Ủy quyền tách thửa là thủ tục pháp lý phổ biến khi người sử dụng đất không thể trực tiếp đi làm hồ sơ tách thửa và cần nhờ người thân hoặc bên thứ ba (thường là luật sư, văn phòng dịch vụ) thay mặt thực hiện. Theo Điều 562 Bộ luật Dân sự 2015, việc ủy quyền tách thửa phải được lập thành văn bản có công chứng/chứng thực hợp pháp và nêu rõ phạm vi, thời hạn, quyền hạn của bên nhận ủy quyền. Tuy nhiên, nhiều người dân vẫn sử dụng mẫu giấy viết tay hoặc không đúng mẫu mới, dẫn đến bị từ chối tiếp nhận hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai.
Trong giai đoạn 2022–2024:
Ghi nhận hơn 135.000 hồ sơ tách thửa có yếu tố ủy quyền trên cả nước
Gần 18% hồ sơ bị trả lại do giấy ủy quyền không có công chứng, nội dung mơ hồ hoặc vượt quá phạm vi cho phép
Các tỉnh có nhu cầu ủy quyền cao gồm: TP.HCM, Bình Dương, Đồng Nai, Hà Nội
Dự báo giai đoạn 2025 – 2030, hệ thống tách thửa điện tử và chữ ký số cá nhân sẽ dần thay thế giấy ủy quyền truyền thống. Tuy nhiên, trong các giao dịch bất động sản, việc lập văn bản ủy quyền vẫn là thủ tục bắt buộc nếu một trong các bên không có mặt. Do đó, việc **sử dụng đúng mẫu ủy quyền – có công chứng, xác định rõ quyền hạn – vẫn là yêu cầu pháp lý bắt buộc để được giải quyết hồ sơ hành chính về đất đai.
👉 Luật Thiên Mã cung cấp dịch vụ soạn – kiểm tra – công chứng Giấy ủy quyền tách thửa, gồm:
✅ Mẫu giấy ủy quyền tách thửa đúng quy định từng địa phương (TP.HCM, Hà Nội, các tỉnh)
✅ Hướng dẫn soạn đúng phạm vi ủy quyền, thời hạn, quyền và nghĩa vụ
✅ Hỗ trợ công chứng nhanh hoặc ký ủy quyền tại nơi cư trú
✅ Tư vấn quy trình tách thửa trọn gói, đại diện nộp hồ sơ theo ủy quyền
>>> Đặt lịch ngay để được tư vấn bởi đội ngũ luật sư đất đai hàng đầu, giúp bạn giải quyết mọi khó khăn pháp lý khi ủy quyền tách thửa một cách hiệu quả!
Điều kiện tách thửa
Dựa theo quy định pháp luật về quản lý đất đai, việc xin tách thửa đất đòi hỏi tuân thủ những điều kiện cơ bản.
Điều kiện về chủ thể sử dụng đất
Người có nhu cầu tách thửa phải là chủ sở hữu đất và cần chứng minh quyền sử dụng đất thông qua giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc các văn bản hợp pháp khác.
Điều kiện về diện tích tối thiểu tách thửa
Diện tích đất sau khi tách phải đáp ứng yêu cầu tối thiểu theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, dựa vào quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị và quỹ đất tại địa phương.
Điều kiện khác liên quan đến quy hoạch và sử dụng đất
Bao gồm các tiêu chí về chiều rộng mặt tiền, chiều sâu thửa đất, không nằm trong dự án phát triển nhà ở, đấu giá quyền sử dụng đất, đất thuộc diện Nhà nước cho thuê hoặc khu vực đã có thông báo thu hồi.
Quy định đặc thù của từng địa phương
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quy định diện tích tối thiểu tách thửa cho từng loại đất và có thể đưa ra ngoại lệ cho một số trường hợp đặc biệt, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tách thửa.
