Luật đất đai

Lấn chiếm đất đai của người khác bị xử lý như thế nào? 

Lấn chiếm đất bị xử lý như thế nào? Nhiều người dân hiện nay vẫn chưa nắm rõ được hết về quy định liên quan đến lấn chiếm . Vậy lấn, chiếm đất đai của người khác là gì? Để tìm hiểu cụ thể hơn về vấn đề này, quý bạn đọc có thể theo dõi bài viết dưới đây của dịch vụ tư vấn pháp lý của Luật Thiên Mã chúng tôi. Để được đảm bảo quyền lợi, quý khách hàng có thể liên hệ với chúng tôi qua hotline 1900.6174 để được hỗ trợ.

>>>Luật sư tư vấn miễn phí hành vi Lấn chiếm đất bị xử lý như thế nào? liên hệ ngay   1900.6174

Anh Hoàng( Quảng Nam) có câu hỏi như sau:

“Chào Luật sư, tôi là Hoàng, 34 tuổi, hiện tôi làm nông tại Quảng Nam. Hiện nay tôi có một mảnh đất do ba tôi để lại, nhưng mà nay bị lấn chiếm. Tôi không hiểu rõ về pháp luật việc này nên cho tôi hỏi nếu việc lấn đất đai như này có bị xử phạt hay xử lý làm như thế nào?  Mong Luật sư tư vấn giúp tôi. Xin cảm ơn.”

Phần trả lời: 

Chào Anh Hoàng, chúng tôi cảm ơn anh đã tin tưởng, đặt câu hỏi cho dịch vụ Luật Thiên Mã. Sau đây là câu trả lời đến câu hỏi của Anh Hoàng:

Lấn chiếm đất là gì?

Theo Điều 3 Nghị định 91/2019/NĐ-CP, sửa đổi bổ sung bởi Điều 1 Nghị định 04/2022/NĐ-CP quy định như sau:

Lấn đất là việc người sử dụng đất chuyển dịch mốc giới hoặc ranh giới thửa đất để mở rộng diện tích đất sử dụng mà không được cơ quan quản lý nhà nước về đất đai cho phép hoặc không được người sử dụng hợp pháp diện tích đất bị lấn đó cho phép.

lan-chiem-dat

Chiếm đất là việc sử dụng đất thuộc một trong các trường hợp như sau đây:

Tự ý sử dụng đất mà không được cơ quan quản lý nhà nước về đất đai cho phép;

Tự ý sử dụng đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác mà không được tổ chức, cá nhân đó cho phép;

Sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất đã hết thời hạn sử dụng mà không được Nhà nước gia hạn sử dụng đất và đã có quyết định thu hồi đất được công bố, tổ chức thực hiện nhưng mà người sử dụng đất mà không chấp hành (ngoại trừ trường hợp hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp sử dụng đất nông nghiệp) ;

Sử dụng đất trên thực địa mà chưa hoàn thành các thủ tục giao đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật

>>> Lấn chiếm đất là gì? liên hệ ngay 1900.6174

Lấn chiếm đất bị xử lý như thế nào?

Hành vi lấn, chiếm đất đai là các hành vi gây ảnh hưởng xấu cho đến quyền lợi của người khác, trật tự an toàn xã hội cũng như là tạo tiền lệ xấu cho người khác thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật.

Theo quy định tại điều 14 của Nghị định 91/2019/NĐ-CP ngày 19/11/2019, Chủ thể mà thực hiện hành vi lấn, chiếm đất đai sẽ bị xử phạt như sau:

* Trường hợp mà lấn, chiếm đất chưa sử dụng tại khu vực nông thôn thì hình thức và mức xử phạt sẽ như sau:

– Phạt tiền từ 2.triệu đồng đến 3.triệu đồng đối với diện tích đất mà lấn, chiếm dưới 0,05 héc ta;

– Phạt tiền từ 3.triệu đồng đến 5.triệu đồng đối với diện tích đất mà lấn, chiếm từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta;

– Phạt tiền từ 5.triệu đồng đến 15.triệu đồng đối với diện tích đất mà lấn, chiếm từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta;

 – Phạt tiền từ 15.triệu đồng đến 30.triệu đồng đối với diện tích đất mà lấn, chiếm từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;

– Phạt tiền từ 30.triệu đồng đến 70.triệu đồng đối với diện tích đất mà lấn, chiếm từ 01 héc ta trở lên.

