Thủ tục ly hôn đơn phương được thực hiện theo trình tự nào? Hiện nay, tình trạng ly hôn đang ngày càng tăng cao. Ly hôn được hiểu đây là việc chấm dứt mối quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án. Trong trường hợp một bên yêu cầu ly hôn thì theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình giải quyết như thế nào? Thế nào là ly hôn đơn phương?
Qua bài viết dưới đây, Luật Thiên Mã sẽ cung cấp những thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thủ tục ly hôn đơn phương. Mọi vướng mắc liên quan đến vấn đề trên, bạn vui lòng liên hệ qua đường dây nóng 1900.6174 để được Luật sư hỗ trợ!
>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí thủ tục ly hôn đơn phương như thế nào? Gọi ngay: 1900.6174
Ly hôn đơn phương là gì?
Ly hôn đơn phương là việc khi một trong hai bên vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà đã tiến hành hòa giải tại Tòa án nhưng không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc hành vi vi phạm nghiêm trọng về quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể tiếp tục kéo dài, mục đích của hôn nhân không còn đạt được.
>>> Chuyên viên tư vấn miễn phí ly hôn đơn phương là gì? Gọi ngay: 1900.6174
Ai có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết thủ tục ly hôn đơn phương?
Quyền yêu cầu giải quyết ly hôn theo Điều 51 của Luật hôn nhân và gia đình quy định như sau:
“Điều 51. Quyền yêu cầu giải quyết ly hôn
- Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.
- Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.
- Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.”
Như vậy, theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 của điều 51, việc đơn phương ly hôn có thể do chồng hoặc vợ hoặc họ hàng người thân thích khác (khi đáp ứng điều kiện Luật Hôn nhân gia đinh quy định) yêu cầu Tòa án có thẩm giải quyết.
>>> Xem thêm: Ly thân bao lâu thì ly hôn? Thủ tục ly hôn đơn phương?
Điều kiện ly hôn đơn phương
Ly hôn đơn phương chính là việc một trong hai bên yêu cầu ly hôn.
Theo Điều 51 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014, đối tượng được yêu cầu ly hôn đơn phương (ly hôn theo yêu cầu của một bên) là:
“Điều 51. Quyền yêu cầu giải quyết ly hôn
- Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.
- Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.”
Như vậy, căn cứ vào quy định tại Điều 56 Luật này, Tòa án sẽ giải quyết cho ly hôn trong trường hợp có căn cứ về cuộc hôn nhân của hai vợ chồng lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể tiếp tục thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không còn đạt được do:
- Một trong hai người có hành vi bạo lực gia đình;
- Vợ hoặc chồng đã vi phạm nghiêm trọng vào quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng (yêu thương, tôn trọng, chung thủy, quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ nhau, sống chung với nhau trừ những trường hợp có thỏa thuận khác)…
Ngoài ra, tại khoản 3 Điều 51 Luật Hôn nhân và Gia đình nhấn mạnh:
“Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi”
Như vậy, trong trường hợp vợ đang mang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi thì chồng không có quyền yêu cầu ly hôn đơn phương.
>>> Điều kiện ly hôn đơn phương là gì? Gọi ngay: 1900.6174
Hồ sơ ly hôn đơn phương gồm những giấy tờ gì?
Để được Tòa án giải quyết ly hôn đơn phương, người yêu cầu cần phải chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ cần thiết như sau:
- Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính)
- Giấy chứng minh nhân dân/ Thẻ căn cước công dân của vợ và chồng (bản sao được công chứng, chứng thực)
- Giấy khai sinh của các con (nếu có con chung, bản sao được công chứng, chứng thực)
- Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với tài sản chung (nếu có tài sản chung, bản sao được công chứng, chứng thực).
Trong trường hợp không giữ Giấy chứng nhận kết hôn thì có thể liên hệ đến cơ quan hộ tịch nơi đã đăng ký kết hôn để xin cấp bản sao.
Trong trường hợp không có Giấy chứng minh nhân dân của vợ/chồng thì theo hướng dẫn của Tòa án nộp giấy tờ tùy thân khác để thay thế.
