HỒ SƠ CHUYỂN NHƯỢNG CỔ PHẦN GỒM NHỮNG GÌ

Khi các cổ đông, thành viên có nhu cầu chuyển nhượng cổ phần hoặc phần vốn góp thì cần chuẩn bị hồ sơ chuyển nhượng cổ phần/ phần vốn góp theo đúng quy định của pháp luật.

Tùy thuộc vào mỗi loại hình doanh nghiệp mà hồ sơ chuyển nhượng cổ phần công ty tnhh hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn có những điểm khác biệt.

Vậy bạn đã nắm được hồ sơ chuyển nhượng cổ phần gồm những gì và thủ tục thực hiện chuyển nhượng tiến hành thế nào là đúng pháp luật chưa?

>>> Chỉ một cuộc hẹn với luật sư, mọi vấn đề pháp lý sẽ được giải quyết triệt để về hồ sơ chuyển nhượng, tiết kiệm thời gian và chi phí cho bạn!

Đặt lịch tư vấn

Hồ sơ chuyển nhượng cổ phần gồm những gì?

Bạn đã nắm được hồ sơ chuyển nhượng cổ phần gồm những gì theo quy định pháp luật mới nhất chưa? Trong công ty cổ phần, hồ sơ chuyển nhượng cổ phần được quy định trong pháp luật về doanh nghiệp. Theo quy định cũ, khi các cổ đông sáng lập của công ty cổ phần thực hiện chuyển nhượng, thay đổi phần vốn góp hoặc tỷ lệ vốn góp sẽ phải làm thủ tục thông báo trên Sở kế hoạch và đầu tư. Tuy nhiên, theo quy định mới của Nghị đinh 108/2018/NĐ-CP thì không phải mọi trường hợp chuyển nhượng cổ phần đều phải thực hiện trên Sở kế hoạch và đầu tư.

Theo đó, chỉ trong trường hợp cổ đông sáng lập không góp đủ hoặc không góp phần vốn như đã cam kết thì doanh nghiệp có trách nhiệm thông báo lên Sở điều chỉnh lại thông tin của cổ đông. Trong các trường hợp còn lại, doanh nghiệp sẽ làm hố sơ chuyển nhượng cổ phần ghi nhận việc chuyển nhượng và lưu ở nội bộ doanh nghiệp.

chuyển nhượng cổ phần.

>>> Chỉ một cuộc hẹn với luật sư, mọi vấn đề pháp lý sẽ được giải quyết triệt để về hồ sơ chuyển nhượng, tiết kiệm thời gian và chi phí cho bạn!

Đặt lịch tư vấn

Vậy hồ sơ chuyển nhượng cổ phần gồm những gì để thay đổi thông tin cổ đông sáng lập?  Theo quy định bao gồm: Thông báo thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập; Bản sao biên bản họp của đại hội đồng cổ đông; Bản sao quyết định của công ty về việc thay đổi thông tin cổ đông sáng lập; Giấy ủy quyền của người thực hiện thủ tục thay đổi thông tin

Hồ sơ chuyển nhượng cổ phần trong trường hợp còn lại: Khi thực hiện chuyển nhượng cổ phầm, doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ ghi nhận chuyển nhượng giữa các cổ đông gồm có: Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông biểu quyết việc chuyển nhượng phần vốn góp; Quyết định ghi nhận việc chuyển nhượng phần vốn góp, Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp, Biên bản thanh lý hợp đồng chuyển nhượng khi các bên đã thực hiện chuyển nhượng xong.

Hồ sơ chuyển nhượng cổ phần công ty tnhh mới nhất.

Khi các thành viên thực hiện chuyển nhượng phần vốn góp của mình thì phải chuẩn bị hồ sơ chuyển nhượng cổ phần công ty tnhh nộp lên Sở kế hoạch và đầu tư. Trong công ty TNHH, vốn điều lệ do các thành viên góp vốn theo tỷ lệ nhất định, phần vốn này không được chia thành các phần bằng nhau và không phải là cổ phần.

Khác với công ty cổ phần, các thành viên trong công ty TNHH khi thực hiện giao dịch làm thay đổi tỷ lệ góp vốn ban đầu sẽ phài làm hồ sơ chuyển nhượng cổ phần công ty tnhh để thông báo lên Sở kế hoạch và đầu tư nơi doanh nghiệp có trụ sở.