* Trường hợp mà lấn, chiếm đất nông nghiệp không phải là đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất tại khu vực nông thôn thì hình thức và mức xử phạt sẽ như sau

– Phạt tiền từ 3.triệu đồng đến 5.triệu đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm dưới 0,05 héc ta;

– Phạt tiền từ 5.triệu đồng đến 10.triệu đồng đối với diện tích đất lấn, mà chiếm từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta;

– Phạt tiền từ 10.triệu đồng đến 30.triệu đồng đối với diện tích đất lấn, mà chiếm từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta;

– Phạt tiền từ 30.triệu đồng đến 50.triệu đồng đối với diện tích đất lấn, mà chiếm từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;

–  Phạt tiền từ 50.triệu đồng đến 120.triệu đồng đối với diện tích đất lấn, mà chiếm từ 01 héc ta trở lên.

>>>Xem thêm: Lấn, chiếm đất nông nghiệp bị xử lý như thế nào?

* Trường hợp mà lấn, chiếm đất nông nghiệp là đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất tại khu vực nông thôn, thì hình thức và mức xử phạt như sau:

– Phạt tiền từ 3.triệu đồng đến 5.triệu đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm dưới 0,02 héc ta;

– Phạt tiền từ 5.triệu đồng đến 7.triệu đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 0,02 héc ta đến dưới 0,05 héc ta;

– Phạt tiền từ 7.triệu đồng đến 15.triệu đồng đối với diện tích đất lấn, mà chiếm từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta;

– Phạt tiền từ 15.triệu đồng đến 40.triệu đồng đối với diện tích đất lấn, mà chiếm từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta;

– Phạt tiền từ 40.triệu đồng đến 60.triệu đồng đối với diện tích đất lấn, mà chiếm từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;

– Phạt tiền từ 60.triệu đồng đến 150.triệu đồng đối với diện tích đất lấn, mà chiếm từ 01 héc ta trở lên.

* Trường hợp mà lấn, chiếm đất phi nông nghiệp, ngoại trừ trường hợp quy định tại khoản 6 Điều này tại khu vực nông thôn thì hình thức và mức xử phạt sẽ như sau:

– Phạt tiền từ 10.triệu đồng đến 20.triệu đồng nếu như diện tích đất lấn, chiếm dưới 0,05 héc ta;

– Phạt tiền từ 20.triệu đồng đến 40.triệu đồng nếu như diện tích đất lấn, chiếm từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta;

– Phạt tiền từ 40.triệu đồng đến 100.triệu đồng nếu như diện tích đất lấn, chiếm từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta;

– Phạt tiền từ 100.triệu đồng đến 200.triệu đồng nếu như diện tích đất lấn, chiếm từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;

– Phạt tiền từ 200.triệu đồng đến 500.triệu đồng nếu như diện tích đất lấn, chiếm từ 01 héc ta trở lên.

lan-chiem-dat

* Trường hợp mà lấn, chiếm đất chưa sử dụng, đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp (trừ trường hợp quy định tại khoản 6 Điều 14 của Nghị định 91/2019/NĐ-CP) tại khu vực đô thị thì mức xử phạt bằng hai lần mức xử phạt đối với loại đất tương ứng quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 14 và mức phạt tối đa không quá 500.triệu đồng đối với cá nhân, không quá 1.tỷ đồng đối với tổ chức.

* Trường hợp mà lấn, chiếm đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình và đất công trình có hành lang bảo vệ, đất trụ sở làm việc và cơ sở hoạt động sự nghiệp của cơ quan, tổ chức theo như quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước thì hình thức và mức xử phạt thực hiện theo như quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực về hoạt động đầu tư xây dựng; khai thác, chế biến, kinh doanh khoáng sản về làm vật liệu xây dựng

Sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; kinh doanh bất động sản, phát triển nhà ở, quản lý sử dụng nhà và công sở; trong lĩnh vực về giao thông đường bộ và đường sắt; trong lĩnh vực về văn hóa, thể thao, du lịch và quảng cáo; trong lĩnh vực về khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; đê điều; phòng, chống lụt, bão; trong lĩnh vực về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước và các lĩnh vực chuyên ngành khác.

>>> Lấn, chiếm đất bị xử lý như thế nào? liên hệ ngay 1900.6174

Quy trình xử lý lấn chiếm đất đai khi xảy ra tranh chấp.

Để bảo vệ thực thì quyền sử dụng đất, chủ sở hữu cần thực hiện các phương thức bảo vệ sau:

– Tiến hành hòa giải, thương lượng với người mà có hành vi lấn, chiếm đất đai. Theo như pháp luật quy định, Nhà nước sẽ khuyến khích các bên tranh chấp đất đai tự hòa giải hoặc giải quyết tranh chấp đất đai thông qua hòa giải ở cơ sở. Tranh chấp đất đai mà các bên tranh chấp mà  không hòa giải được thì gửi đơn đến Ủy ban nhân dân của cấp xã nơi có đất tranh chấp nhằm để hòa giải.

