Làm sổ đỏ đất nông nghiệp – Điều kiện, thủ tục, chi phí từ A-Z

Làm sổ đỏ đất nông nghiệp có được không? Thủ tục làm sổ đỏ cho đất nông nghiệp như thế nào? Trong những năm gần đây, tỷ lệ người đầu tư vào đất nông nghiệp ngày càng nhiều và đã trở thành xu hướng đầu tư. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm rõ được những quy định của pháp luật về loại đất này. Hãy cùng Luật Thiên Mã tìm hiểu đáp án chi tiết cho vấn đề này thông qua bài viết dưới đây.

Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc của bạn đọc liên quan đến vấn đề làm sổ đỏ đất nông nghiệp. Cũng như trong quá trình tìm hiểu nội dung, nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên hệ và đặt lịch ngay để được các Luật sư, chuyên gia pháp lý giải đáp kịp thời!

>>> Vấn đề pháp lý kéo dài khiến bạn mất việc, tốn tiền và kiệt sức? Đặt lịch tư vấn với luật sư giỏi ngay bây giờ! Chỉ một phí nhỏ, bạn được hỗ trợ tận tình, bảo vệ quyền lợi tối đa. Hoàn phí tư vấn khi thuê luật sư trọn gói. Điền form và thanh toán để gặp luật sư!

Đặt lịch tư vấn

Anh Hà (Vĩnh Phúc) có thắc mắc như sau:Chào Luật sư, tôi là Hà, nay tôi có một số thắc mắc về làm sổ đỏ đất nông nghiệp. Tôi có một mảnh đất thuộc đất nông nghiệp. Tôi muốn làm sổ đỏ thì cần điều kiện gì không? Thủ tục cấp sổ đỏ cho đất này như thế nào? Mong Luật sư tư vấn giúp tôi các quy định pháp luật về vấn đề này. Xin cảm ơn.

Chào Anh Hà ,cảm ơn Anh Hà đã tin tưởng và đặt câu hỏi cho Luật Thiên Mã.  Đối với câu hỏi về vấn đề làm sổ đỏ đất nông nghiệp, chúng tôi xin trả lời những thắc mắc của anh như sau:

Đất nông nghiệp là gì?Điều kiện cấp sổ đỏ cho đất nông nghiệp – đất trồng lúa

Đất nông nghiệp là gì?

Khái niệm đất nông nghiệp: Đất nông nghiệp là loại đất được Nhà nước giao, cho thuê hoặc công nhận quyền sử dụng cho các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức để sử dụng vào các mục đích như trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, làm muối, sản xuất lâm nghiệp hoặc các hoạt động khác phục vụ sản xuất nông nghiệp theo quy định của pháp luật.

Căn cứ Khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai năm 2024, đất nông nghiệp được phân loại như sau:

– Đất trồng cây hàng năm: Bao gồm đất trồng lúa và đất trồng các loại cây hàng năm khác.

– Đất trồng cây lâu năm: Đất sử dụng để trồng các loại cây có thời hạn sinh trưởng trên một năm.

– Đất rừng sản xuất: Đất được sử dụng để trồng rừng phục vụ mục đích sản xuất lâm nghiệp.

– Đất rừng phòng hộ: Đất được quy hoạch để trồng rừng nhằm bảo vệ môi trường, điều hòa khí hậu, chống xói mòn hoặc các mục đích phòng hộ khác.

– Đất rừng đặc dụng: Đất dùng để trồng rừng phục vụ nghiên cứu khoa học, bảo tồn đa dạng sinh học, hoặc các mục đích đặc biệt khác theo quy định.

– Đất nuôi trồng thủy sản: Đất sử dụng để nuôi trồng các loài thủy sản (bao gồm cả đất có mặt nước nội địa và đất ven biển).

– Đất làm muối: Đất được sử dụng để sản xuất muối theo phương pháp thủ công hoặc công nghiệp.

– Đất nông nghiệp khác: Bao gồm:

  • Đất sử dụng để xây dựng nhà kính, nhà lưới và các công trình khác phục vụ trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất (như thủy canh, khí canh).
  • Đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép.
  • Đất dùng để trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản phục vụ mục đích học tập, nghiên cứu, thí nghiệm.
  • Đất ươm tạo cây giống, con giống.
  • Đất trồng hoa, cây cảnh và các loại cây phục vụ mục đích trang trí, thương mại.

Luat su tu van 24

 

>>> Xem thêm: Thủ tục làm sổ đỏ đất dịch vụ? Đất dịch vụ có được cấp sổ đỏ không?

Điều kiện cấp sổ đỏ đất nông nghiệp – đất trồng lúa

Việc cấp sổ đỏ đối với đất nông nghiệp mà anh Hà chưa có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (sổ đỏ) được thực hiện theo quy định tại Điều 138 Luật Đất đai năm 2024. Cụ thể, anh Hà cần đáp ứng các điều kiện sau:

– Đất đang sử dụng là đất nông nghiệp và được sử dụng trước ngày 01/7/2014 (thời điểm Luật Đất đai 2013 có hiệu lực, được kế thừa trong quy định của Luật Đất đai năm 2024).

