action_echbay_call_shortcode for_shortcode is empty!

Pháp luật về hợp đồng lao động 2023 mới nhất và những điểm cần lưu ý

Tìm hiểu kỹ càng về Quy định hợp đồng lao đông 2023 cực kỳ quan trọng bởi lẽ tất cả mọi người đều tham gia vào quan hệ lao động. Hiểu được vấn đề này nên các quy định của luật lao động đã có những điều khoản quy định cực kỳ chi tiết về việc ký hợp đồng giữa người lao động và người sử dụng lao động.

Hợp đồng lao động và các hình thức của hợp đồng lao động

Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động. Trường hợp hai bên thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên thì được coi là hợp đồng lao động.

Hiện nay hợp đồng lao động có thể được lập dưới hai dạng hình thức làm văn bản hoặc hợp đồng bằng lời nói. Theo đó khi lập hợp đồng lao động bằng văn bản thì cần lập hai bản và mỗi bên giữ một bản. Riêng trường hợp các công việc làm thời vụ dưới 1 tháng thì có thể giao kết hợp đồng bằng lời nói.

Các loại hợp đồng hiện nay

Theo quy định của pháp luật lao động hiện hành, có ba loại hợp đồng lao động phổ biến hiện nay là:

  •  Hợp đồng lao động không xác định thời hạn: là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng;
  •  Hợp đồng lao động xác định thời hạn: là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong thời gian không quá 36 tháng kể từ thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.

Đối với trường hợp thời hạn lao động khác thì loại hợp đồng được quy định trong Bộ Luật Lao động. 

Nội dung của hợp đồng lao động

Theo điều 21, Bộ luật Lao động 2019 quy định khá chi tiết về nội dung của hợp đồng lao động. Theo đó, nội dung không thể thiếu trong một bản hợp đồng lao động là:

  • Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;
  • Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;
  • Công việc và địa điểm làm việc;
  • Thời hạn của hợp đồng lao động;
  • Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
  • Chế độ nâng bậc, nâng lương;
  • Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
  • Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;
  • Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;
  • Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.
  • Các quy định về đào tạo bồi dưỡng cũng như nâng cao trình độ kỹ năng nghề

Đặc biệt một vấn đề mà người lao động của người sử dụng lao động cần lưu ý chính là phụ lục hợp đồng. Phụ lục này cũng có hiểu tương tự như hợp đồng lao động và được lập khi có nội dung cần sửa chữa cũng như bổ sung thêm các điều khoản vào hợp đồng.

Các trường hợp quy định về chấm dứt hợp đồng

Theo điều 34, Bộ Luật lao động 2019 cũng quy định cụ thể về vấn đề chấm dứt hợp đồng lao động. Theo đó 13 trường hợp khiến cho hợp đồng lao động bị chấm dứt là:

  • Hết hạn hợp đồng lao động, trừ trường hợp quy định khác của Bộ luật này.
  • Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.
  • Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động.
  • Người lao động bị kết án phạt tù nhưng không được hưởng án treo hoặc có quy định khác
  • Người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam bị trục xuất theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Người lao động chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết.
  • Người sử dụng lao động là cá nhân chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết. Người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động hoặc bị cơ quan chuyên môn về đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra thông báo không có người đại diện theo pháp luật, người được ủy quyền thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật.
  • Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải.
  • Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định pháp luật
  • Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định pháp luật
  • Người sử dụng lao động cho người lao động thôi việc theo quy định pháp luật
  • Giấy phép lao động hết hiệu lực đối với người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định pháp luật
  • Trường hợp thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động mà thử việc không đạt yêu cầu hoặc một bên hủy bỏ thỏa thuận thử việc.

Việc nắm rõ những quy định của Pháp luật về hợp đồng năm 2023 cực kỳ quan trọng. Hiểu rõ những vấn đề này sẽ giúp cho mọi người có thể dễ dàng ký kết được các bản hợp đồng lao động đảm bảo quyền lợi của bản thân và không vi phạm pháp luật. Hi vọng những thông tin trên đây sẽ giúp cho mọi người có thể dễ dàng thiết lập được hợp đồng lao động khi tham gia bất cứ mối quan hệ lao động nào.

Bạn đang xem bài viết “luật ký hợp đồng lao động 2018 và những đổi mới bạn cần phải biếttại chuyên mụcluật lao động

Gọi ngay: 0936380888 - Để gặp luật sư tư vấn 24/7