Lương cơ sở là gì? Lương cơ sở với lương cơ bản khác nhau ở điểm gì? Hiện nay mức lương cơ sở là bao nhiêu?…. trên đây là một trong số những thắc mắc nhận được nhiều của người dân liên quan đến mức lương cơ sở theo quy định của pháp luật hiện hành. Do đó bài viết dưới đây của Luật Thiên Mã sẽ đi giải đáp cụ thể tất cả những vấn đề trên. Mọi thắc mắc của các bạn, vui lòng kết nối trực tiếp đến với chúng tôi qua số hotline 1900 6174 để được nhanh chóng tư vấn và giải đáp.
>>>Luật sư giải đáp miễn phí mọi vấn đề liên quan đến lương cơ sở? Gọi ngay: 1900.6174
Lương cơ sở là gì?
Lương cơ sở là mức lương thấp nhất và chưa bao gồm các chế độ khác chẳng hạn như chế độ khen thưởng, phụ cấp.
Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 của Nghị định 72/2018/NĐ-CP thì thông qua mức lương cơ sở sẽ là căn cứ để thực hiện những việc sau:
- Tính toàn bộ các khoản tiền liên quan đến lương và phụ cấp trong bảng lương
- Tính toán các chi phí phát sinh để phục vụ cho mọi hoạt động, và sinh hoạt.
- Tính các khoản trích nộp của doanh nghiệp để thực hiện việc chi trả hoặc thực hiện nghĩa vụ, tính các chế độ của người lao động được hưởng khi làm việc tại doanh nghiệp.
>>>Luật sư giải đáp miễn phí Lương cơ sở là gì? Gọi ngay: 1900.6174
Bản chất và nguyên tắc áp dụng mức lương cơ sở
Mức lương cơ sở theo quy định sẽ được dùng làm căn cứ cho việc tính đóng cũng như hưởng các chế độ BHXH, BHYT, BHTN cho các đối tượng như cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang… và người lao động làm việc thông qua hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc
Đồng thời mức lương cơ sở cũng được dùng làm cơ sở để tính thang lương, bảng lương tại các doanh nghiệp, các khoản phụ cấp và mức hưởng trợ cấp bảo hiểm tối đa sẽ không quá 20 lần mức lương cơ sở.
Như vậy, mức lương cơ sở trên thực tế sẽ có ảnh hưởng quan trọng tới thu nhập cũng như mức hưởng chế độ BHXH của người lao động.
Nếu mức lương cơ sở có sự điều chỉnh thì nhiều khoản thu nhập và tiền trợ cấp cũng sẽ được điều chỉnh theo để cho phù hợp. Do đó người lao động cần theo dõi thường xuyên theo dõi chỉ số này để đảm bảo các quyền lợi của mình.
>>>Luật sư giải đáp miễn phí nguyên tắc áp dụng lương cơ sở? Gọi ngay: 1900.6174
Phân biệt lương cơ sở và lương cơ bản
Có thể phân biệt lương cơ sở và lương cơ bản thông qua các tiêu chí sau đây:
- Về cơ sở pháp lý:
Lương cơ sở được pháp luật quy định tại Nghị định 72/2018/NĐ-CP mức lương cơ sở qua các giai đoạn cũng được nhà nước xác định bằng một con số cụ thể.
Ngược lại thì lương cơ bản không được quy định trong bất cứ văn bản pháp luật nào mà đó chỉ là cách gọi thông thường của mức lương thấp nhất được người lao động và đơn vị sử dụng lao động thỏa thuận với nhau.
- Về đối tượng áp dụng
Mức lương cơ sở được áp dụng cho công chức, viên chức, cán bộ Nhà nước và cả người lao động. Tuy nhiên mức lương cơ sở sẽ không áp dụng trong các doanh nghiệp hoặc tổ chức ngoài khu vực Nhà nước.
Mức lương cơ bản được áp dụng cho cả khu vực trong và ngoài Nhà nước. Nói cách khác, lương cơ bản được sử dụng phổ biến cho tất cả các đơn vị sử dụng lao động và người lao động.