Như vậy, việc xem xét và tuân thủ các điều kiện cụ thể tại địa phương, cùng với việc nắm rõ các trường hợp ngoại lệ, là cách tiếp cận đúng đắn để thực hiện quy trình tách thửa đất.
>>> Đặt lịch ngay để được tư vấn bởi đội ngũ luật sư đất đai hàng đầu, giúp bạn giải quyết mọi khó khăn pháp lý khi ủy quyền tách thửa một cách hiệu quả!
Khi nào được ủy quyền tách thửa ?
Theo quy định tại Điều 562 của Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng ủy quyền là một thỏa thuận giữa các bên, trong đó bên được ủy quyền có trách nhiệm thực hiện công việc thay mặt bên ủy quyền, và bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao khi có thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.
Vì vậy, khi người sử dụng đất không thể tự thực hiện các công việc liên quan đến đất, họ có thể ủy quyền cho người khác thực hiện những công việc này thay mặt. Thông thường, việc ủy quyền để tách thửa đất xảy ra khi người sở hữu đất đang ở nước ngoài hoặc công tác xa.
Giấy ủy quyền tách thửa đất thường được sử dụng trong những trường hợp sau:
– Người sở hữu đất không thể sử dụng hoặc thực hiện các thủ tục liên quan đến đất vì các lý do khác nhau.
– Người sở hữu đất không đủ sức khỏe để thực hiện các công việc liên quan đến đất.
– Uỷ quyền cho nhau để phân chia tài sản, bao gồm cả nhà đất, trong trường hợp khác.
Như vậy, theo quy định tại Điều 562 của Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng ủy quyền cho phép người sử dụng đất ủy quyền cho người khác thực hiện các công việc liên quan đến đất nhân danh mình. Điều này thường xảy ra khi người sử dụng đất không thể tự thực hiện các thủ tục liên quan đến đất, ví dụ như khi ở nước ngoài hoặc công tác xa.
>>> Đặt lịch ngay để được tư vấn bởi đội ngũ luật sư đất đai hàng đầu, giúp bạn giải quyết mọi khó khăn pháp lý khi viết giấy ủy quyền tách thửa một cách hiệu quả!
Mẫu giấy ủy quyền tách thửa
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—–ooo0ooo—–
GIẤY ỦY QUYỀN TÁCH THỬA ĐẤT
Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;
Căn cứ vào các văn bản hiến pháp hiện hành.
……., ngày…… tháng…… năm 20…… ; chúng tôi gồm có:
BÊN ỦY QUYỀN:
Họ và tên: …………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………………
Số Chứng minh nhân dân: ……………….. Ngày cấp:…………. Nơi cấp:…
Quốc tịch: ……………………………………………..
BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN:
Họ và tên: …………………………………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………
Số Chứng minh nhân dân: ………….. Ngày cấp: ………………. Nơi cấp: ……………quốc tịch: …………………………………………
Điều 1: Phạm vi ủy quyền
Nằm trong phạm vi cho phép mà bên B thực hiện nghĩa vụ nhân danh bên A ủy quyền: được quyền nhân danh bên A tham gia vào các hoạt động tách thửa đất số….
Điều 2: Thời gian ủy quyền: từ ngày…………đến ngày…………..(nếu có)
Điều 3: Quyền và nghĩa vụ của bên A
(i) Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để bên B thực hiện công việc;
Chịu trách nhiệm về cam kết do bên B thực hiện trong phạm vi ủy quyền;
Thanh toán chi phí hợp lý mà bên B đã bỏ ra để thực hiện công việc được ủy quyền và trả thù lao cho bên B, nếu có thỏa thuận về việc trả thù lao.
(ii) Bên A có các quyền sau đây:
Yêu cầu bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc ủy quyền;
Yêu cầu bên B giao lại tài sản, lợi ích thu được từ việc thực hiện công việc ủy quyền, nếu không có thỏa thuận khác;
Được bồi thường thiệt hại, nếu bên B vi phạm các nghĩa vụ đã thỏa thuận.
Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của bên B
(i) Bên B có các nghĩa vụ sau đây:
Thực hiện công việc ủy quyền theo ủy quyền và báo cho bên A về việc thực hiện công việc đó;
Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền;
Bảo quản, giữ gìn tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện việc ủy quyền;
Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện ủy quyền;
Giao lại cho bên A tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong khi thực hiện ủy quyền theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật;
Bồi thường thiệt hại do vi phạm các nghĩa vụ đã thỏa thuận trong hợp đồng;
(ii) Bên B có các quyền sau đây:
Yêu cầu bên A cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết nhằm thực hiện công việc ủy quyền;
Hưởng thù lao, được thanh toán chi phí hợp lý mà mình đã bỏ ra để thực hiện công việc ủy quyền.
Điều 5: Nộp tiền lệ phí công chứng
Lệ phí chứng thực Hợp đồng này do bên ………… chịu trách nhiệm nộp.
Điều 7: Phương thức giải quyết tranh chấp
Trong quá trình thực hiện hợp đồng ủy quyền mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
(i) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc
(ii) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
(iii) Các cam đoan khác….
Cam kết:
Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên.
Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được uỷ quyền do hai bên tự giải quyết.
Giấy này có hiệu lực từ ngày hai bên ký.
Bên ủy quyền (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) | Bên nhận ủy quyền (ký, ghi rõ họ tên) |
>>> Xem thêm: Tách thửa xong mới được chuyển nhượng? Giải đáp chính xác nhất
LỜI CHỨNG CỦA NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN CHỨNG THỰC
Ngày ….. tháng .…. năm .….. (Bằng chữ .…………………………………………)
(Trường hợp chứng thực ngoài giờ làm việc hoặc theo đề nghị của người yêu cầu chứng thực được thực hiện ngoài giờ làm việc, thì ghi thêm giờ, phút và cũng ghi bằng chữ trong dấu ngoặc đơn)
Tại ………………………………………………………………………………
(Trường hợp việc chứng thực được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện chứng thực và Ủy ban nhân dân)
Tôi (ghi rõ chức vụ của người thực hiện chứng thực) …………………………., ………………………… quận (huyện) ……………. thành phố ………………
CHỨNG THỰC:
– Hợp đồng ủy quyền này được giao kết giữa Bên A là .……….…… và Bên B là ……………….. ; các bên đã tự nguyện thỏa thuận giao kết Hợp đồng và cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung Hợp đồng;
– Tại thời điểm chứng thực, các bên đã giao kết Hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;
– Nội dung thỏa thuận của các bên trong Hợp đồng phù hợp với pháp luật, đạo đức xã hội;
– Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
– Hợp đồng này được lập thành .……….. bản chính (mỗi bản chính gồm ………. tờ, …trang), cấp cho:
+ Bên A .….. bản chính;
+ Bên B .….. bản chính;
+ Lưu tại Phòng Tư pháp một bản chính.
Số chứng thực… , quyển số .…. TP/CC- …
>>> Xem thêm: Tách thửa đất ở nông thôn quy định như thế nào?
Hướng dẫn cách làm giấy ủy quyền tách thửa
Hiện tại, pháp luật chưa ghi nhận nội dung về giấy ủy quyền tách thửa đất, dẫn đến việc nội dung của giấy ủy quyền này cũng chưa được quy định rõ ràng. Tuy nhiên, khi lập giấy ủy quyền tách thửa đất, cần chú ý đến những nội dung sau:
- Thông tin của bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền: bao gồm tên đầy đủ, số CMND/CCCD hoặc hộ chiếu, địa chỉ hộ khẩu thường trú, tạm trú, quốc tịch, số điện thoại liên lạc, vv.
- Trường hợp bên ủy quyền là tổ chức, cần ghi thông tin người đại diện của tổ chức đó.
