Mang thai và sinh con là một trong những giai đoạn quan trọng nhất trong cuộc đời người phụ nữ. Để đảm bảo quyền lợi cho người lao động trong thời kỳ này, Nhà nước đã ban hành nhiều chính sách về chế độ thai sản.
Vậy chế độ thai sản là gì? Lao động nữ, nam là chồng được hưởng các quyền lợi như thế nào? Hãy cùng Luật Thiên Mã tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây.
Hoặc gọi ngay tới 1900.6174 để được tư vấn, giải đáp thông tin về các thủ tục, điều kiện hưởng Chế Độ Thai Sản mới nhất nhé!
1. Chế độ thai sản là gì?
Chế độ thai sản là một trong những chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc, được quy định trong Luật Bảo hiểm xã hội. Đây là chính sách nhân văn của Nhà nước nhằm đảm bảo thu nhập cho người lao động trong thời gian nghỉ việc để chăm sóc thai sản, bao gồm thời gian mang thai, sinh con và chăm sóc con nhỏ.
Không chỉ dừng lại ở việc hỗ trợ về mặt tài chính, chế độ thai sản còn thể hiện sự quan tâm của xã hội đến sức khỏe sinh sản và quyền làm mẹ của người phụ nữ. Đặc biệt, chính sách này còn áp dụng cho cả người chồng hoặc người bố của đứa trẻ, góp phần thúc đẩy bình đẳng giới và chia sẻ trách nhiệm trong việc chăm sóc con cái.
2. Điều kiện hưởng chế độ thai sản
Căn cứ theo Luật Bảo hiểm xã hội 2014, Nghị định 115/2015/NĐ-CP và các văn bản sửa đổi, bổ sung, điều kiện hưởng chế độ thai sản. Điều kiện để hưởng chế độ thai sản như sau:
2.1. Điều kiện về đối tượng hưởng:
Để được hưởng chế độ thai sản, người lao động cần đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
- a) Lao động nữ mang thai;
- b) Lao động nữ sinh con;
- c) Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ;
- d) Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi;
đ) Lao động nữ đặt vòng tránh thai, người lao động thực hiện biện pháp triệt sản;
- e) Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con.
Bạn đang cần tư vấn về các điều kiện hưởng chế độ thai sản? Hãy gọi ngay tới 1900.6174 để được tư vấn thông tin đúng luật đầy đủ nhất!
2.2. Điều kiện về thời gian đóng chế độ thai sản
Thời gian đóng bảo hiểm xã hội là một trong những yếu tố quan trọng quyết định việc người lao động có được hưởng chế độ thai sản hay không. Căn cứ theo Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, để hưởng chế độ thai sản, thời gian đóng bảo hiểm xã hội như sau:
– Người lao động cần phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.
– Người lao động đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 12 tháng trở lên mà khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền thì phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 03 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.
– Người lao động đủ điều kiện theo quy định mà chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc thôi việc trước thời điểm sinh con hoặc nhận con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì vẫn được hưởng chế độ thai sản theo quy định.
3. Thời gian hưởng chế độ thai sản
3.1. Thời gian hưởng chế độ khi khám thai
Theo Điều 31, Luật Bảo hiểm xã hội 2014, lao động nữ có quyền nghỉ khi đi khám thai trong suốt thời gian mang thai. Trong đó:
- Trong thời gian mang thai, lao động nữ được nghỉ việc để đi khám thai 05 lần, mỗi lần 01 ngày; trường hợp ở xa cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc người mang thai có bệnh lý hoặc thai không bình thường thì được nghỉ 02 ngày cho mỗi lần khám thai.
- Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản quy định tại Điều này tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.
3.2. Thời gian hưởng chế độ khi sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý
- Khi sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý thì lao động nữ được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền. Thời gian nghỉ việc tối đa được quy định như sau:
- a) 10 ngày nếu thai dưới 05 tuần tuổi;
- b) 20 ngày nếu thai từ 05 tuần tuổi đến dưới 13 tuần tuổi;
- c) 40 ngày nếu thai từ 13 tuần tuổi đến dưới 25 tuần tuổi;
- d) 50 ngày nếu thai từ 25 tuần tuổi trở lên.
- Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản quy định tại khoản 1 Điều này tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.
Chưa rõ về thời gian hưởng các chế độ trong bảo hiểm thai sản? Hãy gọi ngay tới 1900.6174 để được cung cấp các thông tin đúng luật đầy đủ nhất!
