Mẫu đơn yêu cầu thi hành án MỚI NHẤT – Luật Thiên Mã

Đơn yêu cầu thi hành án được làm khi phát sinh một yếu tố pháp lý cần thi hành án trước thời gian đã định hoặc do người thực hiện thi hành án có lý do chính đáng và được Tòa án chấp thuận. Vậy mẫu đơn yêu cầu này có những nội dung gì? Được trình bày như thế nào?…

Trong bài viết này, Luật Thiên Mã sẽ mang đến một cái nhìn tổng quan về loại đơn này để có thể trả lời được những câu hỏi và thắc mắc trê. Nếu có thêm bất kỳ thắc mắc hay câu hỏi nào muốn đặt ra cho chúng tôi, quý bạn đọc có thể liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại 1900 6174 để được giải đáp!

>>>Luật sư giải đáp miễn phí về yêu cầu thi hành án? Gọi ngay 19000.6174

Đơn yêu cầu thi hành án là gì?

Đơn yêu cầu thi hành án là mẫu đơn mà người phải thi hành án gửi cho cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền yêu cầu quyết định thi hành án. Đây là một văn bản chính thức mà người yêu cầu phải trình bày trước cơ quan thi hành án dân sự, nhằm đẩy quá trình thi hành bản án của Tòa. Để đảm bảo việc xử lý đơn một cách hiệu quả, nội dung của đơn phải được thể hiện đầy đủ và chính xác theo quy định của pháp luật, nhằm đảm bảo tính hợp pháp và tính thực tế của quyết định thi hành án.

Như vậy, bản yêu cầu thi hành án có thể được hiểu là loại văn bản được nộp cho cơ quan thi hành án dân sự để yêu cầu bản án của Tòa và để đơn được xem xét, nó phải đầy đủ và chính xác theo quy định.

>>>Luật sư giải đáp miễn phí về yêu cầu thi hành án dân sự? Gọi ngay 19000.6174

Nội dung trong yêu cầu thi hành án

Để đảm bảo yêu cầu thi hành án được xem xét và chấp thuận một cách hợp lệ bởi Tòa án, đề xuất việc cung cấp một bản đơn với đầy đủ thông tin như sau:

  1. Thông tin cá nhân và liên lạc của người yêu cầu thi hành án:
    • Họ tên đầy đủ.
    • Địa chỉ thường trú chi tiết.
    • Thông tin liên lạc như số điện thoại và địa chỉ email (nếu có).
  2. Thông tin cơ quan thi hành án dân sự được yêu cầu:
    • Tên chính xác của cơ quan.
    • Địa chỉ chi tiết của cơ quan.
  3. Thông tin cá nhân và liên lạc của người được thi hành án hoặc người phải thi hành án:
    • Họ tên đầy đủ.
    • Địa chỉ thường trú chi tiết.
    • Thông tin liên lạc như số điện thoại và địa chỉ email (nếu có).
  4. Nội dung yêu cầu thi hành án:
    • Chi tiết lý do yêu cầu thi hành án.
    • Mô tả cụ thể về việc thi hành án được yêu cầu.
  5. Thông tin về tài sản và điều kiện thi hành án của người phải thi hành án:
    • Thông tin về tài sản cụ thể liên quan đến án phạt.
    • Mô tả chi tiết về điều kiện thi hành án.
  6. Xác nhận của người lập bản yêu cầu thi hành án:
    • Ngày, tháng, năm khi đơn được lập.
    • Chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập đơn.