Ngoài ra, nếu có chứng cứ để chứng minh vợ hoặc chồng có hành vi bạo lực gia đình, không thực hiện nghĩa vụ… thì cũng cần phải cung cấp cho Tòa án.
Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương trình bày theo mẫu được ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP.
>>> Hồ sơ ly hôn đơn phương gồm những giấy tờ gì? Gọi ngay: 1900.6174
Nộp đơn ly hôn đơn phương ở đâu?
Theo Điều 35 của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định Tòa án nhân dân cấp huyện là nơi có thẩm quyền thực hiện giải quyết thủ tục ly hôn cấp sơ thẩm.
Đồng thời, tại khoản 1 Điều 35 Bộ luật Tố tụng dân sự, những tranh chấp về hôn nhân và gia đình sẽ do Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm.
Thế nhưng, đối với những vụ án ly hôn có đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài thì tại Điều 37 của Bộ luật này quy định Tòa án nhân dân cấp huyện không có thẩm quyền mà thuộc về thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp tỉnh. Do đó, nếu hai công dân Việt Nam khi ly hôn trong nước thì nộp đơn ly hôn đến Tòa án nhân dân cấp huyện nơi người bị yêu cầu ly hôn đơn phương cư trú hoặc nơi làm việc. Trường hợp ly hôn có yếu tố nước ngoài thì thẩm quyền do Tòa án nhân dân cấp tỉnh thực hiện.
>>> Nộp đơn ly hôn đơn phương ở đâu? Gọi ngay: 1900.6174
Thời gian ly hôn đơn phương mất bao lâu?
Thời gian giải quyết thủ tục ly hôn đơn phương cấp sơ thẩm
Tại Điều 203 của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm kéo dài trong thời hạn là 4 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án ly hôn. Thời hạn này có thể được gia hạn thêm nếu trong trường hợp có tính chất phức tạp, sự kiện bất khả kháng hoặc có trở ngại khách quan nhưng không được quá 2 tháng.
Trong thời hạn chuẩn bị xét xử, nếu có đầy đủ các căn cứ đưa vụ án ra xét xử thì Thẩm phán đưa ra quyết định đưa vụ án ra xét xử.
Trong thời hạn 1 tháng, kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử, Tòa án có thẩm quyền phải mở phiên tòa sơ thẩm, trong trường hợp có lý do chính đáng thì thời hạn là 2 tháng.
Theo đó, khi giải quyết cấp sơ thẩm đối với các vụ án đơn phương ly hôn thì thời hạn kéo dài tối đa là 8 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án ly hôn đơn phương. Trong trường hợp cần bổ sung hồ sơ để Thẩm phán thụ lý vụ án hoặc vụ án có nhiều tình tiết phức tạp cần phải kéo dài thời gian để thu thập thêm chứng cứ và làm rõ thì thời gian để giải quyết ly hôn đơn phương lúc này có thể kéo dài lâu hơn.
>>> Thời gian giải quyết thủ tục ly hôn đơn phương cấp sơ thẩm là bao lâu? Gọi ngay: 1900.6174
Thời gian giải quyết thủ tục ly hôn đơn phương cấp phúc thẩm
Căn cứ theo Điều 286 của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, giai đoạn chuẩn bị xét xử phúc thẩm sẽ kéo dài tối đa là 2 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án; trong trường hợp vụ án có tình tiết phức tạp thì thời gian có thể gia hạn thêm 1 tháng.
Trong thời hạn chuẩn bị xét xử, nếu có đầy đủ các căn cứ đưa vụ án ra xét xử thì Thẩm phán đưa ra quyết định đưa vụ án ra xét xử.
Trong thời hạn 1 tháng, kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử, Tòa án có thẩm quyền phải mở phiên tòa sơ thẩm, trong trường hợp có lý do chính đáng thì thời hạn là 2 tháng.
Như vậy, thời hạn để giải quyết việc kháng cáo bản án ly hôn đơn phương kéo dài tối đa là 05 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án.
>>> Thời gian giải quyết thủ tục ly hôn đơn phương cấp phúc thẩm? Gọi ngay: 1900.6174
Thủ tục ly hôn đơn phương hết bao nhiêu tiền?
