action_echbay_call_shortcode for_shortcode is empty!

Ủy quyền tách thửa thực hiện như thế nào? Mẫu giấy ủy quyền mới nhất

Ủy quyền tách thửa là khi cần thực hiện quy trình tách thửa đất và không thể tự mình tiến hành các công việc liên quan, việc ủy quyền trở thành một lựa chọn phổ biến. Qua việc ủy quyền, người sử dụng đất có thể ủy thác cho người khác đại diện và thực hiện các công việc tách thửa đất nhân danh mình. Quyền ủy quyền và nhiệm vụ của cả hai bên sẽ được định rõ trong hợp đồng ủy quyền.  Trong bài viết này, chúng tôi sẽ tư vấn về việc ủy quyền để tách thửa đất cụ thể. Nếu có bất kỳ thắc mắc hay câu hỏi nào muốn đặt ra cho Luật Thiên Mã, quý bạn đọc có thể liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại 1900 6174 để được giải đáp!

>> Liên hệ tổng đài 1900.6174 để đặt lịch hẹn với chuyên viên tư vấn giàu kinh nghiệm

Điều kiện tách thửa

 

Dựa theo quy định pháp luật về quản lý đất đai, việc xin tách thửa đất đòi hỏi tuân thủ những điều kiện cơ bản.

– Thứ nhất, người có nhu cầu tách thửa phải là chủ sở hữu đất và cần chứng minh quyền sử dụng đất. Việc này thường được thể hiện qua các giấy tờ chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc các văn bản liên quan khác.

– Thứ hai, diện tích cần tách thửa phải đáp ứng các yêu cầu tối thiểu. Quy định diện tích tách thửa được căn cứ vào quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị và quỹ đất của địa phương. Mặc dù quy định chung chưa rõ ràng đối với các loại đất khác không phải đất ở, tuy nhiên Nghị định 01/2017/NĐ-CP đã mở rộng quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để quy định diện tích tối thiểu tách thửa đối với tất cả các loại đất phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.

Trước đây, việc tách thửa đất nông nghiệp gặp khó khăn và hạn chế. Tuy nhiên, từ khi có Nghị định 01/2017/NĐ-CP, các địa phương đã có quy định cụ thể về diện tích tối thiểu tách thửa đất khác không phải đất ở, giúp dễ dàng thực hiện quy trình tách thửa đối với các loại đất này. Việc xin tách thửa đất đòi hỏi sự tuân thủ đúng quy định pháp luật và thực hiện đầy đủ các thủ tục thủ chức. Trong phần tiếp theo, chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết về quy trình và các bước xin tách thửa đất, giúp người dân và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền hiểu rõ hơn về quyền và trách nhiệm trong quá trình này.

uy-quyen-tach-thua-2

– Thứ ba, cần tuân thủ các điều kiện khác phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị và quỹ đất của địa phương. Điều kiện này bao gồm chiều rộng mặt tiền và chiều sâu của thửa đất so với chỉ giới xây dựng, không thuộc các dự án phát triển nhà ở hoặc đấu giá quyền sử dụng đất, không gắn liền với nhà thuộc trường hợp Nhà nước cho thuê, và không thuộc khu vực đã được cơ quan nhà nước thông báo thu hồi đất.

Điều kiện tách thửa đất cụ thể sẽ phụ thuộc vào quỹ đất và quy hoạch phát triển đất ở tại nông thôn và đô thị của từng địa phương. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ quy định diện tích tối thiểu được tách thửa đối với từng loại đất. Ngoài ra, văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tại các địa phương có thể có những trường hợp ngoại lệ, cho phép tách thửa đất mặc dù không đủ các điều kiện. Điều này cho phép xem xét các trường hợp đặc biệt và tạo điều kiện cho việc tách thửa đất.

Như vậy, việc xem xét và tuân thủ các điều kiện cụ thể tại địa phương, cùng với việc nắm rõ các trường hợp ngoại lệ, là cách tiếp cận đúng đắn để thực hiện quy trình tách thửa đất.

>> Hướng dẫn miễn phí điều kiện để tách thửa nhanh chóng, gọi ngay 1900.6174

Khi nào được ủy quyền tách thửa ?

 

Theo quy định tại Điều 562 của Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng ủy quyền là một thỏa thuận giữa các bên, trong đó bên được ủy quyền có trách nhiệm thực hiện công việc thay mặt bên ủy quyền, và bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao khi có thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.

Vì vậy, khi người sử dụng đất không thể tự thực hiện các công việc liên quan đến đất, họ có thể ủy quyền cho người khác thực hiện những công việc này thay mặt. Thông thường, việc ủy quyền để tách thửa đất xảy ra khi người sở hữu đất đang ở nước ngoài hoặc công tác xa.

Giấy ủy quyền tách thửa đất thường được sử dụng trong những trường hợp sau:

– Người sở hữu đất không thể sử dụng hoặc thực hiện các thủ tục liên quan đến đất vì các lý do khác nhau.

– Người sở hữu đất không đủ sức khỏe để thực hiện các công việc liên quan đến đất.

