Luật giao thông quy định mức phạt xe quá tải từ 10 đến 30 là bao nhiêu?

Cường độ tuần tra, giám sát thường xuyên của các lực lượng chức năng, cảnh sát giao thông mà những hiện tượng xe chở hàng quá tải vẫn không hề có tính chất suy giảm. Nhằm xử lý nghiêm vấn đề này thì mức phạt xe quá tải từ 10 đến 30 bao nhiêu mới đủ sức răn đe. Hãy tìm hiểu những quy định xử phạt về xe quá tải ngay sau đây.

Mức phạt xe chở quá tải nghị định 168

Mức phạt xe chở quá tải nghị định 168

Dựa theo Điều 21 của Nghị định 168/2024/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 1/1/2025), quy định xử phạt vi phạm hành chính đối với người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo (bao gồm rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về vận tải đường bộ, mức phạt hành chính đối với hành vi chở quá tải trọng được cập nhật như sau:
– Đối với người điều khiển xe:
  • Chở hàng vượt quá tải trọng cho phép của xe từ 10% đến 30% (hoặc từ 20% đến 30% đối với xe xi téc chở chất lỏng): Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng.
  • Chở hàng vượt quá tải trọng cho phép của xe từ 30% đến 50%: Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng, kèm theo tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 1 đến 3 tháng.
  • Chở hàng vượt quá tải trọng cho phép của xe từ 50% đến 100%: Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng, kèm theo tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 1 đến 3 tháng.
  • Chở hàng vượt quá tải trọng cho phép của xe từ 100% đến 150%: Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng, kèm theo tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 2 đến 4 tháng.
  • Chở hàng vượt quá tải trọng cho phép của xe trên 150%: Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng, kèm theo tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 3 đến 5 tháng.
>>>> Cần tư vấn chuyên sâu? Đặt lịch tư vấn với luật sư của chúng tôi và trải nghiệm dịch vụ pháp lý uy tín, nơi mọi vấn đề của bạn sẽ được giải quyết hiệu quả và nhanh chóng!
– Đối với chủ xe:

+ Nếu là cá nhân:

  • Chở hàng vượt quá tải trọng từ 10% đến 30%: Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng.
  • Chở hàng vượt quá tải trọng từ 30% đến 50%: Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng.
  • Chở hàng vượt quá tải trọng từ 50% đến 100%: Phạt tiền từ 14.000.000 đồng đến 16.000.000 đồng.
  • Chở hàng vượt quá tải trọng từ 100% đến 150%: Phạt tiền từ 16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng.
  • Chở hàng vượt quá tải trọng trên 150%: Phạt tiền từ 18.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.

+ Nếu là tổ chức: Mức phạt gấp đôi so với cá nhân, ví dụ:

  • Chở hàng vượt quá tải trọng trên 150%: Phạt tiền từ 36.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng.
– Hành vi không chấp hành kiểm tra tải trọng hoặc trốn tránh phát hiện:
– Người điều khiển xe không chấp hành yêu cầu kiểm tra tải trọng, khổ giới hạn hoặc sử dụng thủ đoạn để trốn tránh phát hiện xe chở quá tải, quá khổ: Phạt tiền từ **5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng**, kèm theo tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ **1 đến 3 tháng**.
– Hành vi liên quan đến Giấy phép lưu hành:
  • Điều khiển xe có Giấy phép lưu hành nhưng vượt quá tải trọng hoặc khổ giới hạn quy định trong Giấy phép: Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.
  • Điều khiển xe bánh xích hoặc xe quá khổ giới hạn cầu, đường mà không có Giấy phép lưu hành hợp lệ: Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng, kèm theo tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 3 đến 5 tháng.

Cách tính % xe quá tải

Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường

Như các bạn đã biết, xe quá tải là xe chở hàng hóa vượt mức quy định so với Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường. Những trường hợp vi phạm xe chở quá tải sẽ được các cơ quan chức năng, cảnh sát giao thông tính toán mức  vượt và phần trăm vượt để quy ra xử phạt.

Công thức tính khối lượng hàng hóa quá tải được áp dụng như sau:

  • Khối  lượng quá tải = Khối lượng thời điểm kiểm tra thực thế – khối lượng xe – trọng tải hàng hóa được phép chở
  • %Quá tải = Khối lượng quá tải : khối lượng xe

>>> Chỉ một cuộc hẹn với luật sư, mọi vấn đề pháp lý sẽ được giải đáp triệt để, tiết kiệm thời gian và chi phí cho bạn!

Đặt lịch tư vấn

Mức phạt xe quá tải từ 10 đến 30 bao nhiêu?