Trong vụ án ly hôn đơn phương, ngoài yêu cầu về quan hệ hôn nhân, hai vợ chồng cũng sẽ yêu cầu chia tài sản chung vợ chồng. Căn cứ Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về án phí và lệ phí Tòa án, án phí được chia thành có giá ngạch và không có giá ngạch. Cụ thể:
- Ly hôn không có giá ngạch: 300.000 đồng
- Ly hôn có giá ngạch:
- Từ 06 triệu đồng trở xuống: 300.000 đồng
- Từ trên 06 triệu đồng – 400 triệu đồng: 5% giá trị tài sản
- Từ trên 400 triệu đồng – 800 triệu đồng: 20 triệu đồng + 4% của phần giá trị tài sản vượt quá 400 triệu đồng
- Từ trên 800 triệu đồng – 02 tỷ đồng: 36 triệu đồng + 3% của phần giá trị tài sản vượt 800 triệu đồng
- Từ trên 02 tỷ đồng – 04 tỷ đồng : 72 triệu đồng + 2% của phần giá trị tài sản vượt 02 tỷ đồng
- Từ trên 04 tỷ đồng: 112 triệu đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản vượt 04 tỷ đồng.
>>> Thủ tục ly hôn đơn phương hết bao nhiêu tiền? Gọi ngay: 1900.6174
Trình tự, thủ tục ly hôn đơn phương mới nhất
Bước 1: Thụ lý đơn ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện). Vợ hoặc chồng – người muốn ly hôn đơn phương cần phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, giấy tờ, tài liệu và chứng cứ về hành vi bạo lực gia đình (nếu có) đối với người còn lại để nộp cho Tòa án có thẩm quyền.
Bước 2: Hòa giải. Sau khi đã nhận được đơn ly hôn đơn phương, Tòa án sẽ xem xét có nhận và thụ lý vụ án ly hôn hay không. Nếu xét thấy có đủ căn cứ để xét đơn ly hôn đơn phương thì yêu cầu người nộp đơn phải nộp án phí tạm ứng và tiếp tục tiến hành hòa giải.
Nếu hòa giải thành thì Tòa án sẽ ra quyết định công nhận hòa giải thành nếu không hòa giải được thì Tòa án ra quyết định đưa vụ án ra xét xử.
Bước 3: Mở phiên tòa sơ thẩm. Sau khi xét xử, Tòa án sẽ ra bản án chấm dứt mối quan hệ hôn nhân giữa vợ và chồng.
>>> Xem thêm: Có nên ly hôn khi chồng vô tâm? Ly hôn đơn phương có được không>
Giải quyết phân chia tài sản khi ly hôn đơn phương thế nào?
Khi giải quyết về tài sản, Tòa sẽ giải quyết theo hướng chia đôi tuy nhiên cần căn cứ vào những yếu tố sau:
- Hoàn cảnh của gia đình và của chồng, vợ
- Công sức đóng góp của vợ, chồng vào trong việc tạo lập, duy trì và phát triển khối tài sản chung
- Bảo vệ lợi ích chính đáng của mỗi bên trong sản xuất, kinh doanh và nghề nghiệp để các bên có điều kiện tiếp tục lao động để tạo thu nhập;
- Lỗi của mỗi bên khi vi phạm về quyền, nghĩa vụ của vợ chồng
Khi chia tài sản khi ly hôn được quy định cụ thể tại Điều 59 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 như sau:
– Tài sản chung của vợ và chồng sẽ được chia bằng hiện vật, nếu không thể chia được bằng hiện vật thì được chia theo giá trị; bên nào nhận phần tài sản bằng hiện vật có giá trị lớn hơn phần mình được hưởng thì cần phải thanh toán cho bên kia phần chênh lệch.
– Tài sản riêng của vợ, chồng thuộc về quyền sở hữu của người đó, trừ trường hợp tài sản riêng đã được nhập vào tài sản chung theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình 2014.
– Trong trường hợp có sự trộn lẫn, sáp nhập giữa tài sản riêng và tài sản chung mà vợ, chồng có yêu cầu về việc chia tài sản thì sẽ được thanh toán phần giá trị tài sản của mình đóng góp vào khối tài sản đó, trừ trong trường hợp vợ chồng có những thỏa thuận khác.