– Đất không có các giấy tờ về quyền sử dụng đất được quy định tại Điều 137 Luật Đất đai năm 2024 (tương ứng với Điều 100 của Luật Đất đai năm 2013), như giấy tờ giao đất, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời, hoặc các giấy tờ hợp pháp khác được cấp trước ngày 15/10/1993.

– Anh Hà phải có hộ khẩu thường trú tại địa phương nơi có đất cần cấp sổ đỏ.

– Đất đang được sử dụng để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, hoặc làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.

– Đất được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là:

  • Đã sử dụng ổn định, liên tục.
  • Không có tranh chấp tại thời điểm xác nhận.

Nếu anh Hà đáp ứng đầy đủ các điều kiện nêu trên, anh Hà sẽ được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (sổ đỏ) cho đất nông nghiệp mà không phải nộp tiền sử dụng đất, theo quy định tại Khoản 2 Điều 138 Luật Đất đai năm 2024.

>>> Xem thêm: Đất cho tặng có được bán không? Điều kiện để bán đất cho tặng

Làm sổ đỏ đất nông nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ gì?

Để đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (sổ đỏ) lần đầu tiên đối với đất nông nghiệp, anh Biên cần chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ theo quy định tại Điều 139 Luật Đất đai năm 2024 và các văn bản hướng dẫn hiện hành (ví dụ, Nghị định 99/2024/NĐ-CP hoặc thông tư liên quan, nếu đã được ban hành). Cụ thể, bộ hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau:

– Đơn đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (theo mẫu do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành, hiện tại thường là mẫu 04a/ĐK hoặc mẫu mới nhất theo quy định).

– Một trong các giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất, bao gồm:

  • Các giấy tờ quy định tại Điều 137 Luật Đất đai năm 2024 (tương ứng Điều 100 Luật Đất đai 2013), như giấy tờ giao đất, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời, giấy tờ thừa kế, tặng cho, hoặc các giấy tờ hợp pháp khác được lập trước ngày 15/10/1993.
  • Trường hợp không có giấy tờ theo Điều 137, anh Biên cần cung cấp giấy tờ hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã theo Điều 138 Luật Đất đai năm 2024 (ví dụ, xác nhận sử dụng đất ổn định, không tranh chấp trước ngày 01/7/2004 hoặc 01/7/2014, tùy trường hợp).

– Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có), bao gồm tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ, hoặc các khoản phí, lệ phí khác theo quy định. Nếu anh Biên thuộc trường hợp được miễn, giảm nghĩa vụ tài chính (ví dụ, đất nông nghiệp được giao không thu tiền sử dụng đất hoặc thuộc vùng kinh tế – xã hội khó khăn), cần cung cấp giấy tờ chứng minh miễn, giảm theo quy định pháp luật.

– Giấy tờ tùy thân của anh Biên, bao gồm:

  • Bản sao công chứng/chứng thực giấy chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc hộ chiếu.
  • Bản sao công chứng/chứng thực sổ hộ khẩu (hoặc giấy tờ chứng minh đăng ký thường trú, nếu cần).

thu-tuc-lam-so-do-dat-nong-nghiep

>>> Nhanh tay đặt lịch tư vấn với luật sư của chúng tôi để được giải đáp mọi thắc mắc pháp lý, đảm bảo quyền lợi và sự an tâm cho bạn!

Đặt lịch tư vấn

Thủ tục làm sổ đỏ đất nông nghiệp – đất ruộng

Để thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ đất nông nghiệp – đất ruộng thì cần thực hiện các bước sau:

Bước 1: Anh Hà cần chuẩn bị hồ sơ như đã phân tích trên, sau đó nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoặc tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

Bước 2. Trường hợp nếu hồ sơ của anh chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì phải thông báo và hướng dẫn anh Hà bổ sung khoảng 03 ngày làm việc. Còn trường hợp hồ sơ đủ thì công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận.

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân sẽ xác nhận nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng sử dụng đất;  sau đó thông báo cho Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện trích đo địa chính thửa đất, kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất mà anh Hà xin cấp Sổ đỏ. 

Bước 3: Sau khi nhận được thông báo của Chi cục thuế thì anh có nghĩa vụ đóng các khoản tiền theo thông báo như: Lệ phí giấy chứng nhận, tiền sử dụng đất (nếu có), lệ phí trước bạ, phí thẩm định hồ sơ (nếu có).

Bước 4: Nhận kết quả. 

Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai sẽ trao giấy chứng nhận cho anh Hà hoặc gửi giấy chứng nhận cho Ủy ban nhân dân xã (Ủy ban nhân dân phường nơi anh đang sống) cấp để trao cho gia đình anh Hà nộp hồ sơ tại cấp xã .