Điều này giúp đảm bảo rằng đơn yêu cầu không chỉ đầy đủ về thông tin cá nhân mà còn minh bạch và chính xác về lý do và điều kiện yêu cầu thi hành án, từ đó giúp tối ưu hóa quá trình xử lý và chấp thuận của Tòa án.

don-yeu-cau-thi-hanh-an-1

>>>Luật sư giải đáp miễn phí về nội dung trong yêu cầu thi hành án dân sự? Gọi ngay 19000.6174

Đơn yêu cầu thi hành án dân sự

Mẫu đơn yêu cầu thi hành án dân sự được trình bày dưới đây là D 04-THADS, đã được ban hành theo quy định của Thông tư số: 01/2016/TT-BTP ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp. Đây là phiên bản mẫu mới nhất và đang có hiệu lực theo quy định của pháp luật.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐƠN YÊU CẦU THI HÀNH ÁN

Kính gửi: Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự (Nơi có thẩm quyền thi hành Bản án – được ghi cụ thể tại phần …… của Bản án)

Họ và tên người yêu cầu thi hành án (trường hợp ủy quyền phải có giấy ủy quyền và một trong các giấy tờ sau đây: căn cước công dân; chứng minh nhân dân; hộ chiếu; giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú) ………………………………………..địa chỉ: …………………………………………………………..

Họ và tên người được thi hành án …………….

địa chỉ: …………………………………………………..

Họ và tên người phải thi hành án ………………

địa chỉ: …………………………………………………..

1. Nội dung yêu cầu thi hành án:

……………………………………………………………….

……………………………………………………………….

……………………………………………………………….

2. Thông tin về tài sản hoặc điều kiện thi hành của người phải thi hành án (nếu có)

………………………………………………………………..

……………………………………………………………….

……………………………………………………………….

3. Các tài liệu kèm theo

– Bản án, Quyết định số ………………ngày …tháng …..năm ……. của ……………………………..

– Tài liệu thông tin về tài sản hoặc điều kiện thi hành của người phải thi hành án (nếu có).

– Tài liệu có liên quan khác ………………………….

………………………………………………………………….

…………. ngày …. tháng …. năm 20……

Người yêu cầu thi hành án

(Ký, ghi rõ họ, tên hoặc điểm chỉ)

Mẫu đơn yêu cầu thi hành án

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
—-o0o—-

ĐƠN YÊU CẦU THI HÀNH ÁN
(Đối với Bản án số ….. ngày …… của Toà án nhân dân )

Kính gửi: THI HÀNH ÁN…………………………..

Tôi tên là:…………………………………………………

Sinh năm:………………………………………………..

Địa chỉ:…………………………………………………..

Tôi làm đơn này yêu cầu Thi hành án thi hành Bản án số:…..

ngày………………….. của Toà án Nhân dân……..

Nội dung yêu cầu:……………………………………..

………………………………………………………………

Tôi kính mong ………………………………………….. thi hành án yêu cầu: (người phải thi hành án) thực hiện các yêu cầu trên theo bản án đã tuyên.

Tôi xin chân thành cảm ơn.

Đính kèm: (bản sao)

– Bản án số …

– CMND, Hộ khẩu

Tỉnh/ thành phố … , ngày … tháng … năm …

Người yêu cầu

Như vậy, trên đây là mẫu đơn yêu cầu, đề nghị thi hành án, các bên có thẩm quyền trên trong bất kỳ vụ án dân sự, hình sự đều có thể tìm kiếm và tham khảo để áp dụng cho thực tế.

don-yeu-cau-thi-hanh-an-2

>>>Xem thêm: Mẫu đơn xin hoãn phiên tòa xét xử – Mới nhất năm 2023

Cách viết đơn đề nghị, yêu cầu thi hành án

Để đơn đề nghị, yêu cầu thi hành án hợp lệ và được Tòa án chấp thuận, dưới đây là một số hướng dẫn về cách viết sao cho đầy đủ và chính xác bao gồm:

