Quy trình khởi tố tai nạn giao thông phải giải quyết vụ án theo đúng quy trình được pháp luật quy định. Người tham gia giao thông cần nắm được quy trình giải quyết tai nạn giao thông nhằm bảo vệ quyền lợi của mình khi xảy ra tai nạn giao thông. Như vậy, quy trình khởi tố như thế nào?
Ngay sau đây Luật Thiên Mã sẽ cung cấp thông tin chi tiết và giải đáp mọi vướng mắc mà quý bạn đọc đang gặp phải. Nếu quý bạn cần tư vấn khẩn cấp, hãy liên hệ ngay để nhận được lời tư vấn chính xác và cụ thể nhất!
Giải pháp tư vấn & hỗ trợ pháp lý của Luật Thiên Mã trong quy trình khởi tố tai nạn giao thông:
- Tư vấn quy trình pháp lý chuẩn: tiếp nhận tin báo – xác minh – khởi tố – điều tra – truy tố.
- Phân tích căn cứ khởi tố: lỗi, hậu quả, điều kiện xử lý hình sự hoặc hành chính.
- Bảo vệ quyền lợi các bên: đại diện bị hại đòi bồi thường, đại diện bị can bào chữa, xin giảm nhẹ.
- Tham gia tố tụng trọn gói: soạn đơn từ, kiến nghị, làm việc với cơ quan tố tụng.
- Hỗ trợ thương lượng, hòa giải, bồi thường ngoài tố tụng để rút ngắn thời gian, giảm chi phí.
>>> Hành động ngay để không mất thêm thời gian, tiền của và sức lực vì rắc rối pháp lý! Đặt lịch tư vấn với Luật sư hôm nay – chỉ một khoản phí nhỏ mang lại giá trị lớn: giải pháp nhanh, lợi ích tối ưu. Hoàn phí nếu chọn gói trọn gói khi thuê luật sư sau thanh toán. Thanh toán và đặt lịch ngay!
8 Nguyên tắc điều tra giải quyết tai nạn giao thông
Điều tra, xử lý kịp thời, chính xác, khách quan, đúng pháp luật
- Mọi vụ tai nạn giao thông đường bộ xảy ra phải được điều tra, giải quyết nhanh chóng, chính xác, khách quan, và phải tuân thủ các quy định của luật, không được chậm trễ, không để bỏ sót hành vi vi phạm.
Phân biệt vụ tai nạn có dấu hiệu tội phạm và chưa xác định dấu hiệu tội phạm
- Nếu có dấu hiệu tội phạm: việc điều tra, thụ lý thực hiện theo quy định của luật hình sự và tố tụng hình sự.
- Nếu chưa xác định dấu hiệu tội phạm: thực hiện theo Thông tư 72/2024 và các quy định hành chính, pháp luật liên quan.
Phối hợp giữa các lực lượng, chịu chỉ đạo nghiệp vụ từ cấp trên
- Lực lượng Cảnh sát giao thông phải phối hợp chặt chẽ với các lực lượng khác trong Công an nhân dân khi điều tra, giải quyết tai nạn, thực hiện theo chỉ đạo nghiệp vụ của cấp trên; cá nhân, đơn vị cấp dưới chịu sự chỉ đạo của cấp trên và chịu trách nhiệm về hành vi, quyết định của mình trước cấp trên và pháp luật.
