Đơn đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất được sử dụng thường xuyên trong thực tế trong quy trình vay vốn. Trong đó quyền sử dụng đất là tài sản đảm bảo phổ biến nhất hiện nay được dùng trong việc thế chấp. Vậy có phải mọi thế chấp quyền sử dụng đất đều phải thực hiện thủ tục đăng ký hay không và thủ tục trình tự thực hiện việc đăng ký ra sao?
Hôm nay, Luật Thiên Mã đã tiếp nhận hỗ trợ từ khách hàng về có phải thực hiện việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất hay không? Cùng theo dõi nội dung bài viết đã được đề cập dưới đây nhé. Nếu bạn đọc cần liên hệ gấp hãy gọi ngay cho chúng tôi theo hotline 1900.6174.
>>>Luật sư giải đáp miễn phí về đơn đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất. Gọi ngay: 1900.6174
Chị Hương ở Tây Ninh đặt câu hỏi:
Thưa Luật sư, tôi có một thắc mắc cần luật sư tư vấn như sau: Tôi có sở hữu một mảnh đất ở trong Long An. Do muốn mở rộng kinh doanh nên tôi muốn thực hiện việc thế chấp quyền sử dụng mảnh đất này cho đối tác.
Tuy nhiên tôi không biết rằng hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất của tôi có cần phải thực hiện đăng ký với cơ quan nhà nước không và nếu có thì cần phải lưu ý những gì? Tôi rất mong muốn nhận được tư vấn chi tiết từ luật sư từ vấn đề trên. Tôi xin chân thành cảm ơn!
Phần trả lời của Luật sư:
Chào chị Hương, cảm ơn chị đã tin tưởng và gửi câu hỏi tới tổng đài tư vấn pháp luật của chúng tôi. Sau đây chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc của chị về việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất cụ thể như sau:
Trường hợp nào đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất?
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư 07/2019/TT–BTP hướng dẫn một số nội dung về đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất (QSDĐ), tài sản gắn liền với đất thì các trường hợp đăng ký thế chấp QSDĐ, tài sản gắn liền với đất gồm:
- Thế chấp QSDĐ;
- Thế chấp tài sản trên đất và gắn liền với đất;
- Thế chấp QSDĐ đồng thời thế chấp tài sản gắn liền với đất;
- Thế chấp tài sản gắn liền với đất được hình thành trong tương lai;
- Thế chấp QSDĐ đồng thời thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai;
- Thế chấp dự án đầu tư xây dựng nhà ở, công trình xây dựng không phải là nhà ở hoặc dự án đầu tư xây dựng khác theo quy định của pháp luật;
- Thay đổi nội dung đăng ký thế chấp mà đã đăng ký trước đó;
- Văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp trong trường hợp đã đăng ký thế chấp trước đó;
- Xóa đăng ký thế chấp đã đăng ký.
Như vậy trường hợp của chị Hương là thế chấp QSDĐ nên phải thực hiện việc đăng ký thế chấp.
>>>Luật sư giải đáp miễn phí về trường hợp cần làm đơn đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất. Gọi ngay: 1900.6174
Nguyên tắc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất như thế nào?
Theo Điều 5 Thông tư 07/2019/TT–BTP hướng dẫn một số nội dung về đăng ký thế chấp QSDĐ, tài sản gắn liền với đất thì khi đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất cần tuân theo các nguyên tắc sau đây:
- Văn phòng đăng ký đất đai chỉ được phép thực hiện đăng ký thế chấp QSDĐ, tài sản gắn liền với đất trong trường hợp bên thế chấp là cá nhân, tổ chức có quyền sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất và việc thực hiện đăng ký thế chấp theo quy định tại Điều 4 của Thông tư 07/2019/TT-BTP cho người yêu cầu đăng ký theo quy định tại Điều 8 của Nghị định số 99/2022/NĐ-CP.