– Ngoài ra, việc chia tài sản cần phải bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của vợ, của con chưa thành niên, con đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự hoặc con không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình
>>> Giải quyết phân chia tài sản khi ly hôn đơn phương thế nào? Gọi ngay: 1900.6174
Giành quyền nuôi con khi ly hôn đơn phương
Vấn đề giành quyền nuôi con và cấp dưỡng sau khi ly hôn được quy định cụ thể tại Điều 81 Luật Hôn nhân và gia đình 2014:
Sau khi ly hôn, bố mẹ vẫn có quyền, nghĩa vụ trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con chưa thành niên, con đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự hoặc con không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình. Ngược lại, nếu không thể thỏa thuận được thì Tòa án sẽ giao con cho một bên trực tiếp nuôi và cần phải căn cứ vào quyền lợi về mọi mặt của con. Khi đó, cha hoặc mẹ sẽ phải chứng minh mình có đủ điều kiện để đảm bảo quyền lợi về mọi mặt cho con như: điều kiện về kinh tế, điều kiện tinh thần…
Lưu ý, đối với con từ đủ 07 tuổi trở lên thì cần phải xem xét nguyện vọng của con. Ngoài ra, nếu người nào không trực tiếp nuôi con thì phải có trách nhiệm cấp dưỡng. Mức cấp dưỡng do thỏa thuận sẽ căn cứ vào thu nhập, khả năng thực tế của người có nghĩa vụ cấp dưỡng và dựa vào nhu cầu thiết yếu của người được cấp dưỡng.
>>> Giành quyền nuôi con khi ly hôn đơn phương như thế nào? Gọi ngay: 1900.6174
Giải quyết nợ chung khi ly hôn đơn phương như thế nào?
Khi vợ, chồng muốn chấm dứt quan hệ hôn nhân, ngoài giải quyết vấn đề tài sản chung, con chung thì còn cần phải giải quyết nợ chung.
Theo đó, tại khoản 1 Điều 60 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 quy định như sau:
“Quyền, nghĩa vụ tài sản của vợ chồng đối với người thứ ba vẫn có hiệu lực sau khi ly hôn, trừ trường hợp vợ chồng và người thứ ba có thỏa thuận khác.”
Theo đó, trong thời kỳ hôn nhân nợ chung của vợ, chồng nếu chưa được Tòa án quyết định hoặc công nhận trong bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật thì vẫn sẽ có hiệu lực dù trong trường hợp hai vợ, chồng đã ly hôn. Chỉ có một trường hợp, sau khi ly hôn hai vợ chồng sẽ không phải trả nợ đó là khi vợ, chồng và người thứ ba (người cho vay) có thỏa thuận khác.
>>> Giải quyết nợ chung khi ly hôn đơn phương như thế nào? Gọi ngay: 1900.6174
Một số câu hỏi thường gặp khi thực hiện thủ tục ly hôn đơn phương
Có được ly hôn đơn phương vắng mặt không?
Bởi việc ly hôn không thể ủy quyền cho người khác thay thế tham gia tố tụng tuy nhiên theo Điều 228 của Bộ luật Tố tụng dân sự, nếu vợ hoặc chồng vắng mặt, Tòa án vẫn sẽ tiếp tục giải quyết ly hôn trong ba trường hợp:
- Người vắng mặt có đơn đề nghị Tòa án xin xét xử vắng mặt.
- Có người đại diện để tham gia phiên tòa.
- Vắng mặt vì sự kiện bất khả kháng hoặc do trở ngại khách quan.
Trong trường hợp, nếu người bị ly hôn vắng mặt lần đầu thì Tòa án sẽ hoãn nhưng vắng mặt đến lần thứ hai thì Tòa án sẽ xét xử vắng mặt. Hơn nữa, nếu người yêu cầu ly hôn vắng mặt sau hai lần triệu tập thì sẽ bị coi là từ bỏ yêu cầu ly hôn và lúc này Tòa án sẽ đình chỉ giải quyết yêu cầu này.
>>> Có được ly hôn đơn phương vắng mặt không? Gọi ngay: 1900.6174
Ly hôn đơn phương khi chồng/vợ ở nước ngoài thực hiện như thế nào?
