Bảng tính tuổi nghỉ hưu sớm theo năm sinh như thế nào?

Bảng tính tuổi nghỉ hưu sớm theo năm sinh sẽ cung cấp cho bạn thông tin về tuổi nghỉ hưu tương ứng với từng năm sinh và cụ thể cho cả nam và nữ.

Qua đó, bạn sẽ biết được liệu mình có đủ điều kiện để nghỉ hưu sớm hay không, và nếu có, tuổi nghỉ hưu sẽ là bao nhiêu. Điều này giúp bạn có thể lập kế hoạch tài chính và sắp xếp công việc một cách hợp lý, đồng thời đảm bảo quyền lợi của mình.

Để giúp mọi người hiểu rõ hơn về quy định tuổi nghỉ hưu sớm theo năm sinh, Luật Thiên Mã xin gửi đến bạn bảng tính tuổi nghỉ hưu sớm chi tiết thông qua bài viết dưới đây.

Chúng tôi mong muốn giúp bạn có cái nhìn tổng quan về tuổi nghỉ hưu sớm và làm cho quyết định của bạn trở nên dễ dàng hơn.

>>> Đặt lịch ngay để được tư vấn bởi đội ngũ luật sư hàng đầu, giúp bạn giải quyết mọi khó khăn pháp lý một cách hiệu quả!

  Đặt lịch tư vấn

Tuổi nghỉ hưu là gì?

TUỔI NGHỈ HƯU

Nghỉ hưu là một giai đoạn trong cuộc đời một người lao động khi họ đạt đến một độ tuổi nhất định và không còn có khả năng làm việc do yếu tố sức khỏe.

Tuổi nghỉ hưu được quy định bởi pháp luật lao động và thường áp dụng cho những người đang làm việc trong các công việc được quy định bởi pháp luật lao động. Khi đến độ tuổi này, người lao động sẽ phải chấm dứt hợp đồng lao động và dừng công việc để tận hưởng cuộc sống hưởng thụ tuổi già.

Tuổi nghỉ hưu thay đổi theo thời gian và cũng khác nhau giữa nam và nữ. Sự khác biệt này phụ thuộc vào sự phát triển của xã hội và cơ thể, cũng như sức khỏe trung bình của cộng đồng. Các yếu tố như tiến bộ kỹ thuật, cải thiện chăm sóc sức khỏe và sự gia tăng tuổi thọ đã dẫn đến việc kéo dài tuổi nghỉ hưu và tăng cường khả năng của mọi người để tận hưởng tuổi già.

>>> Xem thêm: Xây nhà sai giấy phép xây dựng bị xử phạt như thế nào?

Bảng tính tuổi nghỉ hưu đối với NLĐ trường hợp về hưu sớm

  • Bảng tính tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường

Nếu làm việc trong điều kiện bình thường, thì năm 2023, nam lao động sẽ đủ tuổi nghỉ hưu khi đạt 60 tuổi 9 tháng, trong khi nữ lao động sẽ đủ tuổi nghỉ hưu khi đạt 56 tuổi. Dưới đây là bảng chi tiết về tuổi nghỉ hưu theo tháng và năm sinh cho năm 2023:

Lao động namLao động nữ
Thời điểm sinhTuổi nghỉ hưuThời điểm hưởng lương hưuThời điểm sinhTuổi nghỉ hưuThời điểm hưởng lương hưu
7196260 tuổi 9 tháng520235196756 tuổi

 

62023
81962620236196772023
91962720237196782023
101962820238196792023
1119629202391967102023
121962102023101967112023
11963112023111967122023
2196312202312196712024
3196312024    
  • Bảng tính tuổi nghỉ hưu người lao động năm 2023 trong trường hợp về hưu sớm
Lao động namLao động nữ
Thời điểm sinhTuổi nghỉ hưuThời điểm hưởng lương hưuThời điểm sinhTuổi nghỉ hưuThời điểm hưởng lương hưu
7196755 tuổi 9 tháng520235197251 tuổi

 

62023
81967620236197272023
91967720237197282023
101967820238197292023
1119679202391972102023
121967102023101972112023
11968112023111972122023
2196812202312197212024
3196812024    

>>> Đừng chần chừ, giải pháp pháp lý tốt nhất từ luật sư đang chờ bạn – đặt lịch tư vấn ngay hôm nay!

  Đặt lịch tư vấn

Điều kiện để người lao động được hưởng lương hưu

Để được hưởng lương hưu, người lao động cần đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều 54 của Luật Bảo hiểm xã hội 2014 (đã được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 219 của Bộ luật Lao động 2019). Các điều kiện này bao gồm:

  • Đối với người lao động thuộc các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h và i của Khoản 1 Điều 2 của Luật Bảo hiểm xã hội 2014 (trừ trường hợp (3) dưới đây), khi nghỉ việc và đã đóng bảo hiểm xã hội trong ít nhất 20 năm, sẽ được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
  • Tuổi nghỉ hưu đúng theo quy định tại Khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động 2019.
  • Tuổi nghỉ hưu đúng theo quy định tại Khoản 3 Điều 169 của Bộ luật Lao động 2019 và đã có ít nhất 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành, hoặc đã có ít nhất 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi được hưởng phụ cấp khu vực với hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01/01/2021.
  • Người lao động có tuổi thấp hơn tối đa 10 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động 2019 và đã có ít nhất 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò.
  • Người lao động bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao.