3.3. Thời gian hưởng chế độ khi sinh con
Tiêu chí | Điều kiện | Thời gian nghỉ |
Lao động nam | Thường | 05 ngày làm việc |
khi vợ sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi | 07 ngày làm việc | |
sinh đôi | 10 ngày làm việc | |
sinh ba trở lên | cứ thêm mỗi con được nghỉ thêm 03 ngày làm việc. | |
Lao động nữ | Trước khi sinh | Không quá 02 tháng |
Trước và sau khi sinh | 06 tháng | |
Sính đôi trở lên | Tính từ con thứ hai trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ thêm 01 tháng. |
Trong đó:
– Trường hợp con chết sau khi sinh: Nếu con dưới 2 tháng tuổi chết, mẹ được nghỉ 4 tháng từ ngày sinh. Nếu con từ 2 tháng tuổi trở lên chết, mẹ được nghỉ 2 tháng từ ngày con chết, nhưng không vượt quá thời gian nghỉ chế độ thai sản. Thời gian này không tính vào nghỉ việc riêng.
– Trường hợp mẹ chết sau sinh: Nếu mẹ chết sau sinh, cha hoặc người nuôi dưỡng sẽ được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản cho đến hết thời gian mẹ còn lại. Nếu mẹ không đủ điều kiện nhưng chết, cha hoặc người nuôi dưỡng sẽ được nghỉ đến khi con đủ 6 tháng tuổi.
– Trường hợp cha tham gia bảo hiểm: Nếu cha là người duy nhất tham gia bảo hiểm và mẹ chết hoặc không đủ sức chăm sóc con sau sinh, cha sẽ được nghỉ chế độ thai sản cho đến khi con đủ 6 tháng tuổi.
3.4. Thời gian hưởng chế độ khi nhận nuôi con nuôi
Theo Điều 32 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về thời gian hưởng chế độ khi nhận nuôi con nuôi, Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản cho đến khi con đủ 06 tháng tuổi. Trường hợp cả cha và mẹ cùng tham gia bảo hiểm xã hội đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản quy định thì chỉ cha hoặc mẹ được nghỉ việc hưởng chế độ.
3.5. Thời gian hưởng chế độ khi thực hiện các biện pháp tránh thai
Lao động nữ khi thực hiện các biện pháp tránh thai như thắt ống dẫn trứng, cũng được hưởng chế độ thai sản theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền. Thời gian nghỉ việc tối đa được quy định như sau:
– 07 ngày đối với lao động nữ đặt vòng tránh thai;
– 15 ngày đối với người lao động thực hiện biện pháp triệt sản.
Thời gian hưởng chế độ thai sản quy định tại khoản 1 Điều này tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.
4. Mức hưởng chế độ thai sản
Mức hưởng chế độ thai sản được tính dựa trên mức lương đóng BHXH của người lao động. Trong đó:
4.1. Chế độ thai sản cho nữ
Trong thời gian nghỉ thai sản: Được hưởng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH của 6 tháng trước khi nghỉ thai sản
Trợ cấp một lần khi sinh con: Bằng 2 lần mức lương cơ sở tại tháng sinh con đối với mỗi con
Trường hợp sinh con nhưng chỉ một trong hai vợ chồng tham gia BHXH: Được hưởng trợ cấp một lần bằng 2 lần mức lương cơ sở.
Lưu ý: Đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở và chế độ tiền thưởng là 2.340.000 đồng/tháng.
Từ quy định trên thì mức trợ cấp một lần khi sinh con = 2.340.000 x 02 = 4.680.000 đồng.
Gọi ngay tới 1900.6174 để được hỗ trợ biết bạn có quyền lợi hưởng bao nhiêu tiền trong chế độ thai sản đối với cả Nữ/Nam – Vợ/Chồng
4.2. Chế độ thai sản cho chồng
Xu hướng bình đẳng giới trong chăm sóc con cái được thể hiện rõ qua chế độ thai sản dành cho người chồng. Đây là chính sách tiến bộ, khuyến khích sự tham gia của người cha trong việc chăm sóc con nhỏ.
Khi vợ sinh con, người chồng được nghỉ từ 5 đến 14 ngày, tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể. Số ngày nghỉ sẽ nhiều hơn trong trường hợp sinh mổ hoặc sinh đôi trở lên.
Về mức hưởng, người chồng cũng được nhận 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH của 6 tháng trước khi nghỉ việc. Điều này tạo điều kiện để người cha có thể an tâm tham gia chăm sóc vợ con trong những ngày đầu quan trọng.
