Trong các vụ tranh chấp đất đai, hòa giải tại UBND cấp xã là bước bắt buộc trước khi người dân có thể khởi kiện ra Tòa án (đối với một số loại tranh chấp theo quy định). Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ về trình tự, thủ tục và điều kiện để việc hòa giải diễn ra hợp pháp và có giá trị pháp lý.
Việc không nắm rõ quy trình có thể khiến hồ sơ bị trả lại, kéo dài thời gian xử lý hoặc mất quyền lợi. Để tránh những sai sót không đáng có, bạn nên tham khảo ý kiến từ những người có chuyên môn.
Đặt lịch tư vấn ngay hôm nay với Luật sư Thiên Mã để được giải đáp chi tiết về trình tự, thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND cấp xã theo đúng quy định pháp luật hiện hành.
>>> Đặt lịch ngay để được tư vấn bởi đội ngũ luật sư hàng đầu, giúp bạn giải quyết mọi khó khăn pháp lý một cách hiệu quả! Đặt lịch tư vấn
1. Tranh chấp đất đai có bắt buộc hòa giải không?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 202 Luật Đất đai có quy định về việc hòa giải tranh chấp đất đai. Theo đó, Nhà nước khuyến khích các bên tranh chấp đất đai tự hòa giải hoặc giải quyết tranh chấp đất đai thông qua hòa giải ở cơ sở.
2. Trình tự, thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai của UBND cấp xã được quy định như thế nào?
Căn cứ theo Điều 88 Nghị định 43/2014/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 57 Điều 2 Nghị định 01 /2017/NĐ-CP và sau đó được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 27, 28 Điều 1 Nghị định 148 /2020/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai của UBND cấp xã được quy định như sau:
Bước 1: Chuẩn bị trước khi hòa giải
Khi nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thực hiện các công việc sau:
– Thẩm tra, xác minh tìm hiểu nguyên nhân phát sinh tranh chấp, thu thập giấy tờ, tài liệu có liên quan do các bên cung cấp về nguồn gốc đất, quá trình sử dụng đất và hiện trạng sử dụng đất.
– Thành lập Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai để thực hiện hòa giải. Thành phần Hội đồng gồm:
+ Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân là Chủ tịch Hội đồng.
+ Đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã, phường, thị trấn.
+ Tổ trưởng tổ dân phố đối với khu vực đô thị.
+ Trưởng thôn, ấp đối với khu vực nông thôn.
+ Người có uy tín trong dòng họ, ở nơi sinh sống, nơi làm việc.
+ Người có trình độ pháp lý, có kiến thức xã hội.
+ Già làng, chức sắc tôn giáo, người biết rõ vụ, việc.
+ Đại diện của một số hộ dân sinh sống lâu đời tại xã, phường, thị trấn biết rõ về nguồn gốc và quá trình sử dụng đối với thửa đất đó.
+ Cán bộ địa chính, cán bộ tư pháp xã, phường, thị trấn.
+ Tùy từng trường hợp cụ thể, có thể mời đại diện Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
>>> Đừng chần chừ, giải pháp pháp lý tốt nhất từ luật sư tư vấn tranh chấp đất đai đang chờ bạn – đặt lịch tư vấn ngay hôm nay! Đặt lịch tư vấn
Bước 2: Tổ chức cuộc họp hòa giải
– Tổ chức cuộc họp hòa giải có sự tham gia của các bên tranh chấp, thành viên Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.
Việc hòa giải chỉ được tiến hành khi các bên tranh chấp đều có mặt. Trường hợp một trong các bên tranh chấp vắng mặt đến lần thứ hai thì được coi là việc hòa giải không thành.
Bước 3: Lập biên bản hòa giải
– Nếu hòa giải thành:
– Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành mà các bên tranh chấp có ý kiến bằng văn bản khác với nội dung đã thống nhất trong biên bản hòa giải thành thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức lại cuộc họp để xem xét giải quyết đối với ý kiến bổ sung và phải lập biên bản hòa giải.
– Trường hợp hòa giải thành mà có thay đổi hiện trạng về ranh giới sử dụng đất, chủ sử dụng đất thì Ủy ban nhân dân cấp xã gửi biên bản hòa giải thành đến cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy định.
– Nếu hòa giải không thành hoặc sau khi hòa giải thành mà có ít nhất một trong các bên thay đổi ý kiến về kết quả hòa giải:
Ủy ban nhân dân cấp xã lập biên bản hòa giải không thành và hướng dẫn các bên tranh chấp gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp tiếp theo.
>>> Đừng chần chừ, giải pháp pháp lý tốt nhất từ luật sư đang chờ bạn – đặt lịch tư vấn ngay hôm nay! Đặt lịch tư vấn
3. Biên bản hòa giải tranh chấp đất đai gồm những nội dung gì?
Đầu tiên, tại Điều 202 Luật Đất đai quy định về việc hòa giải tranh chấp đất đai như sau:
Hòa giải tranh chấp đất đai
- Nhà nước khuyến khích các bên tranh chấp đất đai tự hòa giải hoặc giải quyết tranh chấp đất đai thông qua hòa giải ở cơ sở.
- Tranh chấp đất đai mà các bên tranh chấp không hòa giải được thì gửi đơn đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp để hòa giải.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổ chức việc hòa giải tranh chấp đất đai tại địa phương mình; trong quá trình tổ chức thực hiện phải phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và các tổ chức thành viên của Mặt trận, các tổ chức xã hội khác. Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân cấp xã được thực hiện trong thời hạn không quá 45 ngày, kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.
- Việc hòa giải phải được lập thành biên bản có chữ ký của các bên và có xác nhận hòa giải thành hoặc hòa giải không thành của Ủy ban nhân dân cấp xã. Biên bản hòa giải được gửi đến các bên tranh chấp, lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp.
…
Đồng thời, tại khoản 2 Điều 88 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định về thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai như sau:
Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai
…
- Kết quả hòa giải tranh chấp đất đai phải được lập thành biên bản, gồm có các nội dung: Thời gian và địa điểm tiến hành hòa giải; thành phần tham dự hòa giải; tóm tắt nội dung tranh chấp thể hiện rõ về nguồn gốc, thời điểm sử dụng đất đang tranh chấp, nguyên nhân phát sinh tranh chấp (theo kết quả xác minh, tìm hiểu); ý kiến của Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai; những nội dung đã được các bên tranh chấp thỏa thuận, không thỏa thuận.
Biên bản hòa giải phải có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng, các bên tranh chấp có mặt tại buổi hòa giải, các thành viên tham gia hòa giải và phải đóng dấu của Ủy ban nhân dân cấp xã; đồng thời phải được gửi ngay cho các bên tranh chấp và lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
…
Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì biên bản hòa giải tranh chấp đất đai gồm những nội dung sau đây:
– Việc hòa giải phải được lập thành biên bản có chữ ký của các bên và có xác nhận hòa giải thành hoặc hòa giải không thành của Ủy ban nhân dân cấp xã.
– Thời gian và địa điểm tiến hành hòa giải.
– Thành phần tham dự hòa giải.
– Tóm tắt nội dung tranh chấp thể hiện rõ về nguồn gốc, thời điểm sử dụng đất đang tranh chấp, nguyên nhân phát sinh tranh chấp.
– Ý kiến của Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai.
– Những nội dung đã được các bên tranh chấp thỏa thuận, không thỏa thuận.
– Biên bản hòa giải phải có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng, các bên tranh chấp có mặt tham gia tại buổi hòa giải phải đóng dấu của Ủy ban nhân dân cấp xã.
– Biên bản hòa giải được gửi đến các bên tranh chấp, lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp.
>>> Hãy để các luật sư của chúng tôi đồng hành cùng bạn trong mọi vấn đề pháp luật, mang lại sự an tâm và bảo vệ quyền lợi tối đa! Đặt lịch tư vấn
4. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ tư vấn từ Luật sư Thiên Mã về giải tranh chấp đất đai của UBND cấp xã
- Hướng dẫn chi tiết từng bước hòa giải theo quy định tại Luật Đất đai và văn bản liên quan
- Hỗ trợ soạn thảo đơn đề nghị hòa giải, chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, đúng mẫu
- Tư vấn kỹ lưỡng về quyền, nghĩa vụ và lợi ích pháp lý của các bên liên quan
- Phân tích khả năng thành công khi hòa giải và định hướng phương án tiếp theo nếu hòa giải không thành
- Đồng hành, hỗ trợ pháp lý suốt quá trình, đảm bảo quyền lợi tối đa cho khách hàng
Câu hỏi thường gặp (FAQ)
- Hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND cấp xã có bắt buộc không?
Có, đối với tranh chấp về quyền sử dụng đất giữa các cá nhân, hộ gia đình, việc hòa giải tại UBND cấp xã là thủ tục bắt buộc trước khi khởi kiện ra Tòa án. - Hồ sơ đề nghị hòa giải cần những gì?
Cần có: Đơn đề nghị hòa giải, giấy tờ liên quan đến đất tranh chấp (sổ đỏ, bản đồ, giấy chuyển nhượng…), CMND/CCCD, tài liệu chứng minh quyền sử dụng đất, và các giấy tờ khác liên quan. - Thời gian giải quyết việc hòa giải là bao lâu?
Theo quy định, thời gian giải quyết hòa giải không quá 45 ngày kể từ ngày UBND cấp xã nhận được đơn hợp lệ. - Nếu hòa giải không thành thì làm gì tiếp theo?
Bạn có thể khởi kiện vụ án ra Tòa án nhân dân có thẩm quyền. Biên bản hòa giải không thành sẽ là tài liệu bắt buộc trong hồ sơ khởi kiện.
>>> Hãy để các luật sư của chúng tôi đồng hành cùng bạn trong mọi vấn đề pháp luật, mang lại sự an tâm và bảo vệ quyền lợi tối đa! Đặt lịch tư vấn
Nắm rõ trình tự, thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND cấp xã là yếu tố quan trọng giúp bạn bảo vệ quyền lợi hợp pháp và tránh sai sót trong quá trình xử lý tranh chấp. Tuy nhiên, quy định pháp luật có thể phức tạp, khiến nhiều người dễ lúng túng.
Luật sư Thiên Mã sẽ giúp bạn tháo gỡ mọi khó khăn về mặt pháp lý, đảm bảo quá trình hòa giải diễn ra hợp pháp, đúng quy định và hiệu quả. Hãy đặt lịch tư vấn ngay hôm nay để được hỗ trợ từ đội ngũ luật sư chuyên nghiệp, tránh rủi ro pháp lý và xử lý tranh chấp đất đai một cách nhanh chóng, đúng luật!