  • Thông tin về tên cơ quan có thẩm quyền giải quyết (Cục/Chi cục thi hành án dân sự nơi Tòa ban hành bản án)
  • Thông tin cá nhân và thông tin liên lạc của người yêu cầu thi hành án (họ tên, địa chỉ thường trú,..)
  • Thông tin cá nhân và thông tin liên lạc của người được thi hành án, người phải thi hành án (họ tên, địa chỉ thường trú,..)
  • Nội dung yêu cầu thi hành án (ghi rõ lý do yêu cầu)
  • Xác nhận của người làm yêu cầu thi hành án (ngày, tháng, năm và ký tên hoặc điểm chỉ)
  • Danh mục tài liệu, chứng cứ liên quan kèm theo đơn tố cáo chứng minh, bản án hoặc quyết định của tòa án

Như vậy, khi nộp yêu cầu thi hành án cần cung cấp kèm theo là tài liệu chứng minh cho lý do yêu cầu thi hành án để việc xin hoãn phiên tòa thêm thuyết phục và có căn cứ để được chấp thuận.

don-yeu-cau-thi-hanh-an-3

>>>Xem thêm: Sự biến pháp lý là gì? Sự biến pháp lý và hành vi pháp lý có gì khác nhau?

Thời hiệu yêu cầu thi hành án là bao lâu?

Căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 30 Luật Thi hành án dân sự, Điều 4 Nghị định 62/2015/NĐ-CP, thời hiệu yêu cầu thi hành án là trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực, người được thi hành án hoặc người phải thi hành án có quyền yêu cầu cơ quan thi hành án có thẩm quyền ra quyết định thi hành án như sau:

  • Trường hợp thời gian thực hiện nghĩa vụ được ấn định trong bản án/ quyết định: thời hiệu yêu cầu thi hành án là 05 năm kể từ ngày nghĩa vụ đến hạn.
  • Trường hợp bản án, quyết định thi hành theo định kỳ: thời hiệu yêu cầu thi hành án là 05 năm kể từ ngày nghĩa vụ đến hạn và áp dụng cho từng định kỳ.
  • Trường hợp do sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan dẫn đến không thể yêu cầu thi hành án trong thời hiệu đã quy định: đương sự có quyền đề nghị Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền xem xét, quyết định yêu cầu thi hành án quá hạn nên được chấp nhận hay không chấp nhận.

Hồ sơ yêu cầu thi hành án gồm những gì?

Hồ sơ yêu cầu thi hành án gồm các giấy tờ như sau:

  • Đơn yêu cầu thi hành án (theo mẫu)
  • Quyết định, bản án của Tòa án, Phán quyết trọng tài đã có hiệu lực (bản gốc)
  • Giấy ủy quyền hợp pháp (nếu người yêu cầu thi hành án không phải là người được yêu cầu thi hành án)
  • Các tài liệu có liên quan khác.

Như vậy, trên đây là toàn bộ thông tin về thời hiệu yêu cầu và hồ sơ yêu cầu thi hành án, bạn đọc có thể tham khảo và áp dụng khi cần thiết để bảo vệ quyền và lợi ích cho mình.

Thẩm quyền yêu cầu thi hành án

Theo quy định tại khoản 1, Điều 35 của Luật Thi hành án dân sự năm 2008, đã được sửa đổi và bổ sung vào năm 2010, cơ quan thi hành án ở cấp huyện sẽ có thẩm quyền thi hành đối với bản án và quyết định của Giám đốc thẩm của Toà án cấp tỉnh, khi đó bản án và quyết định này đã có hiệu lực pháp luật của Toà án cấp huyện, đặc biệt là tại nơi cơ quan thi hành dân sự cấp huyện có trụ sở.

Trong trường hợp cần thiết, bản án và quyết định của Giám đốc thẩm như đã nêu có thể được chuyển giao cho cơ quan thi hành dân sự cấp tỉnh.