5. Các thủ tục liên quan chế độ thai sản mới nhất
5.1. Thủ tục khi nghỉ thai sản
– Bước 1: Thông báo với người sử dụng lao động: Lao động nữ hoặc lao động nam cần thông báo với người sử dụng lao động về việc nghỉ thai sản trước ít nhất 05 ngày làm việc. Thông báo này có thể thực hiện bằng văn bản hoặc qua hình thức khác tùy theo quy định của từng doanh nghiệp.
– Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ thai sản: Để làm thủ tục hưởng chế độ thai sản, lao động nữ (hoặc lao động nam khi vợ sinh con) cần chuẩn bị một số giấy tờ, bao gồm:
- Giấy chứng sinh hoặc Giấy chứng nhận sinh con của cơ sở y tế.
- Giấy ra viện hoặc Giấy chứng nhận thai sản (nếu có).
- Giấy tờ chứng minh việc nghỉ thai sản (theo yêu cầu của công ty).
– Bước 3: Nộp hồ sơ cho cơ quan bảo hiểm xã hội: Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, lao động cần nộp hồ sơ cho cơ quan bảo hiểm xã hội nơi người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội. Hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị hưởng chế độ thai sản (theo mẫu của bảo hiểm xã hội).
- Giấy tờ liên quan chứng minh việc sinh con hoặc nghỉ thai sản (giấy chứng sinh, giấy ra viện, giấy tờ hợp lệ khác).
– Bước 4: Cơ quan bảo hiểm xã hội xét duyệt: Cơ quan bảo hiểm xã hội sẽ kiểm tra, đối chiếu hồ sơ và quyết định mức hưởng chế độ thai sản. Thời gian xử lý hồ sơ có thể mất từ 7 đến 10 ngày làm việc.
– Bước 5: Nhận quyết định và chế độ thai sản: Sau khi hồ sơ được xét duyệt, lao động sẽ nhận quyết định từ cơ quan bảo hiểm xã hội về việc cấp chế độ thai sản. Các khoản chế độ này sẽ được chuyển vào tài khoản của lao động trong thời gian quy định (thường là mỗi tháng một lần).
– Bước 6: Tiến hành thanh toán chế độ thai sản: Sau khi nhận được quyết định, cơ quan bảo hiểm xã hội sẽ thực hiện thanh toán chế độ thai sản cho người lao động theo đúng quy định về mức hưởng và thời gian hưởng. Thời gian thanh toán thường được thực hiện theo định kỳ, vào cuối tháng.
Hân hoan vì có con, nhưng quá nhiều việc khiến bạn chưa nắm rõ về thủ tục hưởng Chế Độ Thai Sản. Gọi ngay tới 1900.6174 để được hỗ trợ chi tiết về các giấy tờ, hồ sơ đầy đủ làm nhanh, gọn!
5.2. Thủ tục hưởng chế độ thai sản
– Bước 1: Nộp hồ sơ cho người sử dụng lao động bao gồm:
- Giấy khai sinh của con
- Giấy chứng nhận nghỉ sinh
- Giấy chứng nhận hưởng chế độ thai sản cho lao động nam: Nếu lao động nam muốn hưởng chế độ khi vợ sinh con, cần cung cấp giấy tờ chứng minh việc sinh con của vợ.
- Đơn xin nghỉ chế độ thai sản
cho bộ phận nhân sự hoặc người đại diện của đơn vị sử dụng lao động. Cơ quan này có trách nhiệm tiếp nhận và xác nhận thông tin của bạn.
– Bước 2: Người sử dụng lao động gửi hồ sơ đến cơ quan bảo hiểm xã hội
Sau khi tiếp nhận từ người lao động, người sử dụng lao động gửi hồ sơ đến cơ quan bảo hiểm xã hội nơi đơn vị đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội. Thời gian nộp hồ sơ từ khi người lao động kết thúc thời gian nghỉ thai sản là 45 ngày đối với lao động nữ và 30 ngày đối với lao động nam.
– Bước 3: Cơ quan bảo hiểm xã hội giải quyết và thanh toán
- Cơ quan bảo hiểm xã hội sẽ tiến hành thẩm tra hồ sơ, nếu đầy đủ và hợp lệ sẽ ra quyết định thanh toán chế độ thai sản.
- Thời gian hưởng chế độ thai sản sẽ được chi trả trực tiếp qua tài khoản của người lao động hoặc qua đơn vị sử dụng lao động.