Theo quy định của Nghị định 108/2018/NĐ-CP, hồ sơ chuyển nhượng cổ phần công ty tnhh bao gồm: Thông báo thay đổi, 01 bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên, 01 Quyết định của Hội đồng thành viên, Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp của thành viên, Biên bản thanh lý Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp của thành viên (khi đã nghĩa vụ trong Hợp đồng chuyển nhượng), Giấy ủy quyền và bản sao giấy tờ chứng thực cá nhân của người nộp hồ sơ thay đổi tại Sở kế hoạch và đầu tư.

Trong Thông báo thay đổi phải có đầy đủ nội dung: Thông tin của doanh nghiệp (Tên, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh); Thông tin giấy tờ chứng thực cá nhân của thành viên; Tỷ lệ góp vốn ban đầu; Nội dung chuyển nhượng phần vốn góp của thành viên; Tỷ lệ góp vốn mới sau khi thay đổi. (Biểu mẫu được quy định theo Phụ lục II-1 của Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp).

HỒ SƠ CHUYỂN NHƯỢNG CỔ PHẦN CÔNG TY CỔ PHẦN

Hồ sơ chuyển nhượng cổ phần tại Việt Nam (theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản pháp luật liên quan) thường bao gồm các tài liệu sau đây, tùy thuộc vào loại hình công ty (công ty cổ phần) và yêu cầu cụ thể của công ty hoặc cơ quan quản lý:

1.Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần:

   – Văn bản thỏa thuận giữa bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng, nêu rõ số lượng cổ phần, giá chuyển nhượng, quyền và nghĩa vụ của các bên.
   – Hợp đồng phải được ký bởi cả hai bên và có thể cần công chứng/chứng thực nếu công ty yêu cầu.

2.Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông (nếu cần):

   – Trường hợp chuyển nhượng cổ phần làm thay đổi quyền kiểm soát hoặc có quy định hạn chế trong điều lệ công ty, cần có biên bản họp Đại hội đồng cổ đông phê duyệt việc chuyển nhượng.

3.Quyết định của Hội đồng quản trị (nếu cần):

   – Một số công ty có quy định trong điều lệ yêu cầu Hội đồng quản trị phê duyệt chuyển nhượng cổ phần.

4.Thông báo chuyển nhượng cổ phần:

   – Gửi đến công ty để cập nhật sổ đăng ký cổ đông, bao gồm thông tin về bên chuyển nhượng, bên nhận chuyển nhượng, số lượng cổ phần, ngày chuyển nhượng.

5.Giấy tờ tùy thân của các bên:

   – Bản sao chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu (có chứng thực) của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng (nếu là cá nhân).
   – Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, quyết định bổ nhiệm người đại diện (nếu là tổ chức).

6.Sổ đăng ký cổ đông (bản cập nhật):

   – Công ty cần cập nhật thông tin chuyển nhượng vào sổ đăng ký cổ đông sau khi hoàn tất giao dịch.

7.Giấy chứng nhận cổ phần (nếu có):

   – Cổ đông chuyển nhượng phải nộp lại giấy chứng nhận cổ phần (nếu công ty phát hành) để hủy hoặc điều chỉnh.

8. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh (nếu cần):

   – Nếu việc chuyển nhượng làm thay đổi cổ đông sáng lập hoặc cổ đông nắm giữ trên 5% cổ phần (đối với công ty đại chúng), cần nộp thông báo đến Sở Kế hoạch và Đầu tư.

9. Các giấy tờ khác (theo điều lệ công ty):

   – Một số công ty có quy định riêng trong điều lệ, như yêu cầu chấp thuận của cổ đông lớn hoặc hạn chế chuyển nhượng trong thời gian nhất định.
Lưu ý:
– Quy trình và hồ sơ có thể thay đổi tùy theo điều lệ công ty hoặc quy định cụ thể của pháp luật tại thời điểm chuyển nhượng.
– Đối với công ty đại chúng hoặc niêm yết, cần tuân thủ thêm quy định của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và Sở Giao dịch Chứng khoán.
– Nên tham khảo ý kiến luật sư hoặc chuyên gia pháp lý để đảm bảo hồ sơ đầy đủ và đúng quy định.
thủ tục chuyển nhượng cổ phần

Trình tự, thủ tục thực hiện chuyển nhượng cổ phần.

Sau khi chuẩn bị 01 bộ hồ sơ chuyển nhượng cổ phần, doanh nghiệp có thể nộp qua mạng (thông qua chữ ký số hoặc tài khoản đăng ký kinh doanh) hoặc nộp trực tiếp tại Sở kế hoạch và đầu tư quản lý.

Các bước nộp hồ sơ qua mạng như sau:

Doanh nghiệp chuẩn bị 01 bộ hồ sơ theo quy định.