Rui ro 2

Để hạn chế tình trạng xe quá tải thì các cơ quan chức năng, cảnh sát giao thông cần thường xuyên kiểm tra, tăng cường mức xử phạt mạnh tay, nhằm răn đe vấn đề này.

Công thức tính % xe quá tải: % Quá tải =(Trọng lượng hàng thực tế / trọng lượng hàng cho phép) x 100%.

  • Theo Nghị định 46/2016/NĐ-CP, khi vi phạm xe chở hàng quá tải sẽ được phạt dựa trên % quá tải. Trong đó, cả chủ xe và tài xế đều bị phạt hành chính và tước giấy phép lái xe theo thời gian quy định. Cụ thể như sau:
  • Do đó, mức phạt xe quá tải từ 10 đến 30 khi vận chuyển chất rắn thì bạn vẫn hoàn toàn phải chịu mức phí từ 800.000 đến 1 triệu đồng. Ngoài ra, nếu vượt quá càng nhiều mức quy định thì mức phạt từ đó cũng sẽ phải tăng cao hơn.

Trong thực tế, khi bạn điều khiển một chiếc xe quá tải thì bạn sẽ vận chuyển được thêm một khoản kinh phí là vài triệu đồng tiền cước. Những khoản chi phí bỏ ra để bảo dưỡng xe mỗi tháng có lúc vượt quá số tiền mà bạn kiếm được. 

Với những kinh nghiệm được chia sẻ về mức phạt xe quá tải từ 10 đến 30, mong rằng mọi người sẽ chấp hành đúng Luật Giao thông đường bộ khi tham gia giao thông. Đặc biệt trong việc nắm rõ mức phạt xe quá tải từ 10 đến 30 và nhiều trường hợp khác. Vậy nên, hãy đảm bảo an toàn cho chính mình và những người xung quanh bằng việc tuân thủ đúng luật lệ an toàn giao thông từ những hành động nhỏ đến lớn.

>>> Thanh toán phí tư vấn hôm nay để nhận được giải pháp pháp lý tối ưu từ luật sư, bảo vệ quyền lợi của bạn một cách tốt nhất!

Đặt lịch tư vấn

Bạn đang xem bài viết “luật giao thông quy định mức phạt xe quá tải từ 10 đến 30 là bao nhiêu?tại chuyên mụcpháp luật đời sống

Chat Zalo
Đặt Lịch

    PHIẾU ĐẶT LỊCH

    Bạn vui lòng lựa chọn Hình thức tư vấn, lĩnh vực  mức ưu tiên tư vấn phù hợp với nhu cầu của mình. Xin lưu ý Chi phí tư vấn sẽ thay đổi tùy theo lựa chọn của bạn. Hệ thống sẽ lựa chọn luật sư chuyên môn phù hợp với yêu cầu của bạn.








    Bạn vui lòng quét mã để thanh toán phí tư vấn, sau đó xác nhận bằng cách tích Tôi đã thanh toán thành công và nhấn Đặt lịch tư vấn. Lưu ý: Lịch tư vấn chỉ được xác nhận khi thanh toán thành công. Trong vòng 05 phút, chúng tôi sẽ liên hệ để xác nhận và kết nối bạn với đội ngũ luật sư tư vấn. Ngoài ra, tất cả buổi tư vấn đều được giám sát chuyên môn, đảm bảo đúng định hướng và áp dụng thực tế hiệu quả. Bạn có thể ghi âm, ghi hình để theo dõi và triển khai công việc.

    Chấp nhận các ngân hàng và ví điện tử

    Napas247 | Momo | ZaloPay | Viettel Money | VNPay

    Đọc thêm lợi ích của Luật sư tư vấn

    • Giúp bạn hiểu rõ và tuân thủ luật: Luật sư giúp bạn nắm vững các quy định, tránh vi phạm không đáng có và các vấn đề rủi ro pháp lý có nguy cơ gặp phải.

    • Tiết kiệm thời gian và nhiều chi phí: Luật sư sẽ giúp xử lý nhanh chóng các vấn đề pháp lý, giảm thiểu chi phí so với tự tìm hiểu hoặc xử lý sai sót trong các vụ việc, vụ án.

    • Tư vấn chiến lược và giải pháp đúng: Luật sư sẽ đưa ra các giải pháp, phương án pháp lý phù hợp để giải quyết vụ việc, vụ án với đúng mục tiêu và mong muốn của bạn.

    • Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của bạn: Luật sư có thể đại diện bạn và hỗ trợ bạn trong các giao dịch, tranh chấp, đảm bảo quyền lợi của bạn được bảo vệ tối đa. Việc thuê luật sư và chi phí thuê luật sư bạn có thể trao đổi trực tiếp với luật sư trong quá trình tư vấn.

    Bạn cần thanh toán trước khi gửi phiếu đặt lịch