Lương cơ sở là gì? Mức lương cơ sở hiện nay là bao nhiêu?

Lương cơ sở là gì? Lương cơ sở với lương cơ bản khác nhau ở điểm gì? Hiện nay mức lương cơ sở là bao nhiêu?….

Trên đây là một trong số những thắc mắc nhận được nhiều của người dân liên quan đến mức lương cơ sở theo quy định của pháp luật hiện hành.

Do đó bài viết dưới đây của Luật Thiên Mã sẽ đi giải đáp cụ thể tất cả những vấn đề trên.

Mọi thắc mắc của các bạn, vui lòng kết nối trực tiếp đến với chúng tôi để được nhanh chóng tư vấn và giải đáp.

>>> Liên hệ ngay để được hỗ trợ pháp lý tận tâm và chuyên nghiệp từ các luật sư, giúp bạn an tâm hơn trong mọi quyết định!

Đặt lịch tư vấn

Lương cơ sở là gì?

Lương cơ sở là mức lương thấp nhất và chưa bao gồm các chế độ khác chẳng hạn như chế độ khen thưởng, phụ cấp.

Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 của Nghị định 24/2023/NĐ-CP thì thông qua mức lương cơ sở sẽ là căn cứ để thực hiện những việc sau:

  • Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 của Nghị định này
  • Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật
  • Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở

luong-co-so-la-gi-1

>>> Đừng chần chừ, giải pháp pháp lý tốt nhất từ luật sư đang chờ bạn – đặt lịch tư vấn ngay hôm nay!

  Đặt lịch tư vấn

Bản chất và nguyên tắc áp dụng mức lương cơ sở

Mức lương cơ sở theo quy định sẽ được dùng làm căn cứ cho việc tính đóng cũng như hưởng các chế độ BHXH, BHYT, BHTN cho các đối tượng như cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang… và người lao động làm việc thông qua hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc

Đồng thời mức lương cơ sở cũng được dùng làm cơ sở để tính thang lương, bảng lương tại các doanh nghiệp, các khoản phụ cấp và mức hưởng trợ cấp bảo hiểm tối đa sẽ không quá 20 lần mức lương cơ sở.

Như vậy, mức lương cơ sở trên thực tế sẽ có ảnh hưởng quan trọng tới thu nhập cũng như mức hưởng chế độ BHXH của người lao động.

Nếu mức lương cơ sở có sự điều chỉnh thì nhiều khoản thu nhập và tiền trợ cấp cũng sẽ được điều chỉnh theo để cho phù hợp. Do đó người lao động cần theo dõi thường xuyên theo dõi chỉ số này để đảm bảo các quyền lợi của mình.

trả lương sơ sơ

>>> Thanh toán nhanh, nhận tư vấn chất lượng từ luật sư, giải quyết vấn đề hiệu quả – tất cả chỉ trong một cuộc hẹn!

  Đặt lịch tư vấn

Phân biệt lương cơ sở và lương cơ bản

Có thể phân biệt lương cơ sở và lương cơ bản thông qua các tiêu chí sau đây:

  • Về cơ sở pháp lý:

Lương cơ sở được pháp luật quy định tại Nghị định 24/2023/NĐ-CP mức lương cơ sở được nhà nước xác định bằng một con số cụ thể.

Ngược lại thì lương cơ bản không được quy định trong bất cứ văn bản pháp luật nào mà đó chỉ là cách gọi thông thường của mức lương thấp nhất được người lao động và đơn vị sử dụng lao động thỏa thuận với nhau.

  •  Về đối tượng áp dụng

Mức lương cơ sở được áp dụng cho cán bộ, công chức, người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP , người hoạt động không chuyên trách, người làm việc trong các lực lượng vũ trang. Tuy nhiên mức lương cơ sở sẽ không áp dụng trong các doanh nghiệp hoặc tổ chức ngoài khu vực Nhà nước.

Mức lương cơ bản được áp dụng cho cả khu vực trong và ngoài Nhà nước. Nói cách khác, lương cơ bản được sử dụng phổ biến cho tất cả các đơn vị sử dụng lao động và người lao động.

  • Về chu kỳ thay đổi điều chỉnh

Mức lương cơ sở không có một chu kỳ thay đổi cố định nào mà sẽ căn cứ dựa theo tình hình thực tế của Quốc gia.

Khác với lương cơ sở thì chu kỳ thay đổi của lương cơ bản sẽ tuỳ vào sự thoả thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động tại các doanh nghiệp

  • Về cách tính

Mức lương cơ sở đã được Nhà nước quy định bằng một con số cụ thể áp dụng cho từng chu kỳ khác nhau do đó việc tính lương cơ sở sẽ không đặt ra.

Ngược lại việc tính lương cơ bản sẽ cần xác định dựa trên nhiều yếu tố khác nhau, cụ thể:

+ Cách tính lương cơ bản cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc khu vực Nhà nước. Công thức tính toán lương cơ bản được xây dựng dựa vào lương cơ sở và hệ số lương, cụ thể Lương cơ bản sẽ bằng Lương cơ sở x hệ số lương

 + Cách tính lương cơ bản cho doanh nghiệp hoặc tổ chức ngoài khu vực Nhà nước

Đối với những người lao động làm việc trong các doanh nghiệp hoặc tổ chức ngoài Nhà nước thì mức lương cơ bản sẽ được xác định dựa trên mức lương tối thiểu vùng mới nhất tại thời điểm tính.