Làm sổ đỏ đất nông nghiệp – đất ruộng mất các loại chi phí gì?

Khi anh Hà yêu cầu cấp Sổ đỏ đối với đất nông nghiệp (trường hợp không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) thì áp dụng mức thu tối đa không quá 100.000 đồng/giấy. Trường hợp anh Hà yêu cầu cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận: Mức phí tối đa không quá 50.000 đồng/lần cấp.

Bên cạnh đó, anh Hà cần nộp thêm lệ phí trước bạ trừ các trường hợp pháp luật quy định được anh Hà được miễn lệ phí trước bạ . Lệ phí trước bạ được tính bằng: 0.5% x Giá 1m2 đất tại Bảng giá đất x Diện tích đất nông nghiệp 

Các loại phí khác: phí thẩm định đo đạc, lập bản đồ địa chính thì tùy theo từng mảnh đất, diện tích…mà áp dụng mức phí, do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định.

Như vậy, đất nông nghiệp có thể được cấp sổ đỏ nếu anh Hà có đủ điều kiện theo quy định. Anh Hà cần chuẩn bị đầy đủ giấy tờ để quá trình làm thủ tục diễn ra thuận lợi nhất.

>>>> Xem thêm: Tranh chấp đất đai có sổ đỏ – Dịch vụ tư vấn & Làm thủ tục từ [A-Z]

Làm sổ đỏ đất nông nghiệp mất bao lâu?

Khi làm sổ đỏ đất nông nghiệp thì thời gian cấp sổ đỏ cho đất nông nghiệp là không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. Còn không quá 40 ngày trong trường hợp đất đó thuộc khu vực khó khăn kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Luat su tu van 25

>>> Chỉ một cuộc hẹn với luật sư, mọi vấn đề pháp lý sẽ được giải quyết triệt để, tiết kiệm thời gian và chi phí cho bạn!

Đặt lịch tư vấn

Trên đây là tư vấn của Luật sư Luật Thiên Mã về các nội dung liên quan đến làm sổ đỏ đất nông nghiệp. Trường hợp bạn cần sự tư vấn hỗ trợ giải đáp pháp lý pháp luật quý bạn đọc có thể liên hệ với số điện thoại: 0977.523.155 hoặc qua địa chỉ email: info@luatthienma.com.vn để được đội ngũ tư vấn chúng tôi hỗ trợ tốt nhất cho bạn.

Chat Zalo
Đặt Lịch

    PHIẾU ĐẶT LỊCH

    Bạn vui lòng lựa chọn Hình thức tư vấn, lĩnh vực  mức ưu tiên tư vấn phù hợp với nhu cầu của mình. Xin lưu ý Chi phí tư vấn sẽ thay đổi tùy theo lựa chọn của bạn. Hệ thống sẽ lựa chọn luật sư chuyên môn phù hợp với yêu cầu của bạn.








    Bạn vui lòng quét mã để thanh toán phí tư vấn, sau đó xác nhận bằng cách tích Tôi đã thanh toán thành công và nhấn Đặt lịch tư vấn. Lưu ý: Lịch tư vấn chỉ được xác nhận khi thanh toán thành công. Trong vòng 05 phút, chúng tôi sẽ liên hệ để xác nhận và kết nối bạn với đội ngũ luật sư tư vấn. Ngoài ra, tất cả buổi tư vấn đều được giám sát chuyên môn, đảm bảo đúng định hướng và áp dụng thực tế hiệu quả. Bạn có thể ghi âm, ghi hình để theo dõi và triển khai công việc.

    Chấp nhận các ngân hàng và ví điện tử

    Napas247 | Momo | ZaloPay | Viettel Money | VNPay

    Đọc thêm lợi ích của Luật sư tư vấn

    • Giúp bạn hiểu rõ và tuân thủ luật: Luật sư giúp bạn nắm vững các quy định, tránh vi phạm không đáng có và các vấn đề rủi ro pháp lý có nguy cơ gặp phải.

    • Tiết kiệm thời gian và nhiều chi phí: Luật sư sẽ giúp xử lý nhanh chóng các vấn đề pháp lý, giảm thiểu chi phí so với tự tìm hiểu hoặc xử lý sai sót trong các vụ việc, vụ án.

    • Tư vấn chiến lược và giải pháp đúng: Luật sư sẽ đưa ra các giải pháp, phương án pháp lý phù hợp để giải quyết vụ việc, vụ án với đúng mục tiêu và mong muốn của bạn.

    • Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của bạn: Luật sư có thể đại diện bạn và hỗ trợ bạn trong các giao dịch, tranh chấp, đảm bảo quyền lợi của bạn được bảo vệ tối đa. Việc thuê luật sư và chi phí thuê luật sư bạn có thể trao đổi trực tiếp với luật sư trong quá trình tư vấn.

    Bạn cần thanh toán trước khi gửi phiếu đặt lịch