Khi vợ/chồng ở nước ngoài, việc ly hôn đơn phương sẽ thực hiện khó khăn hơn khi cư trú trong nước. Tuy nhiên, đối với trường hợp này, pháp luật vẫn có quy định cụ thể. Theo đó, khi ly hôn, nếu người vợ/chồng đang ở nước ngoài thì người còn lại ở trong nước có thể gửi đơn đến Tòa án nhân dân cấp tỉnh theo quy định tại Điều 37 của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.
Nếu không có địa chỉ của người vợ/chồng đang ở nước ngoài, thì căn cứ theo hướng dẫn của Công văn số 253 của Tòa án nhân dân tối cao để có thể biết địa chỉ, tin tức của người chồng từ thân nhân của người này.
Nếu sau hai lần Tòa án yêu cầu nhưng mà thân nhân vẫn từ chối cung cấp thì Tòa án sẽ đưa vụ án ra xét xử vắng mặt theo thủ tục chung. Sau khi xét xử, Tòa án sẽ gửi ngay bản sao của bản án/quyết định đến thân nhân của người vợ/chồng để chuyển cho đối phương.
Trình tự, thủ tục ly hôn đơn phương khi chồng/vợ ở nước ngoài:
Bước 1: Tiến hành nộp đơn yêu cầu giải quyết ly hôn lên Tòa án nhân dân cấp quận, huyện nơi thường trú. Đơn xin ly hôn nếu muốn được Tòa án thụ lý thì bắt buộc cần phải có chữ ký của vợ, trường hợp này vẫn còn giữ liên lạc với vợ mình có thể soạn sẵn đơn rồi gửi qua email hoặc zalo để người vợ ký vào. Sau đó gửi ngược lại trở về Việt Nam để gửi lên Tòa án. Bên cạnh đó, đơn yêu cầu cần nộp bản sao của căn cước công dân có chứng thực của hai vợ chồng, bản gốc của giấy đăng ký kết hôn.
Bước 2: Sau khi Tòa án đã nhận hồ sơ nếu xét thấy đầy đủ giấy tờ và có căn cứ thụ lý thì ra thông báo thụ lý gửi đến hai vợ chồng kèm theo thông báo đóng lệ phí. Lưu ý cần phải đóng đủ lệ phí và nộp lại biên lai thì Tòa án mới tiến hành giải quyết.
Bước 3: Sau đó Tòa án gọi cả hai lên để thực hiện hòa giải, có thể thực hiện một văn bản ủy quyền cho người khác để đến thay mình tại phiên hòa giải và với mục đích là đồng ý với nội dung ly hôn.
Bước 4: Tòa ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn sau phiên hòa giải.
>>> Ly hôn đơn phương khi chồng/vợ ở nước ngoài thực hiện như thế nào? Gọi ngay: 1900.6174
Tổng đài tư vấn và hỗ trợ thủ tục ly hôn đơn phương – Luật Thiên Mã
Lợi ích khi sử dụng dịch vụ tư vấn thủ tục ly hôn đơn phương tại Luật Thiên Mã
Khi sử dụng dịch vụ tư vấn thủ tục ly hôn đơn phương tại Luật Thiên Mã sẽ có những lợi ích sau đây:
– Giải đáp về điều kiện ly hôn đơn phương
– Hướng dẫn hồ sơ, các giấy tờ cần thiết có liên quan để ly hôn đơn phương
– Hướng dẫn về quy trình, thời gian thực hiện thủ tục ly hôn đơn phương;
– Giải đáp nơi có thẩm quyền giải quyết hồ sơ ly hôn đơn phương
– Hỗ trợ về giải quyết các vấn đề pháp lý khác trong việc ly hôn đơn phương
– Hỗ trợ về giải quyết các trường hợp đối phương cố tình không ly hôn;…
>>> Liên hệ đội ngũ luật sư của Luật Thiên Mã? Gọi ngay: 1900.6174
Nội dung tư vấn thủ tục ly hôn đơn phương Luật sư hỗ trợ
Tư vấn về quy định chung của pháp luật về ly hôn:
- Tư vấn về ai là người có quyền yêu cầu ly hôn
- Tư vấn về thẩm quyền giải quyết ly hôn
- Tư vấn về trình tự, thủ tục ly hôn phương, thủ tục ly hôn đơn thuận tình
- Tư vấn về hồ sơ yêu cầu ly hôn
- Tư vấn về nguyên tắc chia tài sản chung của vợ chồng
- Tư vấn về nghĩa vụ cấp dưỡng của bố mẹ
- Tư vấn về giành quyền nuôi con của bố mẹ
- Thời gian thực hiện giải quyết ly hôn thuận tình, đơn phương ly hôn
- Tiền tạm ứng án phí ly hôn
- Ly hôn khi không có giấy tờ của một bên còn lại
- Nguyên tắc về việc phân chia tài sản vợ chồng
- Những vấn đề khác phát sinh.