Các bên tham gia trong hợp đồng thế chấp phải tự chịu trách nhiệm đối với các nội dung thỏa thuận về giá trị tài sản thế chấp, nghĩa vụ được bảo đảm theo thỏa thuận và việc bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự của bên thế chấp hoặc của người khác theo quy định tại khoản 3 Điều 4 của Thông tư 07/2019 này và các quy định khác có liên quan của pháp luật dân sự; thỏa thuận về tài sản bảo đảm khác không phải là QSDĐ, tài sản gắn liền với đất nội dung khác mà các bên được thỏa thuận theo quy định của pháp luật.
- Việc đăng ký thế chấp quyền tài sản được phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở và việc đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai đó không được thực hiện đồng thời.
- Trừ trường hợp chủ đầu tư, bên mua và bên nhận thế chấp đã có thỏa thuận nào khác thì trước khi bán nhà ở trong dự án đầu tư mà chủ đầu tư đã thế chấp và đăng ký thế chấp dự án đầu tư xây dựng nhà ở hoặc nhà ở hình thành trong tương lai, chủ đầu tư bắt buộc phải thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký trước đó để rút bớt tài sản thế chấp.
Trong trường hợp chủ đầu tư thế chấp và đã thực hiện việc đăng ký thế chấp dự án đầu tư xây dựng công trình không phải là nhà ở, dự án đầu tư xây dựng khác hoặc công trình xây dựng hình thành trong tương lai mà không phải là nhà ở, dự án đầu tư khác thì trước khi bán công trình xây dựng trong dự án, chủ đầu tư bắt buộc phải thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký để rút bớt tài sản thế chấp.
- Nguyên tắc ghi nhận nội dung đăng ký trên cơ sở thông tin được kê khai trong Phiếu yêu cầu của người yêu cầu đăng ký được Văn phòng đăng ký đất đai áp dụng khi thực hiện đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai. Do đó khi đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai, người yêu cầu đăng ký sẽ phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác của thông tin được kê khai và của tài liệu, giấy tờ trong hồ sơ đăng ký.
Trên đây là những nguyên tắc cơ bản trong việc thực hiện đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất mà cả cơ quan nhà nước lẫn người đăng ký phải tuân thủ.
>>>Luật sư giải đáp miễn phí về nguyên tắc khi làm đơn đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất. Gọi ngay: 1900.6174
Mẫu đơn đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất
Phiếu yêu cầu đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất phải được viết theo mẫu số 01/ĐKTC ban hành kèm Thông tư 07/2019/TT-BTP.
Mẫu số 01/ĐKTC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………., ngày … tháng … năm …… PHIẾU YÊU CẦU ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT (Ban hành kèm theo Thông tư số 07 ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tư pháp) Kính gửi: ………………………………………………………………………………………………………….. |
PHẦN GHI CỦA CÁN BỘ TIẾP NHẬN | |
Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ:
Quyển số ……………. Số thứ tự …………….. |
||
Cán bộ tiếp nhận (ký và ghi rõ họ, tên) |
PHẦN KÊ KHAI CỦA CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP | |||
Người yêu cầu đăng ký: | □ Bên thế chấp | □ Bên nhận thế chấp | |
□ Người đại diện của bên thế chấp, bên nhận thế chấp | □ Quản tài viên | ||
1. Bên thế chấp
1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA) …………………………………………… 1.2. Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………………….. 1.3. Số điện thoại (nếu có): …………… Fax (nếu có): ………….. Thư điện tử (nếu có): ………… 1.4. □ Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Chứng minh QĐND □ Hộ chiếu □ GCN đăng ký doanh nghiệp/GCN đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/GP thành lập và hoạt động □ QĐ thành lập □ GP đầu tư/GCN đầu tư/GCN đăng ký đầu tư □ Giấy tờ xác định tư cách pháp lý khác: ……………………………………………………………… Số: ……………………………………………………………………… Cơ quan cấp ………………… cấp ngày ……… tháng ……… năm ……… |