Doanh nghiệp đặt trụ sở tại vùng nào thì sẽ tính lương cơ bản dựa vào lương tối thiểu vùng của khu vực đó. Mức lương cơ bản sẽ không được nhỏ hơn lương tối thiểu vùng. Đối với những lao động đã qua đào tạo nghề hoặc học nghề thì mức lương cơ bản phải cao hơn ít nhất là 7% mức lương tối thiểu vùng.

tiền lương

>>> Hãy để các luật sư của chúng tôi đồng hành cùng bạn trong mọi vấn đề pháp luật, mang lại sự an tâm và bảo vệ quyền lợi tối đa!

  Đặt lịch tư vấn

Lương cơ sở hiện nay là bao nhiêu?

Tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở, cụ thể như sau:

“2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2023, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng.”

>>>Xem thêm: Mẫu đề nghị thanh toán công nợ mới nhất

Đối tượng được áp dụng mức lương cơ sở

Mức lương cơ sở sẽ được áp dụng đối với những đối tượng sau đây:

  • Cán bộ, công chức từ trung ương đến cấp huyện theo quy định
  • Cán bộ, công chức cấp xã theo quy định
  • Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định
  • Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, gồm:

a) Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong các cơ quan, đơn vị của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp;

b) Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong số lượng người làm việc đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt tại các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;

  • Người làm việc trong chỉ tiêu biên chế trong các hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động quy định tại Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
  • Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ và công nhân, viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam;
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ, công nhân công an và lao động hợp đồng thuộc Công an nhân dân;
  • Người làm việc trong tổ chức cơ yếu;
  • Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn và tổ dân phố.

>>>Xem thêm: Cấn trừ công nợ là gì? Các quy định về cấn trừ công nợ

Kết luận

Trên đây là những thông tin liên quan nhằm giải đáp câu hỏi lương cơ sở là gìLuật Thiên Mã cung cấp đến các bạn.

Hy vọng nội dung trên sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về mức lương cơ sở từ đó có thể bảo vệ được tốt nhất quyền và lợi ích của mình khi tham gia làm việc tại các đơn vị, tổ chức trên thực tế.

Nếu còn bất cứ câu hỏi nào liên quan đến vấn đề trên, đừng ngần ngại hãy nhấc máy và liên hệ ngay đến với chúng tôi qua số điện thoại 0977.523.155 để được Luật sư tư vấn và giải đáp nhanh chóng nhất.

 

Chat Zalo
Đặt Lịch

    PHIẾU ĐẶT LỊCH

    Bạn vui lòng lựa chọn Hình thức tư vấn, lĩnh vực  mức ưu tiên tư vấn phù hợp với nhu cầu của mình. Xin lưu ý Chi phí tư vấn sẽ thay đổi tùy theo lựa chọn của bạn. Hệ thống sẽ lựa chọn luật sư chuyên môn phù hợp với yêu cầu của bạn.








    Bạn vui lòng quét mã để thanh toán phí tư vấn, sau đó xác nhận bằng cách tích Tôi đã thanh toán thành công và nhấn Đặt lịch tư vấn. Lưu ý: Lịch tư vấn chỉ được xác nhận khi thanh toán thành công. Trong vòng 05 phút, chúng tôi sẽ liên hệ để xác nhận và kết nối bạn với đội ngũ luật sư tư vấn. Ngoài ra, tất cả buổi tư vấn đều được giám sát chuyên môn, đảm bảo đúng định hướng và áp dụng thực tế hiệu quả. Bạn có thể ghi âm, ghi hình để theo dõi và triển khai công việc.

    Chấp nhận các ngân hàng và ví điện tử

    Napas247 | Momo | ZaloPay | Viettel Money | VNPay

    Đọc thêm lợi ích của Luật sư tư vấn

    • Giúp bạn hiểu rõ và tuân thủ luật: Luật sư giúp bạn nắm vững các quy định, tránh vi phạm không đáng có và các vấn đề rủi ro pháp lý có nguy cơ gặp phải.

    • Tiết kiệm thời gian và nhiều chi phí: Luật sư sẽ giúp xử lý nhanh chóng các vấn đề pháp lý, giảm thiểu chi phí so với tự tìm hiểu hoặc xử lý sai sót trong các vụ việc, vụ án.

    • Tư vấn chiến lược và giải pháp đúng: Luật sư sẽ đưa ra các giải pháp, phương án pháp lý phù hợp để giải quyết vụ việc, vụ án với đúng mục tiêu và mong muốn của bạn.

    • Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của bạn: Luật sư có thể đại diện bạn và hỗ trợ bạn trong các giao dịch, tranh chấp, đảm bảo quyền lợi của bạn được bảo vệ tối đa. Việc thuê luật sư và chi phí thuê luật sư bạn có thể trao đổi trực tiếp với luật sư trong quá trình tư vấn.

    Bạn cần thanh toán trước khi gửi phiếu đặt lịch