den-bang-tinh-tuoi-nghi-huu-som-theo-nam-sinh

  • Đối với người lao động thuộc các trường hợp quy định tại điểm đ và điểm e của Khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, khi nghỉ việc và đã đóng bảo hiểm xã hội trong ít nhất 20 năm, sẽ được hưởng lương hưu khi thuộc một trong các trường hợp sau:
  • Tuổi nghỉ hưu thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động 2019, trừ trường hợp có quy định khác trong Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (đã được sửa đổi năm 2008, 2014, 2019), Luật Công an nhân dân 2018, Luật Cơ yếu 2011, Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015.
  • Tuổi nghỉ hưu thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Khoản 3 Điều 169 của Bộ luật Lao động 2019 và đã có ít nhất 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành, hoặc đã có ít nhất 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi được hưởng phụ cấp khu vực với hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01/01/2021.
  • Người lao động bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao.
  • Lao động nữ là cán bộ, công chức cấp xã hoặc người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, khi nghỉ việc và đã đóng bảo hiểm xã hội từ 15 năm trở lên và dưới 20 năm, và đủ tuổi nghỉ hưu quy định tại Khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động 2019, sẽ được hưởng lương hưu.

Lưu ý: Điều kiện về tuổi hưởng lương hưu đối với một số trường hợp đặc biệt sẽ do Chính phủ quy định.

>>> Xem thêm: Tính tuổi nghỉ hưu đối với lao động nam và nữ mới nhất hiện nay

Cách tính tuổi nghỉ hưu

Dựa vào quy định của Bộ luật Lao động 2019, cách tính tuổi nghỉ hưu từ năm 2021 được chỉ định như sau:

  • Tuổi nghỉ hưu cho lao động trong điều kiện lao động bình thường sẽ được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đạt 62 tuổi đối với nam lao động vào năm 2028 và 60 tuổi đối với nữ lao động vào năm 2035. 
  • Từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu cho lao động trong điều kiện lao động bình thường là 60 tuổi 03 tháng đối với nam và 55 tuổi 04 tháng đối với nữ; sau đó, mỗi năm sẽ tăng thêm 03 tháng đối với nam và 04 tháng đối với nữ. 

Do đó, nếu vào năm 2021 tuổi nghỉ hưu của nam lao động trong điều kiện lao động bình thường là 60 tuổi 03 tháng và của nữ lao động là 55 tuổi 04 tháng, thì vào năm 2022, tuổi nghỉ hưu của nam lao động trong điều kiện lao động bình thường sẽ là 60 tuổi 06 tháng và của nữ lao động sẽ là 55 tuổi 08 tháng.

tuổi nghỉ hưu

>>> Liên hệ ngay để được hỗ trợ pháp lý tận tâm và chuyên nghiệp từ các luật sư, giúp bạn an tâm hơn trong mọi quyết định!

Đặt lịch tư vấn

Kết luận

Trên đây là bảng tính tuổi nghỉ hưu sớm theo năm sinh mà Luật Thiên Mã  muốn chia sẻ với bạn.

Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc thắc mắc nào về tuổi nghỉ hưu hoặc các vấn đề liên quan đến luật lao động, hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline 0977.523.155. Đội ngũ chuyên gia pháp luật của chúng tôi sẽ sẵn lòng giúp bạn giải đáp và tư vấn một cách chuyên nghiệp.

Chat Zalo
Đặt Lịch

    PHIẾU ĐẶT LỊCH

    Bạn vui lòng lựa chọn Hình thức tư vấn, lĩnh vực  mức ưu tiên tư vấn phù hợp với nhu cầu của mình. Xin lưu ý Chi phí tư vấn sẽ thay đổi tùy theo lựa chọn của bạn. Hệ thống sẽ lựa chọn luật sư chuyên môn phù hợp với yêu cầu của bạn.








    Bạn vui lòng quét mã để thanh toán phí tư vấn, sau đó xác nhận bằng cách tích Tôi đã thanh toán thành công và nhấn Đặt lịch tư vấn. Lưu ý: Lịch tư vấn chỉ được xác nhận khi thanh toán thành công. Trong vòng 05 phút, chúng tôi sẽ liên hệ để xác nhận và kết nối bạn với đội ngũ luật sư tư vấn. Ngoài ra, tất cả buổi tư vấn đều được giám sát chuyên môn, đảm bảo đúng định hướng và áp dụng thực tế hiệu quả. Bạn có thể ghi âm, ghi hình để theo dõi và triển khai công việc.

    Chấp nhận các ngân hàng và ví điện tử

    Napas247 | Momo | ZaloPay | Viettel Money | VNPay

    Đọc thêm lợi ích của Luật sư tư vấn

    • Giúp bạn hiểu rõ và tuân thủ luật: Luật sư giúp bạn nắm vững các quy định, tránh vi phạm không đáng có và các vấn đề rủi ro pháp lý có nguy cơ gặp phải.

    • Tiết kiệm thời gian và nhiều chi phí: Luật sư sẽ giúp xử lý nhanh chóng các vấn đề pháp lý, giảm thiểu chi phí so với tự tìm hiểu hoặc xử lý sai sót trong các vụ việc, vụ án.

    • Tư vấn chiến lược và giải pháp đúng: Luật sư sẽ đưa ra các giải pháp, phương án pháp lý phù hợp để giải quyết vụ việc, vụ án với đúng mục tiêu và mong muốn của bạn.

    • Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của bạn: Luật sư có thể đại diện bạn và hỗ trợ bạn trong các giao dịch, tranh chấp, đảm bảo quyền lợi của bạn được bảo vệ tối đa. Việc thuê luật sư và chi phí thuê luật sư bạn có thể trao đổi trực tiếp với luật sư trong quá trình tư vấn.

    Bạn cần thanh toán trước khi gửi phiếu đặt lịch