|||
2. Bên nhận thế chấp
2.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA) …………………………………………… 2.2. Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………. 2.3. Số điện thoại (nếu có): …………… Fax (nếu có): ………….. Thư điện tử (nếu có): ………… 2.4. □ Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Chứng minh QĐND □ Hộ chiếu □ GCN đăng ký doanh nghiệp/GCN đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/GP thành lập và hoạt động □ QĐ thành lập □ GP đầu tư/GCN đầu tư/GCN đăng ký đầu tư □ Giấy tờ xác định tư cách pháp lý khác: ……………………………………………………………… Số: …………………………………………………………………………………………………………. Cơ quan cấp …………………………… cấp ngày ………… tháng …………… năm ……………… |
|||
3. Mô tả tài sản thế chấp
3.1. Quyền sử dụng đất 3.1.1. Thửa đất số: ……………………….; Tờ bản đồ số (nếu có): ……………………………….. Mục đích sử dụng đất: …………………………………………………………………………………… Thời hạn sử dụng đất: …………………………………………………………………………………… 3.1.2. Địa chỉ thửa đất: ………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………… 3.1.3. Diện tích đất thế chấp: ……………………………………………………………………… m2 (ghi bằng chữ: ……………………………………………………………………………………) 3.1.4. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Số phát hành: ……………………………, số vào sổ cấp giấy: ……………………………………… Cơ quan cấp: ……………………………., cấp ngày …….. tháng ……. năm …………………… 3.2. Tài sản gắn liền với đất; tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai không phải là nhà ở 3.2.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Số phát hành: …………………… , số vào sổ cấp giấy: Cơ quan cấp: ………………………………… , cấp ngày ….. tháng …. năm …………………… 3.2.2. Số của thửa đất nơi có tài sản: ……………….; Tờ bản đồ số (nếu có): ……………………. 3.2.3. Mô tả tài sản gắn liền với đất/tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai: ………… ……………………………………………………………………………………………………………….. 3.3. Nhà ở hình thành trong tương lai thuộc dự án xây dựng nhà ở 3.3.1. Tên và địa chỉ dự án có nhà ở hình thành trong tương lai: ………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………. 3.3.2. Loại nhà ở: □ Căn hộ chung cư; □ Nhà biệt thự; □ Nhà liền kề. 3.3.3. Vị trí căn hộ chung cư/ nhà biệt thự/ nhà liền kề: …………………………………………….. (đối với căn hộ chung cư: Vị trí tầng: ………………….. ; Số của căn hộ: …………………………; Tòa nhà ………………………………….…………………………………………………………………) 3.3.4. Diện tích sử dụng: ……………………………….m2 (ghi bằng chữ: ……………..………………………………………………………………………………) 3.3.5. Hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai (nếu có): Số hợp đồng (nếu có): ……………………………………, ký kết ngày ….. tháng …… năm ……… 3.4. Dự án xây dựng nhà ở 3.4.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (nếu có): Số phát hành: …………………, số vào sổ cấp giấy: ……………………………………………….. Cơ quan cấp: …………………………………………., cấp ngày ……. tháng ……. năm ……….. 3.4.2. Quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền Số: ……………………………………………………………………………………………………….. Cơ quan cấp: …………………………………………., cấp ngày ……. tháng ……. năm ……….. 3.4.3. Số của thửa đất nơi có dự án xây dựng nhà ở: …………. ; Tờ bản đồ số (nếu có): ……. 3.4.4. Tên dự án xây dựng nhà ở: ……………………………………………………………………. 3.4.5. Mô tả dự án xây dựng nhà ở: …………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………….. 3.5. Nhà ở hình thành trong tương lai không thuộc dự án xây dựng nhà ở 3.5.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Số phát hành: …………………, số vào sổ cấp giấy: …………………………………………………. Cơ quan cấp: …………………………………………., cấp ngày ….. tháng …… năm …………. 3.5.2. Số của thửa đất nơi có nhà ở hình thành trong tương lai: ….; Tờ bản đồ số (nếu có): …. 3.5.3. Mô tả nhà ở hình thành trong tương lai: ………………………………………………………… |
|||
4. Hợp đồng thế chấp: số (nếu có) …………………………, ký kết ngày ….. tháng ….. năm ……. | |||
5. Thuộc đối tượng không phải nộp phí đăng ký □ | |||
6. Tài liệu kèm theo: ……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………….. |
|||