Sau đó scan hồ sơ, đẩy lên mạng và nộp vào Phòng đăng ký kinh doanh.

Trong vòng 03 ngày làm việc, nếu hồ sơ có thiếu sót, Sở kế hoạch và đầu tư gửi thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ chuyển nhượng cổ phần không sai sót, Sở sẽ ra thông báo hồ sơ doanh nghiệp hợp lệ.

Khi đó, người được ủy quyền nộp hồ sơ in thêm Giấy biên nhận hồ sơ (được Sở gửi ngay khi nộp hồ sơ qua mạng) và Thông báo hồ sơ hợp lệ đem nộp cùng bản giấy hố sơ đã Scan tại Sở kế hoạch và đầu tư. Sau 01 ngày làm việc, người được ủy quyền tới nhận Xác nhận về việc chuyển nhượng cổ phần của doanh nghiệp

chuyển nhượng cổ phần

Các bước nộp hồ sơ trực tiếp như sau:

Doanh nghiệp chuẩn bị 01 bộ hồ sơ và đem nộp trực tiếp tại Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư.

Sau 03 ngày làm việc, nếu hồ sơ đúng quy định, Sở kế hoạch và đầu tư sẽ cấp Xác nhận thay đổi thông tin cho doanh nghiệp.

Trường hợp hồ sơ có thiếu sót, Sở sẽ trả lại hồ sơ cùng với Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

>>>  Hãy để các luật sư của chúng tôi đồng hành cùng bạn trong mọi vấn đề pháp luật về trình tự thực hiện chuyển nhượng cổ phần, mang lại sự an tâm và bảo vệ quyền lợi tối đa!

Đặt lịch tư vấn

Trên đây là toàn bộ những thông tin cần biết khi doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ chuyển nhượng cổ phần. Tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp mà hồ sơ chuyển nhượng cổ phần công ty tnhh hoặc công ty cổ phần có sự khác biệt. Nếu bạn có thắc mắc hồ sơ chuyển nhượng cổ phần gồm những gì có thể liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chính xác.

Liên hệ trực tiếp: 0977.523.155

Chat Zalo
Đặt Lịch

    PHIẾU ĐẶT LỊCH

    Bạn vui lòng lựa chọn Hình thức tư vấn, lĩnh vực  mức ưu tiên tư vấn phù hợp với nhu cầu của mình. Xin lưu ý Chi phí tư vấn sẽ thay đổi tùy theo lựa chọn của bạn. Hệ thống sẽ lựa chọn luật sư chuyên môn phù hợp với yêu cầu của bạn.








    Bạn vui lòng quét mã để thanh toán phí tư vấn, sau đó xác nhận bằng cách tích Tôi đã thanh toán thành công và nhấn Đặt lịch tư vấn. Lưu ý: Lịch tư vấn chỉ được xác nhận khi thanh toán thành công. Trong vòng 05 phút, chúng tôi sẽ liên hệ để xác nhận và kết nối bạn với đội ngũ luật sư tư vấn. Ngoài ra, tất cả buổi tư vấn đều được giám sát chuyên môn, đảm bảo đúng định hướng và áp dụng thực tế hiệu quả. Bạn có thể ghi âm, ghi hình để theo dõi và triển khai công việc.

    Chấp nhận các ngân hàng và ví điện tử

    Napas247 | Momo | ZaloPay | Viettel Money | VNPay

    Đọc thêm lợi ích của Luật sư tư vấn

    • Giúp bạn hiểu rõ và tuân thủ luật: Luật sư giúp bạn nắm vững các quy định, tránh vi phạm không đáng có và các vấn đề rủi ro pháp lý có nguy cơ gặp phải.

    • Tiết kiệm thời gian và nhiều chi phí: Luật sư sẽ giúp xử lý nhanh chóng các vấn đề pháp lý, giảm thiểu chi phí so với tự tìm hiểu hoặc xử lý sai sót trong các vụ việc, vụ án.

    • Tư vấn chiến lược và giải pháp đúng: Luật sư sẽ đưa ra các giải pháp, phương án pháp lý phù hợp để giải quyết vụ việc, vụ án với đúng mục tiêu và mong muốn của bạn.

    • Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của bạn: Luật sư có thể đại diện bạn và hỗ trợ bạn trong các giao dịch, tranh chấp, đảm bảo quyền lợi của bạn được bảo vệ tối đa. Việc thuê luật sư và chi phí thuê luật sư bạn có thể trao đổi trực tiếp với luật sư trong quá trình tư vấn.

    Bạn cần thanh toán trước khi gửi phiếu đặt lịch