– Uỷ quyền cho nhau để phân chia tài sản, bao gồm cả nhà đất, trong trường hợp khác.

Như vậy, theo quy định tại Điều 562 của Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng ủy quyền cho phép người sử dụng đất ủy quyền cho người khác thực hiện các công việc liên quan đến đất nhân danh mình. Điều này thường xảy ra khi người sử dụng đất không thể tự thực hiện các thủ tục liên quan đến đất, ví dụ như khi ở nước ngoài hoặc công tác xa.

>> Luật sư tư vấn miễn phí khi nào được ủy quyền để tách thửa, gọi ngay 1900.6174

Mẫu giấy ủy quyền tách thửa

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–ooo0ooo—–

GIẤY ỦY QUYỀN TÁCH THỬA ĐẤT

Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

Căn cứ vào các văn bản hiến pháp hiện hành.

……., ngày…… tháng…… năm 20…… ; chúng tôi gồm có:

BÊN ỦY QUYỀN:

Họ và tên: …………………………………………………

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………………

Số Chứng minh nhân dân: ……………….. Ngày cấp:…………. Nơi cấp:…

Quốc tịch: ……………………………………………..

BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN:

Họ và tên: …………………………………………………………………….

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:  ……………………………………………

Số Chứng minh nhân dân: ………….. Ngày cấp: ………………. Nơi cấp: ……………quốc tịch: …………………………………………

Điều 1: Phạm vi ủy quyền

Nằm trong phạm vi cho phép mà bên B thực hiện nghĩa vụ nhân danh bên A ủy quyền: được quyền nhân danh bên A tham gia vào các hoạt động tách thửa đất số….

Điều 2: Thời gian ủy quyền:   từ ngày…………đến ngày…………..(nếu có)

Điều 3: Quyền và nghĩa vụ của bên A

(i) Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để bên B thực hiện công việc;

Chịu trách nhiệm về cam kết do bên B thực hiện trong phạm vi ủy quyền;

Thanh toán chi phí hợp lý mà bên B đã bỏ ra để thực hiện công việc được ủy quyền và trả thù lao cho bên B, nếu có thỏa thuận về việc trả thù lao.

(ii) Bên A có các quyền sau đây:

Yêu cầu bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc ủy quyền;

Yêu cầu bên B giao lại tài sản, lợi ích thu được từ việc thực hiện công việc ủy quyền, nếu không có thỏa thuận khác;

Được bồi thường thiệt hại, nếu bên B vi phạm các nghĩa vụ đã thỏa thuận.

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của bên B

(i) Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

Thực hiện công việc ủy quyền theo ủy quyền và báo cho bên A về việc thực hiện công việc đó;

Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền;

Bảo quản, giữ gìn tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện việc ủy quyền;

Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện ủy quyền;

Giao lại cho bên A tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong khi thực hiện ủy quyền theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật;

Bồi thường thiệt hại do vi phạm các nghĩa vụ đã thỏa thuận trong hợp đồng;

(ii) Bên B có các quyền sau đây:

Yêu cầu bên A cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết nhằm thực hiện công việc ủy quyền;

Hưởng thù lao, được thanh toán chi phí hợp lý mà mình đã bỏ ra để thực hiện công việc ủy quyền.

Điều 5: Nộp tiền lệ phí công chứng

Lệ phí chứng thực Hợp đồng này do bên ………… chịu trách nhiệm nộp.

Điều 7: Phương thức giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện hợp đồng ủy quyền mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

(i) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc

(ii) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

(iii) Các cam đoan khác….

Cam kết:

Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên.

Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được uỷ quyền do hai bên tự giải quyết.

Giấy này có hiệu lực từ ngày hai bên ký.

Bên ủy quyền

(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Bên nhận ủy quyền

(ký, ghi rõ họ tên)

>>Xem thêm: Tách thửa xong mới được chuyển nhượng? Giải đáp chính xác nhất

LỜI CHỨNG CỦA NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN CHỨNG THỰC

Ngày ….. tháng .…. năm .….. (Bằng chữ .…………………………………………)

(Trường hợp chứng thực ngoài giờ làm việc hoặc theo đề nghị của người yêu cầu chứng thực được thực hiện ngoài giờ làm việc, thì ghi thêm giờ, phút và cũng ghi bằng chữ trong dấu ngoặc đơn)

Tại ………………………………………………………………………………

(Trường hợp việc chứng thực được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện chứng thực và Ủy ban nhân dân)

Tôi (ghi rõ chức vụ của người thực hiện chứng thực) …………………………., ………………………… quận (huyện) …………….  thành phố ………………

CHỨNG THỰC:

– Hợp đồng ủy quyền này được giao kết giữa Bên A là .……….…… và Bên B là ……………….. ; các bên đã tự nguyện thỏa thuận giao kết Hợp đồng và cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung Hợp đồng;

– Tại thời điểm chứng thực, các bên đã giao kết Hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;

– Nội dung thỏa thuận của các bên trong Hợp đồng phù hợp với pháp luật, đạo đức xã hội;

– Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

– Hợp đồng này được lập thành .……….. bản chính (mỗi bản chính gồm ………. tờ, …trang), cấp cho:

+ Bên A .….. bản chính;

+ Bên B .….. bản chính;

+ Lưu tại Phòng Tư pháp một bản chính.