Cấm lạm dụng, lợi dụng công tác điều tra để xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp
- Nghiêm cấm việc lợi dụng hoặc lạm dụng quá trình điều tra, giải quyết tai nạn giao thông để xâm phạm lợi ích nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
Công khai, minh bạch và trách nhiệm giải trình
- Việc phân công cán bộ điều tra, kế hoạch điều tra, xử lý, kết luận vụ tai nạn phải được công bố (nội bộ theo quy định) và cán bộ phụ trách chịu trách nhiệm rõ ràng; các bên liên quan có quyền hợp tác, theo dõi, phản ánh nếu thấy sai sót. (Nguyên tắc này được thể hiện gián tiếp thông qua các quy định về biên bản, kế hoạch, báo cáo trong Thông tư 72)
Xác định nguyên nhân, lỗi, điều kiện tác động, xác minh khách quan
- Trong quá trình điều tra, phải làm rõ các yếu tố: có vi phạm luật giao thông hay không, diễn biến sự việc, nguyên nhân trực tiếp và gián tiếp, lỗi của cá nhân, tổ chức có liên quan, điều kiện đường, khí tượng, phương tiện, người điều khiển, các yếu tố tăng nặng/giảm nhẹ, các sơ hở, bất cập tổ chức giao thông.
Thống kê, báo cáo, lưu trữ hồ sơ minh bạch, đồng bộ dữ liệu
- Các thông tin vụ tai nạn phải được cập nhật vào hệ thống dữ liệu, phần mềm thống kê trong thời hạn quy định; hồ sơ vụ việc được lưu giữ, đối chiếu, phục vụ kiểm tra, giám sát.
Kiến nghị khắc phục sơ hở, bất cập khi phát hiện trong quá trình xử lý
- Nếu trong quá trình điều tra phát hiện bất cập về tổ chức giao thông, quản lý phương tiện, quản lý người tham gia giao thông, hạ tầng giao thông… cơ quan điều tra có trách nhiệm gửi kiến nghị đến cơ quan quản lý để khắc phục.
7 Quy trình giải quyết tai nạn giao thông chết người
Tiếp nhận, báo cáo, phân công thụ lý
- Khi xảy ra vụ tai nạn đường bộ có người bị chết (hoặc trong quá trình điều trị người bị thương chết) mà có dấu hiệu vi phạm, cán bộ Cảnh sát giao thông lập báo cáo, báo cáo lãnh đạo theo quy chế của đơn vị để chuyển xử lý phù hợp.
- Nếu vụ việc có dấu hiệu tội phạm, phải chuyển cho cơ quan điều tra có thẩm quyền xử lý theo luật tố tụng hình sự.
- Trong trường hợp CSGT tiếp nhận ban đầu vụ tai nạn nhưng sau đó xác định người bị thương chết do vụ tai nạn, báo cáo lãnh đạo để bàn giao cho cơ quan điều tra (Cảnh sát điều tra) cấp huyện hoặc cấp có thẩm quyền.
Mời các bên liên quan, thông báo kết quả, lập biên bản
- Mời các bên liên quan (người bị nạn, người gây tai nạn, người đại diện hợp pháp nếu có) đến trụ sở đơn vị để thông báo kết quả điều tra, xác minh: kết luận nguyên nhân, diễn biến, xác định lỗi, phương thức xử lý vi phạm hành chính nếu có.
- Lập Biên bản giải quyết vụ tai nạn giao thông (mẫu theo Thông tư 72).
- Nếu có vi phạm hành chính, lập Biên bản vi phạm hành chính theo quy định.
- Trường hợp một bên vắng mặt với lý do chính đáng, cần lập biên bản ghi nhận việc vắng mặt và hẹn thời điểm khác để làm rõ.
Xử lý vi phạm hành chính, nếu có
- Sau khi có kết quả điều tra, nếu xác định có vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông, báo cáo lãnh đạo có thẩm quyền để ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
- Khi áp dụng biện pháp tước quyền sử dụng giấy phép lái xe, chứng chỉ hành nghề, nếu các giấy tờ này đã được tích hợp trong căn cước điện tử hoặc định danh điện tử, thực hiện tước giấy tờ trên môi trường điện tử.
Thỏa thuận, bồi thường dân sự
- Hướng dẫn các bên liên quan trong vụ tai nạn tự thỏa thuận, giải quyết bồi thường dân sự tại trụ sở cơ quan hoặc đơn vị.