7. Phương thức nhận kết quả đăng ký: | □ Nhận trực tiếp
□ Nhận qua đường bưu điện (ghi rõ địa chỉ) …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… |
||
Các bên cam đoan những thông tin được kê khai trên Phiếu yêu cầu này là trung thực, đầy đủ, phù hợp với thỏa thuận của các bên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai. | |||
BÊN THẾ CHẤP (HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA BÊN THẾ CHẤP) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức) |
BÊN NHẬN THẾ CHẤP (HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA BÊN NHẬN THẾ CHẤP/QUẢN TÀI VIÊN) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức) |
PHẦN CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ | |
Văn phòng đăng ký đất đai: …………………
……………………………………………………………………………………………………………… Chứng nhận việc thế chấp ……………………………………………………………………………… đã được đăng ký theo những nội dung kê khai tại Phiếu yêu cầu này tại thời điểm …. giờ…. phút, ngày…. tháng…. năm……. |
|
…………, ngày …. tháng …… năm …… THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ (Ghi rõ chức danh, họ tên, ký và đóng dấu) |
>>>Luật sư giải đáp miễn phí về nội dung đơn đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất. Gọi ngay: 1900.6174
Hướng dẫn điền đơn đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất
1. Hướng dẫn chung
1.1. Nội dung kê khai trong biểu mẫu 01/TKĐC phải rõ ràng, không tẩy xóa.
1.2. Đối với phần kê khai mà trong biểu mẫu có nhiều lựa chọn khác nhau thì đánh dấu (X) vào ô vuông tương ứng với nội dung lựa chọn
2. Hướng dẫn kê khai về bên thế chấp, bên nhận thế chấp:
2.1. Tại mục 1.4 và mục 2.4:
- Nếu bên thế chấp, bên nhận thế chấp là cá nhân có quốc tịch Việt Nam và đang sinh sống trong nước thì sẽ phải kê khai về căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc chứng minh được cấp theo Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng, Luật sỹ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, hoặc giấy tờ xác định tư cách pháp lý khác của cá nhân theo quy định của pháp luật;
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân có quốc tịch nước ngoài hoặc người không quốc tịch thì phải kê khai về hộ chiếu;
- Nếu là tổ chức thì phải kê khai về Giấy chứng nhận đăng ký thành lập của tổ chức (nếu có), Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Quyết định thành lập của chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
2.2. Khi cần kê khai bổ sung thêm về bên thế chấp, bên nhận thế chấp mà không còn chỗ ghi tại Mẫu số 01/ĐKTC thì người đăng ký thế chấp sẽ ghi tiếp vào Mẫu số 06/BSCB.
3. Mô tả về tài sản thế chấp:
3.1. Trường hợp kê khai tài sản thế chấp không bao gồm QSDĐ thì không cần kê khai nội dung về QSDĐ tại mục 3.1.
3.2. Tại mục 3.2.3 thì phải kê khai như sau:
a) Trong trường hợp tài sản thế chấp là nhà thì phải kê khai rõ ràng về nhà đăng ký thế chấp như loại nhà (nhà ở, nhà xưởng, nhà kho, …), số tầng, diện tích xây dựng (diện tích chiếm đất), diện tích sử dụng, địa chỉ nhà là tài sản thế chấp đó.
b) Nếu tài sản thế chấp là nhà chung cư thì phải kê khai rõ ràng về chung cư đăng ký thế chấp như phải ghi tên của nhà chung cư, số tầng, diện tích xây dựng (diện tích chiếm đất), tổng số căn hộ, địa chỉ của căn nhà chung cư đó.
c) Trong trường hợp tài sản thế chấp là căn hộ trong nhà chung cư thì kê khai rõ ràng về căn hộ trong nhà chung cư đăng ký thế chấp như phải ghi rõ “căn hộ chung cư” và ghi số của căn hộ, tầng số, diện tích sử dụng của căn hộ, địa chỉ nhà chung cư đó.
d) Trường hợp tài sản thế chấp là công trình hạ tầng kỹ thuật thì người đăng ký thế chấp phải ghi loại công trình hạ tầng, tên từng hạng mục công trình và diện tích chiếm đất của hạng mục công trình đó. Đối với công trình kiến trúc khác thì người đăng ký thế chấp ghi tên công trình và diện tích chiếm đất của công trình, địa chỉ nơi có công trình là tài sản thế chấp.