Tư vấn về khởi kiện vụ án ly hôn để giải quyết quyền lợi cho khách hàng
- Tư vấn về hình thức khởi kiện nhằm bảo vệ quyền lợi của khách hàng
- Tư vấn về soạn thảo, hướng dẫn viết đơn yêu ly hôn
- Tư vấn Tòa án có thẩm quyền giải quyết ly hôn
- Tư vấn về trình tự, thủ tục giải quyết ly hôn thuận tình, ly hôn đơn phương
- Đại diện để thực hiện việc khiếu nại, bảo vệ quyền lợi trước Tòa án
- Tham gia tranh tụng tại Tòa án về việc ly hôn
Tư vấn về khởi kiện vụ án tranh chấp tài sản sau khi ly hôn
- Tư vấn về các hình thức khởi kiện để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự trong các vụ tranh chấp tài sản
- Tư vấn viết đơn khởi kiện và hướng dẫn trình tự, thủ tục khởi kiện nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự trong vụ tranh chấp tài sản
- Đại diện để thực hiện khiếu nại, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự trong vụ tranh chấp tài sản trước cơ quan có thẩm quyền
>>> Liên hệ đội ngũ luật sư của Luật Thiên Mã? Gọi ngay: 1900.6174
Liên hệ Luật sư tư vấn thủ tục ly hôn đơn phương miễn phí
Sau khi gọi và kết nối đến với Tổng Đài Pháp Luật thì tất cả các vấn đề về ly hôn và những quy định liên quan mà quý khách hàng vướng mắc sẽ được Luật sư ly hôn hỗ trợ, tư vấn như sau:
– Tư vấn về căn cứ, quy trình và thủ tục trong ly hôn đơn phương, tư vấn những quy định cụ thể về trường hợp đơn phương ly hôn, quyền nuôi con khi ly hôn, vấn đề về tài sản, phân chia tài sản sau ly hôn và quy định khác có liên quan
– Tư vấn việc ly hôn và các căn cứ pháp lý đối với vấn đề về ly hôn;
– Tư vấn thủ tục ly hôn
– Tư vấn các quy định về việc trông nom, giáo dục, chăm sóc, nuôi dưỡng con, quyền thăm nom con cái sau ly hôn
– Tư vấn việc ly hôn trong trường hợp có tranh chấp về nuôi con, chia tài sản khi ly hôn, tư vấn về nguyên tắc chia tài sản khi ly hôn và thủ tục thực hiện chia tài sản, tranh chấp về vấn đề chia tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân, các tranh chấp về việc cấp dưỡng;
– Tư vấn ly hôn trong trường hợp có tranh chấp về việc thay đổi người trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn, tranh chấp về việc xác định cha, mẹ cho con hoặc xác định con cho cha, mẹ
– Tư vấn luật ly hôn trong trường hợp có yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật;
– Tư vấn ly hôn trong trường hợp khác mà pháp luật có quy định.
>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí thủ tục ly hôn đơn phương như thế nào? Gọi ngay: 1900.6174
Trên đây là tư vấn của Luật sư Luật Thiên Mã về thủ tục ly hôn đơn phương. Qua bài viết trên đây, hy vọng rằng chúng tôi sẽ đem đến cho các bạn những thông tin hữu ích về vấn đề này. Nếu có bất kỳ khó khăn hay thắc mắc nào, hãy liên hệ đến chung tôi qua số hotline 1900.6174 để được hỗ trợ.