- Nếu các bên không thỏa thuận được, lập biên bản ghi nhận sự việc và hướng dẫn họ đến Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo thủ tục dân sự.
Hoàn thiện hồ sơ, lưu trữ, thống kê, báo cáo
- Cán bộ Cảnh sát giao thông thụ lý phải hoàn thiện hồ sơ điều tra, xác minh, giải quyết vụ tai nạn.
- Lập báo cáo cho lãnh đạo đơn vị để kết thúc việc điều tra, xác minh, xử lý.
- Thực hiện chế độ thống kê, cập nhật dữ liệu vụ tai nạn giao thông vào hệ thống Cơ sở dữ liệu, phần mềm tổng hợp theo quy định.
- Lưu giữ hồ sơ vụ tai nạn giao thông theo quy định của Bộ Công an và pháp luật liên quan.
Kiến nghị khắc phục thiếu sót, bất cập
- Nếu trong quá trình điều tra, giải quyết phát hiện sơ hở, thiếu sót trong quản lý nhà nước (về hạ tầng giao thông, tổ chức giao thông, quản lý người điều khiển hoặc phương tiện), thì phải gửi văn bản kiến nghị tới cơ quan quản lý chuyên ngành để có biện pháp khắc phục.
Thời hạn, xử lý đặc biệt, chuyển hồ sơ
- Với vụ tai nạn không có dấu hiệu tội phạm, thời hạn điều tra, xác minh là không quá 07 ngày làm việc kể từ khi nhận tin báo; nếu có tình tiết phức tạp, có thể kéo dài nhưng không quá 01 tháng.
- Nếu trong quá trình giải quyết phát hiện dấu hiệu tội phạm, cơ quan Cảnh sát giao thông cấp tỉnh hoặc Cục CSGT thực hiện hoặc chuyển hồ sơ, tang vật, phương tiện cho cơ quan điều tra theo quy định của tố tụng hình sự.
- Trong vụ tai nạn có người chết, nếu sự việc đủ nghiêm trọng (nhiều người chết, liên tuyến, liên địa bàn…), thì phải báo cáo, phối hợp với các cấp có thẩm quyền tổ chức điều tra, cứu nạn, hỗ trợ, điều tra xuyên địa bàn, xuyên tỉnh.
>>> Nhanh tay đặt lịch tư vấn với luật sư của chúng tôi để được giải đáp mọi thắc mắc pháp lý, đảm bảo quyền lợi và sự an tâm cho bạn!
Quy trình khởi tố tai nạn giao thông
Câu hỏi của khách hàng:
Chào Luật sư! Tôi tên Tú, 35 tuổi. Hiện đang sinh sống tại Ninh Bình.
Vừa qua, anh trai tôi bị tai nạn giao thông khi đang trên đường đi làm về. Do va chạm quá mạnh nên anh tôi đang nguy kịch trong bệnh viện. Người gây tai nạn không thừa nhận hành vi vi phạm pháp luật của mình, nên gia đình chúng tôi muốn đưa vụ việc này ra pháp luật. Luật sư cho tôi hỏi, quy trình khởi tố vụ án tai nạn giao thông bao gồm những gì? Mong sớm nhận được sự giải đáp từ Luật sư.
Câu trả lời của Luật sư:
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật của chúng tôi. Với vấn đề của bạn, dưới đây chúng tôi xin trả lời như sau:
Một quy trình khởi tố tai nạn giao thông bao gồm các bước sau:
Bước 1: Xác định có vi phạm các quy định về tham gia giao thông đường bộ hay không (Căn cứ pháp lý: khoản 1 điều 260 Bộ luật hình sự 2015)
Bước 2: Viết đơn tố cáo, trong đơn phải đầy đủ thông tin sau: Ghi rõ họ và tên người đề nghị; Ngày, tháng, năm sinh; Chứng minh nhân dân/căn cước công dân; Địa chỉ cư trú; Số điện thoại liên hệ; Nêu diễn biến của vụ tai nạn giao thông ( nêu cụ thể thời gian, địa điểm xảy ra tai nạn); Thiệt hại mà người gây tai nạn gây ra đối với người bị hại ( nêu cụ thể tỷ lệ thương tật, thương tích); Yêu cầu bồi thường thiệt hại do tai nạn giao thông gây ra; Xử lý hành vi của người gây ra tai nạn theo quy định của pháp luật.