- Nội dung ủy quyền: Cần cung cấp thông tin chi tiết về đất được ủy quyền sử dụng, bao gồm số thửa đất, loại đất, diện tích, hoặc các thông tin khác có liên quan đến giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Thời gian ủy quyền: Cần ghi rõ ngày/tháng/năm bắt đầu và kết thúc của quyền ủy quyền.
- Phạm vi ủy quyền: Đề cập đến diện tích đất cụ thể được ủy quyền, có thể là toàn bộ diện tích hoặc một phần.
- Quyền và nghĩa vụ của các bên: Cần đề cập đến quyền và nghĩa vụ của bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền trong quá trình tách thửa đất.
- Mức thù lao: Hai bên có thể tự thỏa thuận về mức thù lao cho công việc thực hiện ủy quyền.
Mặc dù nội dung của giấy ủy quyền để tách thửa đất chưa được quy định rõ ràng trong pháp luật, tuy nhiên, việc lưu ý và ghi rõ các thông tin trên giấy ủy quyền sẽ đảm bảo tính minh bạch và tránh tranh chấp trong quá trình thực hiện ủy quyền.
>>> Đặt lịch ngay để được tư vấn bởi đội ngũ luật sư đất đai hàng đầu, giúp bạn giải quyết mọi khó khăn pháp lý khi ủy quyền tách thửa một cách hiệu quả!
Thủ tục ủy quyền tách thửa
Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, hộ gia đình và cá nhân cần tuân theo các bước sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ
– Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất (nếu hộ gia đình hoặc cá nhân có nhu cầu).
– Cách 2: Nếu địa phương đã có Bộ phận một cửa để tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính, hộ gia đình và cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa cấp huyện (theo quy định của UBND cấp tỉnh). Nếu chưa có Bộ phận một cửa, nộp trực tiếp tại Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
– Người nộp hồ sơ cần yêu cầu bộ phận tiếp nhận ghi và cung cấp giấy tiếp nhận, đồng thời nhận lại kết quả giải quyết nếu không có giấy tiếp nhận từ bộ phận tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Giải quyết yêu cầu
Bước 4: Trả kết quả
– Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc từ ngày có kết quả giải quyết, bộ phận cần trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
– Thời gian giải quyết không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bộ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn, thời gian giải quyết không quá 25 ngày làm việc.
– Thời gian trên không tính vào thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, và không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp vi phạm pháp luật hoặc thời gian trưng cầu giám định.
Như vậy, sau khi chuẩn bị hồ sơ theo quy định, hộ gia đình và cá nhân cần nộp hồ sơ theo các cách tại UBND xã hoặc thông qua Bộ phận một cửa (nếu có).
Kết luận
Trên đây là những thông tin và tư vấn chính xác, đáng tin cậy từ Luật Thiên Mã về việc ủy quyền để tách thửa đất cụ thể từ điều kiện tách thửa đến thời điểm được ủy quyền để tách thửa. Không những vậy, chúng tôi sẽ cung cấp các thông tin về mẫu giấy ủy quyền để tách thửa, hướng dẫn làm đơn và thủ tục ủy quyền để tách thửa.
>>> Đặt lịch ngay để được tư vấn bởi đội ngũ luật sư đất đai hàng đầu, giúp bạn giải quyết mọi khó khăn pháp lý khi ủy quyền tách thửa một cách hiệu quả!
Để giúp bạn hiểu rõ hơn về việc ủy quyền để tách thửa đất, chúng tôi cung cấp thông tin pháp lý hữu ích và các quy định mới nhất trong bài viết trên.
Chúng tôi cam kết cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý toàn diện liên quan đến việc ủy quyền để tách thửa đất, bạn có thể liên hệ với chúng tôi qua đường dây nóng 0977.523.155 để được tư vấn từ các chuyên gia giàu kinh nghiệm của Luật Thiên Mã, chúng tôi sẽ giải đáp mọi câu hỏi của bạn và cung cấp hỗ trợ nhanh chóng và tận tình.