Tội làm lộ bí mật nhà nước bị xử lý như thế nào?

Tội làm lộ bí mật nhà nước có thể phải chịu hình phạt cực cao. Bởi những bí mật này rất quan trọng đối với an ninh quốc gia và việc tiết lộ chúng có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng cả trong nước và quốc tế. 

Trong bài viết này, chúng tôi sẽ mang đến một cái nhìn tổng quan về hành vi vi phạm tiết lộ bí mật nhà nước, từ khái niệm đến cấu thành tội phạm của tội làm lộ bí mật.

Không những vậy, chúng tôi sẽ cung cấp các thông tin về phương án xử lý đối với tội cố ý và vô ý làm lộ bí mật nhà nước cùng với các mức xử phạt hành chính, truy cứu trách nhiệm hình sự đối với tội này một cách chính xác nhất để bạn đọc nghiên cứu, tham khảo.

Nếu có bất kỳ thắc mắc hay câu hỏi nào muốn đặt ra cho Luật Thiên Mã, quý bạn đọc có thể liên hệ với chúng tôi để được giải đáp!

>>> Chỉ một cuộc hẹn với luật sư, mọi vấn đề pháp lý sẽ được giải quyết triệt để, tiết kiệm thời gian và chi phí cho bạn!

  Đặt lịch tư vấn

Bí mật nhà nước là gì?

Bí mật nhà nước

Căn cứ quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 2 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước 2018, bí mật nhà nước là thông tin được cơ quan có thẩm quyền hoặc người đứng đầu cơ quan, tổ chức xác định có nội dung quan trọng chưa được công khai và có thể làm tổn hại đến lợi ích của quốc gia và dân tộc.

Như vậy, tài liệu, đồ vật, địa điểm, lời nói, hoạt động hoặc các hình thức khác có thể được coi là bí mật của chính phủ; việc bảo vệ bí mật nhà nước là khi một cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân sử dụng lực lượng, phương tiện hoặc biện pháp để ngăn chặn hoặc đấu tranh với việc xâm phạm bí mật của chính phủ.

>>> Chỉ một cuộc hẹn với luật sư, mọi vấn đề pháp lý sẽ được giải quyết triệt để, tiết kiệm thời gian và chi phí cho bạn!

  Đặt lịch tư vấn

Cấu thành tội phạm của tội làm lộ bí mật nhà nước

Các yếu tố để cấu thành Tội làm lộ bí mật nhà nước bao gồm:

– Khách thể: liên quan đến việc giữ an toàn cho thông tin mà một quốc gia chưa công bố hoặc chưa công bố. 

  • Đối tượng của hành vi tội phạm này là bí mật của nhà nước và bao gồm mọi tin tức, sự kiện, vụ việc, tài liệu, địa điểm, đồ vật và từ ngữ có nội dung quan trọng liên quan đến chính trị, quốc phòng, an ninh, kinh tế, khoa học, công nghệ và các lĩnh vực khác.

– Mặt khách quan:

Bí mật của chính phủ được tiết lộ cho người ngoài bằng lời nói hoặc văn bản hoặc bằng cách xem, nghe, đọc, sao chép hoặc sao chép.

  • Tiết lộ bí mật bằng miệng là tiết lộ hoặc chia sẻ bí mật của chính phủ.
  • Tiết lộ bí mật bằng văn bản là hành động viết ra thông tin được coi là bí mật quốc gia và bạn đã thông báo cho người khác để họ đọc.

Những người chịu trách nhiệm về quản lý, lưu giữ và bảo vệ bí mật quốc gia phải sao chép hoặc sao chép thông tin này để người khác xem, nghe, đọc hoặc sao chép chúng. Trong trường hợp này, nghe thông tin bí mật của chính phủ có nghĩa là để người khác nghe băng ghi âm và không nói với bất kỳ ai khác. 

– Mặt chủ quan:

  • Về lỗi: Người phạm tội tiết lộ bí mật của chính phủ có thể phạm tội cố ý trực tiếp hoặc cố ý gián tiếp, người phạm tội nhận thức rõ ràng những hậu quả nghiêm trọng của việc tiết lộ tài liệu hoặc bí mật của chính phủ và mong muốn hoặc không muốn hậu quả đó xảy ra, nhưng có ý thức một cách tỉnh táo và để mặc cho hậu quả đó xảy ra.  
  • Về mặt động cơ, mục đích thực hiện: nếu người thực hiện tội phạm có mục đích cung cấp thông tin cho nước ngoài nhằm chống phá nhà nước Việt Nam, thì người thực hiện tội phạm phải chịu trách nhiệm về Tội gián điệp tại Điều 110 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi bổ sung 2017.