Bước 3: Nộp đơn tại cơ quan công an địa phương nơi xảy ra tai nạn (nơi làm biên bản của vụ tai nạn giao thông)
Như vậy, quy trình khởi tố tai nạn giao thông gồm các bước trên.
Trách nhiệm người gây tai nạn giao thông
Theo pháp luật Việt Nam, trách nhiệm hình sự đối với người gây tai nạn giao thông được quy định trong Bộ luật Hình sự năm 2015 và Luật Đường bộ 2024. Tùy thuộc vào mức độ hậu quả gây ra và vi phạm pháp luật nào, người gây tai nạn giao thông có thể bị xử lý theo các hình thức sau:
Hình thức phạt tiền:
- Nếu vi phạm nhẹ và không gây thiệt hại lớn, người gây tai nạn có thể bị phạt tiền từ 100.000 đến 200.000 VND.
Xử lý hành chính:
- Nếu vi phạm trung bình và gây thiệt hại nhất định, người gây tai nạn có thể bị xử lý hành chính bằng cách cấm lái xe từ 1 đến 3 tháng hoặc bị tước giấy phép lái xe trong một khoảng thời gian cụ thể.
Truy cứu trách nhiệm hình sự:
- Nếu vi phạm nghiêm trọng, gây chết người hoặc gây tổn thương nặng, người gây tai nạn có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Trách Nhiệm hình sự có thể bao gồm các hình phạt như tù chung thân, tử hình, tù treo hoặc tù giam.
- Quyết định về truy cứu trách nhiệm hình sự thường do cơ quan chức năng như cảnh sát hoặc tòa án đưa ra dựa trên thông tin và chứng cứ có sẵn. Trong quá trình truy cứu trách nhiệm hình sự, người nghi phạm có quyền được bảo vệ pháp luật và được xem là vô tội cho đến khi được chứng minh là có tội.
Trách nhiệm bồi thường thiệt hại theo hướng dẫn sau:
- Bồi thường thiệt hại vật chất: Người gây tai nạn giao thông phải bồi thường thiệt hại về tài sản, phương tiện giao thông và các tài sản khác bị hư hỏng hoặc mất mát trong tai nạn.
- Bồi thường thiệt hại về sức khỏe: Người gây tai nạn giao thông phải bồi thường toàn bộ chi phí điều trị, chữa bệnh, phục hồi sức khỏe của người bị thương trong tai nạn.
- Bồi thường thiệt hại về tính mạng: Trong trường hợp tai nạn giao thông dẫn đến tử vong, người gây tai nạn phải bồi thường một số tiền phù hợp cho gia đình của người bị tử vong, bao gồm chi phí mai táng, lễ tang và các chi phí liên quan khác.
- Bồi thường thiệt hại tinh thần và đạo đức: Nếu người gây tai nạn gây ra thiệt hại về tinh thần và danh dự của người bị hại, người gây tai nạn cũng phải chịu trách nhiệm bồi thường. Thiệt hại tinh thần và đạo đức được coi là một phần của thiệt hại về tài sản và sức khỏe. Người bị hại có quyền yêu cầu bồi thường cho các tổn thất này, bao gồm những ảnh hưởng tiêu cực đến tâm lý, cảm xúc, danh dự và uy tín của họ. Quy mô và số tiền bồi thường sẽ phụ thuộc vào mức độ thiệt hại và các yếu tố khác liên quan.