Số chứng thực… , quyển số .…. TP/CC- …

>> Xem thêm: Tách thửa đất ở nông thôn quy định như thế nào?

Hướng dẫn cách làm giấy ủy quyền tách thửa

 

Hiện tại, pháp luật chưa ghi nhận nội dung về giấy ủy quyền tách thửa đất, dẫn đến việc nội dung của giấy ủy quyền này cũng chưa được quy định rõ ràng. Tuy nhiên, khi lập giấy ủy quyền tách thửa đất, cần chú ý đến những nội dung sau:

uy-quyen-tach-thua-3

  1. Thông tin của bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền: bao gồm tên đầy đủ, số CMND/CCCD hoặc hộ chiếu, địa chỉ hộ khẩu thường trú, tạm trú, quốc tịch, số điện thoại liên lạc, vv.
  2. Trường hợp bên ủy quyền là tổ chức, cần ghi thông tin người đại diện của tổ chức đó.
  3. Nội dung ủy quyền: Cần cung cấp thông tin chi tiết về đất được ủy quyền sử dụng, bao gồm số thửa đất, loại đất, diện tích, hoặc các thông tin khác có liên quan đến giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  4. Thời gian ủy quyền: Cần ghi rõ ngày/tháng/năm bắt đầu và kết thúc của quyền ủy quyền.
  5. Phạm vi ủy quyền: Đề cập đến diện tích đất cụ thể được ủy quyền, có thể là toàn bộ diện tích hoặc một phần.
  6. Quyền và nghĩa vụ của các bên: Cần đề cập đến quyền và nghĩa vụ của bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền trong quá trình tách thửa đất.
  7. Mức thù lao: Hai bên có thể tự thỏa thuận về mức thù lao cho công việc thực hiện ủy quyền.

Mặc dù nội dung của giấy ủy quyền để tách thửa đất chưa được quy định rõ ràng trong pháp luật, tuy nhiên, việc lưu ý và ghi rõ các thông tin trên giấy ủy quyền sẽ đảm bảo tính minh bạch và tránh tranh chấp trong quá trình thực hiện ủy quyền.

>> Hướng dẫn miễn phí hướng dẫn là giấy ủy quyền để tách thửa, gọi ngay 1900.6174

Thủ tục ủy quyền tách thửa

 

Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, hộ gia đình và cá nhân cần tuân theo các bước sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

– Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất (nếu hộ gia đình hoặc cá nhân có nhu cầu).

– Cách 2: Nếu địa phương đã có Bộ phận một cửa để tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính, hộ gia đình và cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa cấp huyện (theo quy định của UBND cấp tỉnh). Nếu chưa có Bộ phận một cửa, nộp trực tiếp tại Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

– Người nộp hồ sơ cần yêu cầu bộ phận tiếp nhận ghi và cung cấp giấy tiếp nhận, đồng thời nhận lại kết quả giải quyết nếu không có giấy tiếp nhận từ bộ phận tiếp nhận hồ sơ.

Bước 3: Giải quyết yêu cầu

Bước 4: Trả kết quả

– Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc từ ngày có kết quả giải quyết, bộ phận cần trả kết quả cho người nộp hồ sơ.

– Thời gian giải quyết không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bộ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn, thời gian giải quyết không quá 25 ngày làm việc.

– Thời gian trên không tính vào thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, và không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp vi phạm pháp luật hoặc thời gian trưng cầu giám định.

Như vậy, sau khi chuẩn bị hồ sơ theo quy định, hộ gia đình và cá nhân cần nộp hồ sơ theo các cách tại UBND xã hoặc thông qua Bộ phận một cửa (nếu có).

Trên đây là những thông tin và tư vấn chính xác, đáng tin cậy từ Luật Thiên Mã về việc ủy quyền để tách thửa đất cụ thể từ điều kiện tách thửa đến thời điểm được ủy quyền để tách thửa. Không những vậy, chúng tôi sẽ cung cấp các thông tin về mẫu giấy ủy quyền để tách thửa, hướng dẫn làm đơn và thủ tục ủy quyền để tách thửa.

>> Liên hệ tổng đài 1900.6174 để đặt lịch hẹn với chuyên viên tư vấn giàu kinh nghiệm

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về việc ủy quyền để tách thửa đất, chúng tôi cung cấp thông tin pháp lý hữu ích và các quy định mới nhất trong bài viết trên. Chúng tôi cam kết cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý toàn diện liên quan đến việc ủy quyền để tách thửa đất, bạn có thể liên hệ với chúng tôi qua đường dây nóng 1900 6174 để được tư vấn từ các chuyên gia giàu kinh nghiệm của Luật Thiên Mã, chúng tôi sẽ giải đáp mọi câu hỏi của bạn và cung cấp hỗ trợ nhanh chóng và tận tình.

Gọi ngay: 1900.6174 - Để gặp luật sư tư vấn 24/7