3.2. Tại mục 3.4.1: Người đăng ký thế chấp phải kê khai thông tin về số Giấy chứng nhận QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của nơi có dự án xây dựng nhà ở; trong trường hợp không có Giấy thì kê khai thông tin về Quyết định giao đất, cho thuê đất tại mục 3.4.2.
3.3. Khi cần phải kê khai bổ sung thêm về tài sản thế chấp mà không còn chỗ ghi tại Mẫu số 01/ĐKTC thì người đăng ký thế chấp được quyền ghi tiếp vào Mẫu số 07/BSTS.
4. Hướng dẫn kê khai mục bên thế chấp, bên nhận thế chấp ký tên:
4.1. Trong trường hợp người đại diện của bên thế chấp, bên nhận thế chấp là cá nhân thì ký vào phiếu yêu cầu đăng ký tài sản thế chấp và phải ghi rõ họ tên của người đại diện của bên thế chấp, bên nhận thế chấp:
Trong trường hợp người đại diện của bên thế chấp, bên nhận thế chấp là tổ chức có tư cách pháp nhân thì phải ký, ghi rõ họ tên, chức vụ của người đại diện hợp pháp của pháp nhân và đóng dấu của pháp nhân là đại diện của bên thế chấp, bên nhận thế chấp.
4.2. Trường hợp người yêu cầu đăng ký thế chấp là Quản tài viên thì bắt buộc người yêu cầu đăng ký phải ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu vào Phiếu yêu cầu đăng ký thế chấp tại phần chữ ký, con dấu bên nhận thế chấp, đồng thời trong trường hợp này thì bên thế chấp và bên nhận thế chấp không phải ký và đóng dấu vào Phiếu yêu cầu.
Trên đây là hướng dẫn kê đơn đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất mà chúng tôi đã tổng hợp được.
>>>Luật sư hướng dẫn viết đơn đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất miễn phí. Gọi ngay: 1900.6174
Trình tự, thủ tục thế chấp quyền sử dụng đất
Khi đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất thì trình tự, thủ tục thế chấp QSDĐ được thực hiện theo các bước sau đây:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ. Thành phần hồ sơ bao gồm:
– 01 bản chính của phiếu yêu cầu đăng ký Mẫu số 01/ĐKTC
– 01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực của Hợp đồng thế chấp hoặc hợp đồng thế chấp có công chứng, chứng thực trong trường hợp pháp luật có quy định phải công chứng hoặc chứng thực.