Như vậy, pháp luật quy định trách nhiệm của người gây tai nạn giao thông rất cụ thể nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người bị hại.
>>> Đặt lịch tư vấn với luật sư của chúng tôi và trải nghiệm dịch vụ pháp lý uy tín, nơi mọi vấn đề của bạn sẽ được giải quyết hiệu quả và nhanh chóng!
Mức phạt tù khi gây tai nạn giao thông dẫn tới chết người
Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 260 Bộ Luật Hình Sự 2015, sửa đổi bổ sung 2017 thì người gây tai nạn dẫn đến chết người sẽ bị phạt tù theo khung hình phạt sau khi người gây tai nạn được xác định là có lỗi xác định từ việc vi phạm quy định về tham gia giao thông đường bộ theo, cụ thể như sau:
Khung hình phạt cơ bản:
- Bị phạt tù từ 01 cho đến 05 năm trong trường hợp làm chết 01 người hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên.
Khung hình phạt tăng nặng:
- Bị phạt tù từ 03 năm cho đến 10 năm trong trường hợp làm chết 03 người; Bị phạt tù từ 07 năm cho đến 15 năm trong trường hợp làm chết 03 người trở lên.
Như vậy hình phạt tù đối với người gây tai nạn giao thông chết người sẽ từ 01 năm cho tới 15 năm, tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể.
Bồi thường thiệt hại khi gây tai nạn làm chết người
Theo pháp luật Việt Nam, khi gây tai nạn và làm chết người, người gây tai nạn sẽ phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại. Theo Điều 148 Bộ luật Hình sự năm 2015, người gây tai nạn không chết phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật dân sự. Trường hợp người gây tai nạn tử vong sẽ áp dụng quy định tương tự.
Tuy nhiên, việc bồi thường thiệt hại cụ thể sẽ phụ thuộc vào các yếu tố như mức độ thiệt hại, khả năng tài chính của người gây tai nạn và các quy định cụ thể khác của pháp luật dân sự. Cụ thể, căn cứ theo Điều 584 Bộ Luật Dân Sự 2015 quy định về căn cứ xác định bồi thường thiệt hại.
Việc gây tai nạn giao thông làm chết người đã xâm phạm trực tiếp tới tính mạng. Theo đó, Điều 591 Bộ Luật Dân Sự 2015 quy định về thiệt hại do tính mạng bị xâm phạm bao gồm:
- Thiệt hại do sức khỏe bị xâm phạm theo quy định tại Điều 590 của Bộ luật này.
- Chi phí hợp lý cho việc mai táng.
- Tiền cấp dưỡng cho những người mà người bị thiệt hại có nghĩa vụ cấp dưỡng.
- Thiệt hại khác do luật quy định.
Ngoài ra, người chịu trách nhiệm bồi thường phải bồi thường thêm một khoản tiền khác để bù đắp tổn thất về tinh thần cho thân nhân của nạn nhân. Mức bồi thường bù đắp tổn thất về tinh thần do các bên thỏa thuận. Nếu không thỏa thuận được thì mức tối đa cho một người có tính mạng bị xâm phạm không quá một trăm lần mức lương cơ sở do Nhà nước quy định.
>>> Chỉ một cuộc hẹn với luật sư, mọi vấn đề pháp lý sẽ được giải quyết triệt để, tiết kiệm thời gian và chi phí cho bạn!
Kết luận
Cám ơn bạn đã tìm hiểu về vấn đề quy trình khởi tố tai nạn giao thông. Mọi thắc về vấn đề pháp lý hoặc cần sự tư vấn từ luật sư, tôi khuyến nghị liên hệ với số hotline 0977.523.155 để được hỗ trợ chi tiết và chính xác nhất.
Luật sư Luật Thiên Mã sẽ giúp bạn giải quyết các thắc mắc và cung cấp thông tin pháp lý liên quan đến vấn đề của bạn!