- Về chu kỳ thay đổi điều chỉnh
Mức lương cơ sở không có một chu kỳ thay đổi cố định nào mà sẽ căn cứ dựa theo tình hình thực tế của Quốc gia.
Khác với lương cơ sở thì chu kỳ thay đổi của lương cơ bản sẽ tuỳ vào sự thoả thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động tại các doanh nghiệp
- Về cách tính
Mức lương cơ sở đã được Nhà nước quy định bằng một con số cụ thể áp dụng cho từng chu kỳ khác nhau do đó việc tính lương cơ sở sẽ không đặt ra.
Ngược lại việc tính lương cơ bản sẽ cần xác định dựa trên nhiều yếu tố khác nhau, cụ thể:
+ Cách tính lương cơ bản cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc khu vực Nhà nước. Công thức tính toán lương cơ bản được xây dựng dựa vào lương cơ sở và hệ số lương, cụ thể Lương cơ bản sẽ bằng Lương cơ sở x hệ số lương
+ Cách tính lương cơ bản cho doanh nghiệp hoặc tổ chức ngoài khu vực Nhà nước
Đối với những người lao động làm việc trong các doanh nghiệp hoặc tổ chức ngoài Nhà nước thì mức lương cơ bản sẽ được xác định dựa trên mức lương tối thiểu vùng mới nhất tại thời điểm tính.
Doanh nghiệp đặt trụ sở tại vùng nào thì sẽ tính lương cơ bản dựa vào lương tối thiểu vùng của khu vực đó. Mức lương cơ bản sẽ không được nhỏ hơn lương tối thiểu vùng. Đối với những lao động đã qua đào tạo nghề hoặc học nghề thì mức lương cơ bản phải cao hơn ít nhất là 7% mức lương tối thiểu vùng.
>>>Luật sư giải đáp miễn phí cách phân biệt lương cơ sở và lương cơ bản. Gọi ngay: 1900.6174
Lương cơ sở hiện nay là bao nhiêu?
Tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở, cụ thể như sau:
“2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2019, mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng.”
Do từ năm 2019 là thời điểm ban hành nghị định 38/2019/NĐ-CP đến nay Nhà nước chưa có quyết định hay nghị định mới ban hành để sửa đổi mức lương cơ sở. Do đó mức lương cơ sở tại thời điểm hiện nay năm 2023 vẫn được xác định là 1.490.000 theo mức lương cơ sở được quy định tại nghị định 38/2019/NĐ-CP.
>>>Xem thêm: Mẫu đề nghị thanh toán công nợ mới nhất năm 2023
Đối tượng được áp dụng mức lương cơ sở
Mức lương cơ sở sẽ được áp dụng đối với những đối tượng sau đây:
- Cán bộ, công chức từ trung ương đến cấp xã.
- Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập
- Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động trong cơ quan, đơn vị của Đảng, Nhà nước hoặc tổ chức chính trị xã hội.
- Người làm việc trong chỉ tiêu biên chế trong các hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động.
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ và công nhân, viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam.
- Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ, công nhân công an và lao động hợp đồng thuộc Công an nhân dân.
- Những người làm việc trong tổ chức cơ yếu.
- Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.
>>>Xem thêm: Cấn trừ công nợ là gì? Các quy định về cấn trừ công nợ
Trên đây là những thông tin liên quan nhằm giải đáp câu hỏi lương cơ sở là gì mà Luật Thiên Mã cung cấp đến các bạn. Hy vọng nội dung trên sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về mức lương cơ sở từ đó có thể bảo vệ được tốt nhất quyền và lợi ích của mình khi tham gia làm việc tại các đơn vị, tổ chức trên thực tế. Nếu còn bất cứ câu hỏi nào liên quan đến vấn đề trên, đừng ngần ngại hãy nhấc máy và liên hệ ngay đến với chúng tôi qua số điện thoại 1900 6174 để được Luật sư tư vấn và giải đáp nhanh chóng nhất.