6. Chế độ nghỉ dưỡng sức sau sinh
Chế độ nghỉ dưỡng sức sau sinh là quyền lợi mà lao động nữ được hưởng sau khi kết thúc kỳ nghỉ thai sản, giúp hỗ trợ phục hồi sức khỏe sau thời gian mang thai và sinh nở. Đây là một chế độ quan trọng, giúp người mẹ nhanh chóng hồi phục thể lực và có điều kiện chăm sóc bản thân trước khi quay lại công việc.
Đối tượng hưởng chế độ nghỉ dưỡng sức: Lao động nữ có quyền nghỉ dưỡng sức sau khi kết thúc kỳ nghỉ thai sản, bao gồm những người đã sinh con và có đủ điều kiện tham gia bảo hiểm xã hội.
Thời gian nghỉ dưỡng sức
- Thời gian nghỉ dưỡng sức là 7 ngày đối với trường hợp sinh thường và 10 ngày đối với trường hợp sinh mổ.
- Thời gian nghỉ dưỡng sức này không tính vào thời gian nghỉ thai sản, mà là một quyền lợi bổ sung.
Mức hưởng chế độ nghỉ dưỡng sức
Mức hưởng chế độ nghỉ dưỡng sức sau sinh được quy định như sau:
- Mức trợ cấp cho lao động nữ nghỉ dưỡng sức sau sinh bằng 100% mức tiền lương bình quân của 6 tháng trước khi nghỉ thai sản.
- Số tiền trợ cấp này sẽ được thanh toán qua cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc qua người sử dụng lao động, tùy thuộc vào hình thức đã đăng ký.
Rất nhiều người chưa biết Quyền Lợi của chế độ dưỡng sức sau sinh. Gọi ngay tới 1900.6174 để được tư vấn về chế độ với nhiều quyền lợi này của BHXH nhé!
Điều kiện hưởng chế độ nghỉ dưỡng sức
Để hưởng chế độ này, lao động nữ phải có thời gian đóng bảo hiểm xã hội đầy đủ. Trong thời gian nghỉ dưỡng sức, người lao động không được đi làm hoặc tham gia các công việc có thu nhập khác.
Thủ tục hưởng chế độ nghỉ dưỡng sức
Thủ tục hưởng chế độ nghỉ dưỡng sức giống với thủ tục hưởng chế độ thai sản. Cụ thể, người lao động cần chuẩn bị:
– Bước 1: Kiểm tra điều kiện hưởng chế độ
Lao động nữ cần đảm bảo mình có đủ điều kiện nghỉ dưỡng sức theo quy định của pháp luật sau khi sinh con, đồng thời phải có giấy chứng nhận từ cơ sở y tế.
– Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ thủ tục gồm:
- Giấy chứng nhận nghỉ dưỡng sức do cơ sở y tế cấp.
- Giấy khai sinh của con.
- Bản sao sổ bảo hiểm xã hội hoặc thông tin bảo hiểm xã hội.
– Bước 3: Nộp hồ sơ
Lao động nữ nộp hồ sơ cho cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc phòng nhân sự của công ty nơi mình làm việc.
– Bước 4: Cơ quan bảo hiểm xã hội xét duyệt hồ sơ & nhận trợ cấp
Sau khi nhận hồ sơ, cơ quan bảo hiểm xã hội sẽ tiến hành xét duyệt và giải quyết trong khoảng 10 ngày làm việc. Sau khi hồ sơ được duyệt, lao động nữ sẽ nhận trợ cấp nghỉ dưỡng sức theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội.
Kết luận về Chế độ Thai Sản của Bảo Hiểm Xã Hội:
Chế độ thai sản là một chính sách quan trọng thể hiện sự quan tâm của Nhà nước đến người lao động, đặc biệt là lao động nữ. Việc nắm rõ các quy định về chế độ thai sản sẽ giúp người lao động đảm bảo được quyền lợi của mình trong thời gian mang thai, sinh con và chăm sóc con nhỏ.
Để được tư vấn chi tiết về chế độ thai sản và các vấn đề pháp lý liên quan, quý khách có thể liên hệ đến hotline 1900.6174 Công ty Luật Thiên Mã sẽ hỗ trợ, tư vấn cho bạn các thủ tục quy trình miễn phí, tốt nhất.
Luật Thiên Mã – Dịch Vụ Luật Sư Chuyên Nghiệp!
Hotline: 0977.523.155
Website: Luatthienma.com.vn