– 01 Bản chính Giấy chứng nhận quy định tại khoản 2 Điều 97 của Luật đất đai
– Trong trường hợp tài sản thế chấp là tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai không phải là nhà ở, thì bắt buộc phải nộp thêm các giấy tờ sau:
- Trừ trường hợp hợp đồng thế chấp tài sản đó có công chứng, chứng thực thì cần có 01 bản sao không có chứng thực của giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật phải xin phép xây dựng hoặc Quyết định phê duyệt dự án đầu tư theo quy định của pháp luật phải lập dự án đầu tư; 01 bản sao không có chứng thực của một trong các loại Bản vẽ thiết kế thể hiện được mặt bằng công trình của dự án trong trường hợp chủ đầu tư thế chấp dự án xây dựng công trình;
- 01 bản sao không có chứng thực của giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật phải xin phép xây dựng hoặc Quyết định phê duyệt dự án đầu tư theo quy định của pháp luật phải lập dự án đầu tư, trừ trường hợp hợp đồng thế chấp tài sản đó có công chứng, chứng thực; 01 bản sao không có chứng thực của một trong các loại Bản vẽ thiết kế thể hiện được mặt bằng của tài sản gắn liền với đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trong trường hợp tài sản thế chấp là tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai là công trình xây dựng khác;
- Trong trường hợp tài sản thế chấp là tài sản gắn liền với đất mà người có quyền sử dụng đất không đồng thời là chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thì phải kèm theo 01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu của văn bản thỏa thuận có công chứng, chứng thực giữa người sử dụng đất và chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất về việc tạo lập tài sản gắn liền với đất;
– Giấy tờ chứng minh trong các trường hợp sau:
- Trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền thì 01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu của văn bản uỷ quyền;
- Một trong các loại giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng không phải nộp phí khi thực hiện đăng ký biện pháp bảo đảm: 01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực của hợp đồng bảo đảm hoặc hợp đồng tín dụng về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn; 01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực của văn bản xác nhận (có chữ ký và con dấu) của tổ chức tín dụng về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng phục vụ cho lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn .
Bước 2: Nộp hồ sơ
Nộp hồ sơ đến một trong các cơ quan, đơn vị sau đây:
- Văn phòng đăng ký đất đai;
- Trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất;
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa đối với các địa phương đã tổ chức bộ phận một cửa để thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính theo quy định của Chính phủ.
Như vậy chúng tôi đã trình bày xong trình tự, thủ tục cần phải thực hiện khi đăng ký thế chấp. Mong rằng kiến thức này sẽ hữu ích cho bạn.
>>>Luật sư giải đáp miễn phí về trình tự, thủ tục nộp đơn đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất. Gọi ngay: 1900.6174
Các biện pháp xử lý tài sản thế chấp theo quy định pháp luật
Theo Bộ Luật Dân sự 2015 cho phép các bên được thỏa thuận về biện pháp xử lý tài sản thế chấp bao gồm:
- Biện pháp thứ nhất: Bán đấu giá tài sản thế chấp: thực hiện theo quy định của Luật đấu giá
- Biện pháp thứ hai: Bên nhận bảo đảm tự bán tài sản thế chấp.
- Biện pháp thứ ba: Bên nhận bảo đảm nhận chính tài sản thế chấp để thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ của bên bảo đảm.
- Biện pháp thứ tư: Trong trường hợp các bên không có thỏa thuận về việc xử lý tài sản thế chấp thì tài sản thế chấp sẽ được bán đấu giá.
Như vậy có thể thấy hiện nay có 4 biện pháp xử lý tài sản thế chấp do BLDS 2015 quy định và pháp luật cho phép các bên được thỏa thuận về biện pháp xử lý tài sản thế chấp.
>>>Luật sư giải đáp miễn phí các biện pháp xử lý thế chấp tài sản. Gọi ngay: 1900.6174
Thủ tục xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất
Khi xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất thì trình tự, thủ tục thế chấp QSDĐ được thực hiện theo các bước sau đây
Bước 1: Nộp hồ sơ xóa đăng ký thế chấp QSDĐ
Theo Điều 19 Thông tư 07/2019 thì người yêu cầu thế chấp phải nộp 1 bộ hồ sơ bao gồm:
- 01 bản chính của phiếu yêu cầu xóa đăng ký theo mẫu số 03/XĐK;
- 01 bản chính Giấy chứng nhận đối với trường hợp đăng ký biện pháp bảo đảm mà trong hồ sơ đăng ký có Giấy chứng nhận;
- 01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu của văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền.
Và 1 trong những giấy tờ sau đây:
- Văn bản đã giải chấp; văn bản thanh lý hợp đồng thế chấp; hợp đồng mua bán tài sản đấu giá được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc văn bản khác chứng minh việc xử lý xong toàn bộ tài sản thế chấp;
- Căn cứ chứng minh việc tài sản thê chấp bị tiêu hủy, bị tổn thất toàn bộ hoặc quyết định phá dỡ, tịch thu tài sản thế chấp có hiệu lực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Bản án, quyết định của Tòa án, quyết định của Trọng tài đã có hiệu lực pháp luật về việc hủy bỏ biện pháp thế chấp đã đăng ký, tuyên bố hợp đồng thế chấp vô hiệu.
