tuổi nghỉ hưu được quy định bởi pháp luật lao động và thường áp dụng cho những người đang làm việc trong các công việc được quy định bởi pháp luật lao động. Khi đến độ tuổi này, người lao động sẽ phải chấm dứt hợp đồng lao động và dừng công việc để tận hưởng cuộc sống hưởng thụ tuổi già.

xe-bang-tinh-tuoi-nghi-huu-som-theo-nam-sinh

Tuổi nghỉ hưu thay đổi theo thời gian và cũng khác nhau giữa nam và nữ. Sự khác biệt này phụ thuộc vào sự phát triển của xã hội và cơ thể, cũng như sức khỏe trung bình của cộng đồng. Các yếu tố như tiến bộ kỹ thuật, cải thiện chăm sóc sức khỏe và sự gia tăng tuổi thọ đã dẫn đến việc kéo dài tuổi nghỉ hưu và tăng cường khả năng của mọi người để tận hưởng tuổi già.

>>> Xem thêm: Xây nhà sai giấy phép xây dựng bị xử phạt như thế nào?

Bảng tính tuổi nghỉ hưu từ năm 2023 đối với NLĐ trường hợp về hưu sớm

  • Bảng tính tuổi nghỉ hưu của người lao động năm 2023 trong điều kiện lao động bình thường

Nếu làm việc trong điều kiện bình thường, thì năm 2023, nam lao động sẽ đủ tuổi nghỉ hưu khi đạt 60 tuổi 9 tháng, trong khi nữ lao động sẽ đủ tuổi nghỉ hưu khi đạt 56 tuổi. Dưới đây là bảng chi tiết về tuổi nghỉ hưu theo tháng và năm sinh cho năm 2023:

Lao động nam Lao động nữ
Thời điểm sinh Tuổi nghỉ hưu Thời điểm hưởng lương hưu Thời điểm sinh Tuổi nghỉ hưu Thời điểm hưởng lương hưu
7 1962 60 tuổi 9 tháng 5 2023 5 1967 56 tuổi

 

6 2023
8 1962 6 2023 6 1967 7 2023
9 1962 7 2023 7 1967 8 2023
10 1962 8 2023 8 1967 9 2023
11 1962 9 2023 9 1967 10 2023
12 1962 10 2023 10 1967 11 2023
1 1963 11 2023 11 1967 12 2023
2 1963 12 2023 12 1967 1 2024
3 1963 1 2024        
  • Bảng tính tuổi nghỉ hưu người lao động năm 2023 trong trường hợp về hưu sớm
Lao động nam Lao động nữ
Thời điểm sinh Tuổi nghỉ hưu Thời điểm hưởng lương hưu Thời điểm sinh Tuổi nghỉ hưu Thời điểm hưởng lương hưu
7 1967 55 tuổi 9 tháng 5 2023 5 1972 51 tuổi

 

6 2023
8 1967 6 2023 6 1972 7 2023
9 1967 7 2023 7 1972 8 2023
10 1967 8 2023 8 1972 9 2023
11 1967 9 2023 9 1972 10 2023
12 1967 10 2023 10 1972 11 2023
1 1968 11 2023 11 1972 12 2023
2 1968 12 2023 12 1972 1 2024
3 1968 1 2024        

>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí về bảng tính tuổi nghỉ hưu sớm theo năm sinh? Gọi ngay: 1900.6174

Điều kiện để người lao động được hưởng lương hưu

Để được hưởng lương hưu, người lao động cần đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều 54 của Luật Bảo hiểm xã hội 2014 (đã được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 219 của Bộ luật Lao động 2019). Các điều kiện này bao gồm:

  • Đối với người lao động thuộc các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h và i của Khoản 1 Điều 2 của Luật Bảo hiểm xã hội 2014 (trừ trường hợp (3) dưới đây), khi nghỉ việc và đã đóng bảo hiểm xã hội trong ít nhất 20 năm, sẽ được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
  • Tuổi nghỉ hưu đúng theo quy định tại Khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động 2019.
  • Tuổi nghỉ hưu đúng theo quy định tại Khoản 3 Điều 169 của Bộ luật Lao động 2019 và đã có ít nhất 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành, hoặc đã có ít nhất 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi được hưởng phụ cấp khu vực với hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01/01/2021.
  • Người lao động có tuổi thấp hơn tối đa 10 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động 2019 và đã có ít nhất 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò.
  • Người lao động bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao.

den-bang-tinh-tuoi-nghi-huu-som-theo-nam-sinh

  • Đối với người lao động thuộc các trường hợp quy định tại điểm đ và điểm e của Khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, khi nghỉ việc và đã đóng bảo hiểm xã hội trong ít nhất 20 năm, sẽ được hưởng lương hưu khi thuộc một trong các trường hợp sau:
  • Tuổi nghỉ hưu thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động 2019, trừ trường hợp có quy định khác trong Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (đã được sửa đổi năm 2008, 2014, 2019), Luật Công an nhân dân 2018, Luật Cơ yếu 2011, Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015.
  • Tuổi nghỉ hưu thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Khoản 3 Điều 169 của Bộ luật Lao động 2019 và đã có ít nhất 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành, hoặc đã có ít nhất 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi được hưởng phụ cấp khu vực với hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01/01/2021.
  • Người lao động bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao.
  • Lao động nữ là cán bộ, công chức cấp xã hoặc người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, khi nghỉ việc và đã đóng bảo hiểm xã hội từ 15 năm trở lên và dưới 20 năm, và đủ tuổi nghỉ hưu quy định tại Khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động 2019, sẽ được hưởng lương hưu.

Lưu ý: Điều kiện về tuổi hưởng lương hưu đối với một số trường hợp đặc biệt sẽ do Chính phủ quy định.

>>> Xem thêm: Tính tuổi nghỉ hưu đối với lao động nam và nữ mới nhất hiện nay

Cách tính tuổi nghỉ hưu

Dựa vào quy định của Bộ luật Lao động 2019, cách tính tuổi nghỉ hưu từ năm 2021 được chỉ định như sau:

  • Tuổi nghỉ hưu cho lao động trong điều kiện lao động bình thường sẽ được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đạt 62 tuổi đối với nam lao động vào năm 2028 và 60 tuổi đối với nữ lao động vào năm 2035. 
  • Từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu cho lao động trong điều kiện lao động bình thường là 60 tuổi 03 tháng đối với nam và 55 tuổi 04 tháng đối với nữ; sau đó, mỗi năm sẽ tăng thêm 03 tháng đối với nam và 04 tháng đối với nữ. 

Do đó, nếu vào năm 2021 tuổi nghỉ hưu của nam lao động trong điều kiện lao động bình thường là 60 tuổi 03 tháng và của nữ lao động là 55 tuổi 04 tháng, thì vào năm 2022, tuổi nghỉ hưu của nam lao động trong điều kiện lao động bình thường sẽ là 60 tuổi 06 tháng và của nữ lao động sẽ là 55 tuổi 08 tháng.

cac-bang-tinh-tuoi-nghi-huu-som-theo-nam-sinh

>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí về bảng tính tuổi nghỉ hưu sớm theo năm sinh? Gọi ngay: 1900.6174

Trên đây là bảng tính tuổi nghỉ hưu sớm theo năm sinh mà Luật Thiên Mã  muốn chia sẻ với bạn. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc thắc mắc nào về tuổi nghỉ hưu hoặc các vấn đề liên quan đến luật lao động, hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline 1900.6174. Đội ngũ chuyên gia pháp luật của chúng tôi sẽ sẵn lòng giúp bạn giải đáp và tư vấn một cách chuyên nghiệp.

 

Gọi ngay: 1900.6174 - Để gặp luật sư tư vấn 24/7