Hiện nay, hệ thống cơ quan thi hành án ở các cấp bao gồm:

  • Cấp huyện: Chi cục Thi hành án dân sự của huyện, quận, thị xã, và thành phố thuộc tỉnh.
  • Cấp tỉnh: Cục Thi hành án dân sự của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Đình chỉ thi hành án dân sự

Quyết định tạm đình chỉ thi hành án được đưa ra dựa trên các căn cứ được xác định cụ thể. Theo hướng này, kiểm sát viên phải tuân theo các quy định tại Điều 49 của Luật Thi hành án dân sự, được sửa đổi và bổ sung năm 2014, để thực hiện kiểm sát về thẩm quyền.

Cụ thể, thẩm quyền có thẩm quyền ra quyết định tạm đình chỉ thi hành án được xác định như sau:

  • Người có thẩm quyền kháng nghị bản án hoặc quyết định theo quy trình giám đốc thẩm, tái thẩm.
  • Thủ trưởng Cơ quan thi hành án, người đã ra quyết định thi hành án.

Quyết định tạm đình chỉ thi hành án được đưa ra nhằm tạo điều kiện cho việc kiểm sát và xác minh về thẩm quyền liên quan, đồng thời đảm bảo rằng quá trình thi hành án diễn ra đúng theo quy định của pháp luật.

Quyết định tạm đình chỉ thi hành án được đưa ra dựa trên những căn cứ cụ thể được quy định trong các trường hợp sau đây:

  1. Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự thông báo về tạm đình chỉ thi hành án khi:
    • Nhận được quyết định tạm đình chỉ thi hành án từ người có thẩm quyền kháng nghị bản án, quyết định theo quy trình giám đốc thẩm, tái thẩm. Nếu bản án hoặc quyết định đã được thi hành một phần hoặc toàn bộ, Thủ trưởng cơ quan phải thông báo ngay bằng văn bản cho người đã kháng nghị. Trong khoảng thời gian tạm đình chỉ thi hành án do có kháng nghị, người phải thi hành án sẽ không chịu lãi suất chậm thi hành án.
  2. Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự ra quyết định tạm đình chỉ khi:
    • Nhận được thông báo từ Toà án về việc đã thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với người phải thi hành án. Thời hạn ra quyết định tạm đình chỉ thi hành án là 05 ngày làm việc, tính từ ngày nhận thông báo của Toà án.
  3. Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự ra quyết định tiếp tục thi hành án trong 05 ngày làm việc khi:
    • Nhận được một trong những quyết định sau: rút kháng nghị từ người có thẩm quyền, giữ nguyên bản án hoặc quyết định bị kháng nghị theo quy trình giám đốc thẩm, tái thẩm của Tòa án, quyết định của Toà án về việc đình chỉ thủ tục phá sản, đình chỉ thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã khi nằm trong tình trạng phá sản.
  4. Thông báo về việc tạm đình chỉ thi hành án phải được gửi đến các đương sự, Viện kiểm sát cùng cấp và người đã kháng nghị.

>>>Luật sư tư vấn miễn phí về lưu ý khi yêu cầu thi hành án dân sự? Gọi ngay 19000.6174

Trên đây là những thông tin và tư vấn chính xác và chi tiết đến từ Luật Thiên Mã về đơn yêu cầu thi hành án, từ khái niệm cơ bản đến nội dung của đơn yêu cầu, đặc biệt là các thông tin về mẫu đơn. Nếu bạn đang tìm kiếm thông tin và muốn được hỗ trợ ngay lập tức, bạn đọc có thể gọi ngay đến số hotline 1900 6174 để nhận được hỗ trợ nhanh chóng.

Trong suốt cuộc sống của bạn, bạn có thể liên hệ với chúng tôi qua đường dây nóng 1900 6174 nếu bạn cần sự hỗ trợ và hỗ trợ pháp lý toàn diện liên quan đến các dịch vụ tư vấn. Các chuyên gia giàu kinh nghiệm của Luật Thiên Mã luôn sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc của bạn và hỗ trợ các bạn nhanh chóng và tận tình!

Gọi ngay: 1900.6174 - Để gặp luật sư tư vấn 24/7