Bước 2: Nơi nộp hồ sơ xóa đăng ký thế chấp
Nộp hồ sơ đến một trong các cơ quan, đơn vị như nơi tiếp nhận hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất đã trình bày ở trên.
Trên đây là các trình tự, thủ tục cần phải tuân thủ khi thực hiện việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất.
>>>Xem thêm: Phí xóa thế chấp quyền sử dụng đất năm 2023
Mẫu biểu XÓA đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất
Phiếu xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất phải được viết theo mẫu số 04/ĐKTC ban hành kèm Thông tư 07/2019/TT-BTP.
Mẫu số 04/XĐK
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………., ngày … tháng … năm …… PHIẾU YÊU CẦU XÓA ĐĂNG KÝ (Ban hành kèm theo Thông tư số 07 ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tư pháp) Kính gửi: …………………………………………. ……………………………………………………… |
PHẦN GHI CỦA CÁN BỘ TIẾP NHẬN | |
Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ:
Quyển số ……………. Số thứ tự …………….. |
||
Cán bộ tiếp nhận (ký và ghi rõ họ, tên) |
PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI YÊU CẦU XÓA ĐĂNG KÝ | ||||
1. Người yêu cầu xóa đăng ký: | □ Bên thế chấp | □ Bên nhận thế chấp | □ Người mua tài sản thi hành án | |
□ Người đại diện của bên thế chấp, bên nhận thế chấp | □ Quản tài viên | □ Tổ chức thi hành án dân sự | ||
1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA) ……………………………………………
1.2. Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………………….. ………… 1.3. Số điện thoại (nếu có): ……………………..… Fax (nếu có): …………………………………… Địa chỉ thư điện tử (nếu có): …………………………………………………………………………….. 1.4. □ Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Chứng minh QĐND □ Hộ chiếu □ GCN đăng ký doanh nghiệp/GCN đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/GP thành lập và hoạt động □ QĐ thành lập □ GP đầu tư/GCN đầu tư/GCN đăng ký đầu tư □ Giấy tờ xác định tư cách pháp lý khác: ……………………………………………………………… Số: ………………………………………………………………………………………………… Cơ quan cấp ……………………………. cấp ngày …….… tháng ……… năm ………… |
||||
2. Mô tả tài sản thế chấp đã đăng ký:
2.1. Quyền sử dụng đất 2.1.1. Thửa đất số: ……………………….; Tờ bản đồ số (nếu có): ………………………………….; Mục đích sử dụng đất: …………………………………………………………………………………… Thời hạn sử dụng đất: …………………………………………………………………………………… 2.1.2. Địa chỉ thửa đất: ………………………………………………………………………………….. 2.1.3. Diện tích đất thế chấp: ……………………………………………………………………… m2 (ghi bằng chữ: ……………………………………………………………………………………) 2.1.4. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Số phát hành: ……………………………, số vào sổ cấp giấy: … Cơ quan cấp: ……………………………., cấp ngày …….. tháng ………. năm …………………… 2.2. Tài sản gắn liền với đất; tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai không phải là nhà ở 2.2.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Số phát hành: …………………… , số vào sổ cấp giấy: …………………………………………….. Cơ quan cấp: ………………………………… , cấp ngày ….. tháng ……. năm …………………… 2.2.2. Số của thửa đất nơi có tài sản: ……………….; Tờ bản đồ số (nếu có): ……………………. 2.2.3. Mô tả tài sản gắn liền với đất/tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai: ………… 2.3. Nhà ở hình thành trong tương lai thuộc dự án xây dựng nhà ở 2.3.1. Tên và địa chỉ dự án có nhà ở hình thành trong tương lai: ………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………. 2.3.2. Loại nhà ở: □ Căn hộ chung cư; □ Nhà biệt thự; □ Nhà liền kề. 2.3.3. Vị trí căn hộ chung cư/ nhà biệt thự/ nhà liền kề: ……………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… (đối với căn hộ chung cư: Vị trí tầng: …………………..; Số của căn hộ: …………………………; Tòa nhà ………………………………….