– Hoặc tranh chấp đất đai mà đã được hòa giải tại Ủy ban nhân dân của cấp xã mà không thành thì bạn có thể thực hiện khởi kiện đến Tòa án căn cứ Điều 203 của Luật đất đai 2013.

>>>Quy trình xử lý lấn, chiếm đất đai khi xảy ra tranh chấp, liên hệ ngay 1900.6174

Quy trình xử lý lấn chiếm đất đai về mặt dân sự.

Theo quy định tại Điều 164, 166, 169, 170 của Bộ luật dân sự 2015, thì chủ sở hữu, chủ thể có quyền khác đối với tài sản (ở đây là đất bị lấn chiếm) sẽ có quyền yêu cầu Tòa án, cơ quan nhà nước mà có thẩm quyền khác buộc người có hành vi xâm phạm quyền cần phải trả lại tài sản, chấm dứt hành vi cản trở trái pháp luật cần việc thực hiện quyền sở hữu, quyền khác đối với tài sản và yêu cầu về bồi thường thiệt hại.

Tùy thuộc vào từng chi tiết cụ thể cũng như là số đo diện tích bị lấn chiếm khác nhau thì mức xử phạt trong quy trình về xử lý lấn, chiếm đất đai khác nhau.

>>>Quy trình xử lý lấn chiếm đất đai về mặt dân sự như thế nào? liên hệ ngay 1900.6174

Lấn chiếm đất đai bị xử lý hình sự không?

Theo Điều 228 của Bộ luật hình sự 2015,  được sửa đổi bổ sung 2017 có quy định hình phạt hành vi lấn, chiếm đất như sau:

– Phạt tiền từ 50.triệu đồng đến 500.triệu đồng, phạt cải tạo mà không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.

– Người nào mà lấn, chiếm đất đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc mà đã bị kết án về tội này, mà chưa được xóa án tích mà còn vi phạm.

– Phạt tiền từ 500.triệu đồng đến 2.triệu.000 đồng hoặc phạt tù từ 02 năm đến 07 năm: mà Có tổ chức;Phạm tội hai lần trở lên;Tái phạm nguy hiểm.

– Hình phạt bổ sung: người phạm tội sẽ còn có thể bị phạt tiền từ 10.triệu đồng đến 50.triệu đồng

>>>Lấn chiếm sử dụng đất đai bị xử lý hình sự không? liên hệ ngay 1900.6174

Lấn chiếm đất đai có thời hiệu xử phạt như thế nào?

Căn cứ Điểm a Khoản 1 Điều 6 của Luật Xử phạt vi phạm hành chính 2012 có quy định thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về đất đai là 2 năm. Cũng theo Điều 65 của Luật này, khi mà đã hết thời hiệu xử phạt, cơ quan có thẩm quyền sẽ không được ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nhưng mà vẫn có thể ra quyết định tịch thu hoặc tiêu hủy tang vật vi phạm hành chính thuộc loại cấm lưu hành và áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả. Một số biện pháp khắc phục hậu quả mà có thể kể đến như:

– Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi mà vi phạm lấn, chiếm. ủy ban nhân dân của cấp tỉnh sẽ căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương để quy định mức độ khôi phục đối với từng loại vi phạm lấn, chiếm đất đai.

– Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp mà có được do thực hiện hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.

– Buộc thực hiện thủ tục hành chính về đất đai, buộc trả lại đất sử dụng mà không đúng quy định mà có được do hành vi lấn/chiếm.

– Buộc hoàn trả tiền về chuyển nhượng/cho thuê đất không đúng quy định pháp luật; chấm dứt hợp đồng về mua/bán/cho thuê tài sản gắn liền với đất không đủ điều kiện quy định…

lan-chiem-dat

>>> Lấn chiếm sử dụng đất đai có thời hiệu xử phạt như thế nào? liên hệ ngay 1900.6174

 Trên đây là tư vấn của Luật sư Luật Thiên Mã về các nội dung mà liên quan đến lấn chiếm đất .Trường hợp quý bạn cần những hỗ trợ cụ thể hay những giải đáp hợp lý, cụ thể hơn thì quý bạn có thể liên hệ qua số điện thoại hotline 1900.6174  sẽ được chúng tôi hỗ trợ  tư vấn cho quý bạn đọc nhé.

Gọi ngay: 1900.6174 - Để gặp luật sư tư vấn 24/7