– Chủ thể: Bất kỳ ai cũng có thể trở thành chủ thể của tội cố ý làm lộ bí mật nhà nước, nhưng họ phải đáp ứng các điều kiện cần thiết để được coi là người có khả năng chịu trách nhiệm hình sự và từ 16 tuổi trở lên.

tội làm lộ bí mật nhà nước

>>>Xem thêm: Dịch vụ luật sư bào chữa – Chuyên giải quyết các vụ án Hình sự

Tội làm lộ bí mật nhà nước bị xử lý thế nào?

Đối với tội cố ý:

Căn cứ quy định tại Điều 337 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi bổ sung 2017, các hình phạt liên quan đến việc cố ý làm lộ bí mật nhà nước, chiếm đoạt, mua bán hoặc tiêu hủy vật hoặc tài liệu bí mật nhà nước:

  • Phạt tù từ 02 năm đến 07 năm, trừ trường hợp quy định tại Điều 110 Bộ luật Hình sự. 
  • Phạt tù từ 05 năm đến 10 năm nếu phạm tội thuộc một trong các trường hợp: bí mật nhà nước được coi là tối mật; lợi dụng chức vụ, quyền hạn làm phương hại đến quốc phòng, an ninh, đối ngoại, kinh tế, văn hóa.
  • Phạt tù từ 10 năm đến 15 năm nếu phạm tội thuộc một trong các trường hợp: có tổ chức; bí mật nhà nước được coi là tối mật; phạm tội nhiều lần; gây tổn thất về hệ thống chính trị, độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
  • Hình phạt bổ sung: phạt tiền từ 10 triệu đồng đến 100 triệu đồng; bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.  

Đối với tội vô ý:

Căn cứ quy định tại Điều 337 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi bổ sung 2017, các hình phạt liên quan đến việc vô ý làm lộ bí mật nhà nước, chiếm đoạt, mua bán hoặc tiêu hủy vật hoặc tài liệu bí mật nhà nước:

  • Phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.
  • Phạt tù từ 02 năm đến 07 năm nếu phạm tội thuộc một trong các trường hợp: bí mật nhà nước thuộc độ tối mật, tuyệt mật; gây tổn hại về quốc phòng, an ninh, đối ngoại, kinh tế, văn hóa, chế độ chính trị, độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
  • Hình phạt bổ sung: bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

>>> Nhanh tay đặt lịch tư vấn với luật sư của chúng tôi để được giải đáp mọi thắc mắc pháp lý, đảm bảo quyền lợi và sự an tâm cho bạn!

Đặt lịch tư vấn

 Xử phạt hành chính hành vi vi phạm quy định về bảo vệ bí mật nhà nước 

Theo Điều 19 Nghị định 144/2021/NĐ-CP, hành vi vi phạm quy định về bảo vệ bí mật nhà nước sẽ bị phạt tiền từ 20.000.00 đồng đến 30.000.000 đồng đối với cá nhân và gấp 02 lần mức phạt cá nhân đối với tổ chức , mức phạt tiền sẽ tùy theo hành vi vi phạm, cụ thể:

  • Phạt tiền từ 1 triệu đồng đến 3 triệu đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
  • Phạt tiền từ 3 triệu đồng đến 5 triệu đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
  • Phạt tiền từ 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
  • Phạt tiền từ 20 triệu đồng đến 30 triệu đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

Ngoài ra, người vi phạm có thể bị xử phạt cùng với một số hình thức phạt bổ sung và biện pháp khắc phục hậu quả.

>>> Thanh toán ngay hôm nay để nhận được sự hỗ trợ pháp lý chuyên nghiệp từ đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm, giúp bạn vượt qua mọi thách thức pháp luật!

Đặt lịch tư vấn

Truy cứu trách nhiệm hình sự đối với hành vi làm lộ bí mật nhà nước

Truy cứu trách nhiệm hình sự về Tội tiết lộ bí mật quốc gia ngày càng trở nên phổ biến, khi các chính phủ cố gắng bảo vệ thông tin quan trọng khỏi bị chia sẻ công khai. Điều quan trọng đối với cả công dân và các quốc gia là phải nhận ra khi nào tội phạm cố ý hoặc vô ý đã được thực hiện trong việc tiết lộ thông tin mật; những người bị buộc tội như vậy có thể phải đối mặt với các khoản phạt pháp lý nghiêm trọng hoặc thậm chí là ngồi tù.

Như vậy, hành vi làm lộ bí mật nhà nước có thể bị xử phạt hành chính từ 1 triệu đồng đến 30 triệu đồng và truy cứu trách nhiệm hình sự bằng các hình phạt tù.

hình phạt tiết lộ bí mật nhà nước

>>>Xem thêm: Luật sư Nguyễn Văn Hùng – Luật sư giỏi, chuyên nghiệp tư vấn luật hình sự

Kết luận

Trên đây là những thông tin và tư vấn chính xác và chi tiết đến từ Luật Thiên Mã về tội làm lộ bí mật nhà nước, từ khái niệm đến cấu thành tội phạm của tội làm lộ bí mật nhà nước, đặc biệt mang đến cho bạn hướng dẫn về phương án xử lý đối với tội cố ý và vô ý làm lộ bí mật nhà nước cùng với các mức xử phạt hành chính, truy cứu trách nhiệm hình sự đối với tội này.

Nếu bạn đang tìm kiếm thông tin và muốn được hỗ trợ ngay lập tức, bạn đọc có thể gọi ngay đến số hotline 0977.523.155 để nhận được hỗ trợ nhanh chóng.

Chúng tôi đã cung cấp thông tin pháp lý rất hữu ích về các quy định mới nhất trong bài viết trên để giúp quý bạn đọc hiểu rõ hơn về tội làm lộ bí mật nhà nước.

Trong suốt cuộc sống của bạn, bạn có thể liên hệ với chúng tôi qua đường dây nóng 0977.523.155 nếu bạn cần sự hỗ trợ và hỗ trợ pháp lý toàn diện liên quan đến các dịch vụ tư vấn.

Các chuyên gia giàu kinh nghiệm của Luật Thiên Mã luôn sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc của bạn và hỗ trợ các bạn nhanh chóng và tận tình!

Chat Zalo
Đặt Lịch

    PHIẾU ĐẶT LỊCH

    Bạn vui lòng lựa chọn Hình thức tư vấn, lĩnh vực  mức ưu tiên tư vấn phù hợp với nhu cầu của mình. Xin lưu ý Chi phí tư vấn sẽ thay đổi tùy theo lựa chọn của bạn. Hệ thống sẽ lựa chọn luật sư chuyên môn phù hợp với yêu cầu của bạn.








    Bạn vui lòng quét mã để thanh toán phí tư vấn, sau đó xác nhận bằng cách tích Tôi đã thanh toán thành công và nhấn Đặt lịch tư vấn. Lưu ý: Lịch tư vấn chỉ được xác nhận khi thanh toán thành công. Trong vòng 05 phút, chúng tôi sẽ liên hệ để xác nhận và kết nối bạn với đội ngũ luật sư tư vấn. Ngoài ra, tất cả buổi tư vấn đều được giám sát chuyên môn, đảm bảo đúng định hướng và áp dụng thực tế hiệu quả. Bạn có thể ghi âm, ghi hình để theo dõi và triển khai công việc.

    Chấp nhận các ngân hàng và ví điện tử

    Napas247 | Momo | ZaloPay | Viettel Money | VNPay

    Đọc thêm lợi ích của Luật sư tư vấn

    • Giúp bạn hiểu rõ và tuân thủ luật: Luật sư giúp bạn nắm vững các quy định, tránh vi phạm không đáng có và các vấn đề rủi ro pháp lý có nguy cơ gặp phải.

    • Tiết kiệm thời gian và nhiều chi phí: Luật sư sẽ giúp xử lý nhanh chóng các vấn đề pháp lý, giảm thiểu chi phí so với tự tìm hiểu hoặc xử lý sai sót trong các vụ việc, vụ án.

    • Tư vấn chiến lược và giải pháp đúng: Luật sư sẽ đưa ra các giải pháp, phương án pháp lý phù hợp để giải quyết vụ việc, vụ án với đúng mục tiêu và mong muốn của bạn.

    • Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của bạn: Luật sư có thể đại diện bạn và hỗ trợ bạn trong các giao dịch, tranh chấp, đảm bảo quyền lợi của bạn được bảo vệ tối đa. Việc thuê luật sư và chi phí thuê luật sư bạn có thể trao đổi trực tiếp với luật sư trong quá trình tư vấn.

    Bạn cần thanh toán trước khi gửi phiếu đặt lịch