………………………………………………) 2.3.4. Diện tích sử dụng: ……………………………… m2 (ghi bằng chữ: ……………..……………………………………………………………………………) 2.3.5. Hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai (nếu có): Số hợp đồng (nếu có): ……………………………………, ký kết ngày ….. tháng …… năm ……… 2.4. Dự án xây dựng nhà ở 2.4.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (nếu có): Số phát hành: …………………, số vào sổ cấp giấy: ……………………………………………….. Cơ quan cấp: …………………………………………., cấp ngày …….. tháng ……. năm ……….. 2.4.2. Quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền Số: ……………………………………………………………………………………………………….. Cơ quan cấp: …………………………………………., cấp ngày …….. tháng ……. năm ……….. 2.4.3. Số của thửa đất nơi có dự án xây dựng nhà ở: ………….; Tờ bản đồ số (nếu có): ……. 2.4.4. Tên dự án xây dựng nhà ở: ……………………………………………………………………. 2.4.5. Mô tả dự án xây dựng nhà ở: …………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………….. 2.5. Nhà ở hình thành trong tương lai không thuộc dự án xây dựng nhà ở 2.5.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Số phát hành: …………………, số vào sổ cấp giấy: …………………………………………………. Cơ quan cấp: …………………………………………., cấp ngày …….. tháng ……. năm …………. 2.5.2. Số của thửa đất nơi có nhà ở hình thành trong tương lai: ……; Tờ bản đồ số (nếu có): …. 2.5.3. Mô tả nhà ở hình thành trong tương lai: ………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… |
||||
3. Hợp đồng thế chấp: số (nếu có) …………………………, ký kết ngày ….. tháng ….. năm ……. | ||||
4. Thuộc đối tượng không phải nộp phí đăng ký □ | ||||
5. Tài liệu kèm theo: ……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………… |
||||
6. Phương thức nhận kết quả đăng ký: | □ Nhận trực tiếp
□ Nhận qua đường bưu điện (ghi rõ địa chỉ) …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… |
|||
Các bên cam đoan những thông tin được kê khai trên Phiếu yêu cầu này là trung thực, đầy đủ, phù hợp với thỏa thuận của các bên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai. | ||||
BÊN THẾ CHẤP (HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA BÊN THẾ CHẤP) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức) |
BÊN NHẬN THẾ CHẤP (HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA BÊN NHẬN THẾ CHẤP/QUẢN TÀI VIÊN/NGƯỜI MUA TÀI SẢN THI HÀNH ÁN/CƠ QUAN THI HÀNH ÁN DÂN SỰ/VĂN PHÒNG THỪA PHÁT LẠI) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức) |
PHẦN CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ | |
Văn phòng đăng ký đất đai: …………………
……………………………………………………………………………………………………………… Chứng nhận đã xóa đăng ký thế chấp theo những nội dung được kê khai tại Phiếu yêu cầu này tại thời điểm …. giờ…. phút, ngày…. tháng…. năm ……. |
|
………………, ngày …. tháng …… năm …………. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ (Ghi rõ chức danh, họ tên, ký và đóng dấu) |
>>>Xem thêm: Thế chấp quyền sử dụng đất là gì? Khi nào nên thế chấp quyền sử dụng đất
Trên đây là toàn bộ thông tin trả lời thắc mắc của chị Hương đã gửi đến Luật Thiên Mã về đơn đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất. Nếu có bất kỳ vấn đề nào cần hỗ trợ thêm từ luật sư thì hãy gọi ngay đến số hotline 1900. 6174 để nhận được sự tư vấn chi tiết. Mọi vướng mắc pháp lý mà bạn gặp phải, hãy nhấc máy và gọi ngay đến số máy 1900.6174. Đội ngũ tư vấn của Luật Thiên Mã luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng.