Cách xóa nợ xấu ngân hàng – Hướng dẫn tra cứu nợ xấu online

Xóa nợ xấu là vấn đề nhận được sự quan tâm của nhiều trường hợp nợ ngân hàng nhưng chưa thể hoàn thành nghĩa vụ trả nợ ngân hàng đúng hạn hoặc kéo dài thời hạn trả nợ hơn so với thỏa thuận với lúc đầu, dẫn đến nợ xấu hoặc bị khởi kiện bởi ngân hàng. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ mang đến một cái nhìn tổng quan về việc xóa nợ, từ khái niệm nợ xấu, phân loại các nhóm nợ xấu hiện nay đến cách tra cứu nợ xấu online mới nhất.

Song song với đó, chúng tôi sẽ cung cấp thông tin về việc cách xóa nợ ngân hàng và trả lời một số thắc mắc của bạn đọc liên quan đến nợ xấu ngân hàng một cách chính xác, chi tiết giúp bạn đọc nghiên cứu, tham khảo. Nếu có bất kỳ thắc mắc hay câu hỏi nào muốn đặt ra cho Luật Thiên Mã, quý bạn đọc có thể liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại 1900 6174 để được giải đáp!

>>>Luật sư tư vấn miễn phí cách xóa nợ xấu ngân hàng? Gọi ngay: 1900.6174

Thế nào là nợ xấu? Có bao nhiêu nhóm nợ xấu? 

Nợ xấu là những khoản nợ mà người vay gặp khó khăn trong việc hoàn trả đúng hạn như đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. Cụ thể, nếu người vay không thể đảm bảo thanh toán nợ trong khoảng thời gian quy định, đặc biệt là sau quá 90 ngày kể từ ngày đáo hạn, thì tình trạng nợ của họ được xem xét và phân loại là nợ xấu. Điều này đồng nghĩa với việc người vay đã vi phạm cam kết thanh toán và đang đối mặt với khả năng gặp khó khăn nghiêm trọng trong việc xử lý nghĩa vụ tài chính của mình.

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 10 Thông tư 11/2021/TT-NHNN, các loại nợ xấu được phân chia bởi tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài như sau:

Nhóm 1 – Nợ đủ tiêu chuẩn:

  • Khoản nợ trong hạn và đánh giá có khả năng thu hồi đầy đủ: Trong trường hợp này, đây là những khoản nợ mà người vay đã đảm bảo thanh toán đầy đủ cả nợ gốc và lãi theo đúng hạn, và chúng được xem xét là có khả năng thu hồi đầy đủ mà không gặp khó khăn đáng kể.
  • Khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và đánh giá có khả năng thu hồi đầy đủ: Trong trường hợp này, đây là những khoản nợ mà thanh toán bị trễ dưới 10 ngày, nhưng vẫn có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi. Người vay được đánh giá là có khả năng bắt kịp và xử lý nhanh chóng tình trạng quá hạn này, đảm bảo thanh toán theo đúng hạn tiếp theo.
  • Khoản nợ được phân loại vào nhóm nợ có rủi ro thấp hơn: Các khoản nợ được phân loại vào nhóm này được đánh giá là mang lại rủi ro thấp hơn so với các loại nợ khác. Điều này có nghĩa là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi mà không đối mặt với nhiều khó khăn tài chính hay rủi ro độ nợ không trả.

Nhóm 2 – Nợ cần chú ý:

  • Khoản nợ quá hạn đến 90 ngày: Trong trường hợp này, đây là những khoản nợ mà thanh toán đã trễ quá hạn, nhưng chưa vượt quá 90 ngày. Các khoản nợ này đang ở trong tình trạng quá hạn, nhưng vẫn trong phạm vi mà tổ chức tín dụng có thể xử lý mà không gặp nhiều khó khăn đáng kể.(Trừ những khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và được đánh giá có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi bị quá hạn, và thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi còn lại đúng thời hạn. Những khoản nợ này đã được phân loại vào nhóm nợ có rủi ro cao hơn)
  • Khoản nợ được điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu còn trong hạn: Đây là những khoản nợ đã được điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu và vẫn đang nằm trong hạn. Trong trường hợp này, tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài đã thực hiện điều chỉnh kỳ hạn trả nợ một cách kịp thời để đảm bảo việc thanh toán đúng hạn.(Loại trừ những khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ, những khoản này được phân loại lại vào nhóm nợ có rủi ro thấp hơn, bao gồm cả nhóm 1. Những khoản nợ không được điều chỉnh thời hạn trả nợ vẫn thuộc nhóm nợ có rủi ro cao hơn.)
  • Khoản nợ được phân loại vào nhóm 2: Theo quy định tại khoản 2, khoản 3 của Điều 10 Thông tư 11/2021/TT-NHNN, những khoản nợ này được phân loại vào nhóm 2, có nghĩa là chúng có khả năng mang lại rủi ro thấp hơn hoặc cao hơn, tùy thuộc vào các điều kiện cụ thể của từng trường hợp.

Nhóm 3 – Nợ dưới tiêu chuẩn:

  • Khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày, trừ khoản nợ thuộc nhóm nợ có rủi ro cao hơn.
  • Khoản nợ gia hạn nợ lần đầu còn trong hạn, trừ khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ, khoản nợ thuộc nhóm nợ có rủi ro thấp hơn và có rủi ro cao hơn.
  • Khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo thỏa thuận, trừ khoản nợ thuộc nhóm nợ có rủi ro cao hơn.
  • Khoản nợ thuộc khoản nợ vi phạm tại Khoản 1, 3, 4, 5, 6 Điều 126, Khoản 1, 2, 3, 4 Điều 127, Khoản 1, 2, 5 Điều 128 Luật các tổ chức tín dụng và chưa thu hồi được trong thời gian dưới 30 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi.
  • Khoản nợ trong thời hạn thu hồi của thanh tra, kiểm tra.
  • Khoản nợ phải thu hồi theo quyết định thu hồi nợ trước hạn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng vi phạm thỏa thuận mà chưa thu hồi được trong thời gian dưới 30 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi.
  • Khoản nợ thuộc Nhóm 3 tại Khoản 4 Điều 8,  Khoản 2, 3 Điều 10 Thông tư 11/2021/TT-NHNN.

Nhóm 4 – Nợ nghi ngờ:

  • Khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày, trừ khoản nợ thuộc nhóm nợ có rủi ro cao hơn.
  • Khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn đến 90 ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần 01, trừ khoản nợ thuộc nhóm nợ có rủi ro cao hơn.
  • Khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần 02 còn hạn, trừ khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ, khoản nợ thuộc nhóm nợ có rủi ro thấp hơn và có rủi ro cao hơn.
  • Khoản nợ quy định tại Điểm c (iv) Khoản 1 Điều 10 Thông tư 11/2021/TT-NHNN chưa thu hồi được trong thời gian từ 30 ngày đến 60 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi.
  • Khoản nợ phải thu hồi nhưng quá thời hạn thu hồi đến 60 ngày mà chưa thu hồi được.
  • Khoản nợ phải thu hồi do khách hàng vi phạm thỏa thuận mà chưa thu hồi từ 30 ngày đến 60 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi.
  • Khoản nợ thuộc Nhóm 4 tại Khoản 4 Điều 8, Khoản 2, 3 Điều 10 Thông tư 11/2021/TT-NHNN. 

Nhóm 5 – Nợ có khả năng mất vốn

  • Khoản nợ quá hạn trên 360 ngày.
  • Khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần 01 quá hạn từ 91 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần 01.
  • Khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần 02 quá hạn theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần 02.
  • Khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần 03 trở lên, trừ khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ, khoản nợ thuộc nhóm nợ có rủi ro thấp hơn.
  • Khoản nợ quy định tại Điểm c (iv) Khoản 1 Điều 10 Thông tư 11/2021/TT-NHNN chưa thu hồi trên 60 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi.
  • Khoản nợ phải thu hồi nhưng quá thời hạn thu hồi trên 60 ngày mà chưa thu hồi được.
  • Khoản nợ phải thu hồi do khách hàng vi phạm thỏa thuận nhưng chưa thu hồi được trên 60 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi.
  • Khoản nợ của khách hàng là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đang được kiểm soát đặc biệt, phong tỏa vốn và tài sản.
  • Khoản nợ thuộc Nhóm 5 tại Khoản 4 Điều 8, Khoản 2, 3 Điều 10 Thông tư 11/2021/TT-NHNN.

Như vậy, trên đây là toàn bộ thông tin về khái niệm nợ xấu và các nhóm nợ xấu được phân chia theo quy định của pháp luật hoặc quy định của tổ chức tín dụng, ngân hàng có vốn đầu tư nước ngoài.

xoa-no-xau-1

>>>Luật sư tư vấn miễn phí thế nào là nợ xấu? Gọi ngay: 1900.6174

Cách xóa nợ xấu ngân hàng

Khi bị mắc kẹt trong tình trạng nợ xấu tại ngân hàng, việc vay vốn đặt ra nhiều khó khăn đối với khách hàng. Vì vậy, nhiều người quan tâm và nghiên cứu cách để khắc phục tình trạng này và làm thế nào để loại bỏ nợ xấu từ hồ sơ tín dụng của họ.

Để xóa nợ xấu tại ngân hàng, quá trình này liên quan đến nhiều yếu tố và phụ thuộc vào nhiều điều kiện khác nhau, bao gồm cả số tiền nợ và khả năng tài chính của khách hàng. Điều này đồng nghĩa với việc phải thực hiện các bước cụ thể và thích ứng với tình hình cụ thể của mỗi người.

Đối với các khoản vay dưới 10 triệu

Đối với các khoản vay dưới 10 triệu đồng, theo quy định của Khoản 1, Điều 11 Thông tư số 03/2013/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, khách hàng cần thực hiện thanh toán ngay lập tức khi nợ phát sinh. Quy định này đặc biệt quan trọng vì nếu dư nợ của khoản vay này vượt quá thời gian quy định, sẽ làm ngừng cung cấp lịch sử tín dụng, có thể ảnh hưởng đến khả năng tài chính và khả năng vay vốn trong tương lai của khách hàng.

Do đó, việc tất toán ngay lập tức cho các khoản vay dưới 10 triệu là một giải pháp hiệu quả để giải quyết vấn đề nợ xấu của khách hàng. Điều này giúp tránh được các vấn đề liên quan đến lịch sử tín dụng và duy trì sạch hồ sơ tài chính, tăng cơ hội và khả năng vay vốn trong tương lai.

Đối với các khoản vay trên 10 triệu

Đối với khoản vay trên 10 triệu đồng, khách hàng phải đảm bảo thanh toán đầy đủ cả nợ gốc và lãi suất. Sau khi hoàn tất thanh toán, khách hàng cần thông báo với bên tín dụng để tiến hành tất toán chính thức của khoản vay.

Công ty CIC (Tổ chức Thông tin Tín dụng Việt Nam) sẽ thực hiện cập nhật định kỳ thông tin tín dụng của khách hàng mỗi tháng. Sau một khoảng thời gian là 12 tháng từ khi thanh toán hoàn toàn nợ xấu, hồ sơ tín dụng của khách hàng sẽ được duy trì, và khoản vay của họ vẫn được các ngân hàng chấp nhận.

Tuy nhiên, trong trường hợp khách hàng có lý do khách quan và giải trình được về việc phát sinh nợ xấu, cũng như có tình hình tài chính ổn định, thì khả năng chấp nhận cho khoản vay tiếp theo vẫn tồn tại, dù có tồn tại lịch sử nợ xấu trong quá khứ của họ.

Đối với các khoản vay thuộc nợ xấu Nhóm 3 trở lên

Khách hàng thuộc nhóm nợ xấu từ nhóm 3 trở lên sẽ không nằm trong diện cho vay của ngân hàng. Theo quy định, sau một khoảng thời gian là 5 năm kể từ khi nợ xấu phát sinh, thông tin về nợ xấu sẽ được tự động xóa khỏi hồ sơ tín dụng.

Trong thời gian chờ đợi này, khách hàng cần đảm bảo thanh toán các khoản nợ và duy trì tình hình tài chính để tạo điều kiện cho việc xét duyệt khoản vay mới sau khi hết thời hạn 5 năm.

Như vậy, tùy vào từng trường hợp cụ thể mà khách hàng có thể áp dụng các phương thức như trên để được xóa nợ xấu.

>>>Luật sư tư vấn miễn phí cách xóa nợ ngân hàng khi bị nợ xấu với khoản vay trên 10 triệu? Gọi ngay: 1900.6174

Cảnh giác với những dịch vụ xóa nợ xấu trên mạng

Thứ nhất, lừa đảo xóa nợ xấu trên Internet

Nhiều khách hàng đang thắc mắc về vấn đề này khi họ có nợ xấu và không được xét duyệt khoản vay vốn, vì nhu cầu vay vốn cao hiện nay và nhiều dịch vụ xóa nợ lừa đảo tràn lan trên internet khiến nhiều khách hàng bị hoang mang; do mong muốn và tâm lý vay vốn nhanh chóng của khách hàng mà hình thức lừa đảo này đang ngày càng phổ biến.

Thứ hai, ra giá cao để xóa nợ xấu trên CIC

Trước đây, CIC đã thực hiện thí điểm cổng thông tin dành riêng cho hoạt động kết nối khách hàng vay. Từ tháng 9/2015, CIC đã triển khai ứng dụng điện thoại thông minh có tên là “CIC Credits Connect – Kết nối nhu cầu vay”, nhằm mục đích hỗ trợ khách hàng kiểm tra mức độ tín nhiệm của họ và khai thác báo cáo tín dụng.

Như vậy, các dịch vụ xóa nợ xấu trên CIC với giá “cắt cổ” và các thông tin lừa đảo xóa nợ trên Internet, Facebook, Zalo không hề có cam kết và đảm bảo cho quyền lợi của khách hàng, bạn không nên tin tưởng và sử dụng những dịch vụ này.

xoa-no-xau-2

>>>Xem thêm: Nợ ngân hàng bao lâu thì bị nợ xấu? Nhóm nợ nào bị xem là nợ xấu?

Hướng dẫn cách tra cứu nợ xấu online mới nhất, đơn giản nhất

Để giúp những khách hàng đang có hoặc sắp có nợ xấu có thể tra cứu nợ xấu của mình, dưới đây là một số hướng dẫn về cách tra cứu nợ xấu trên CIC.

Tra cứu nợ xấu qua website CIC

Để tra cứu nợ xấu thông qua trang web của CIC, bạn phải thực hiện các bước sau:

  • Bước 1: Truy cập website của CIC (https://cic.gov.vn/#/register)
  • Bước 2: Tạo tài khoản bằng cách thực hiện theo hướng dẫn điền các thông tin cá nhân, chứng minh nhân dân..
  • Bước 3: Mã OTP sẽ được gửi về số điện thoại đã đăng ký, lấy mã OTP nhập vào rồi chọn “Tiếp tục”
  • Bước 4: Nhân viên CIC sẽ gọi điện thoại để xác thực thông tin của bạn.
  • Bước 5: Thông tin về tài khoản đã được tạo thành công sẽ được gửi qua SMS/Email của bạn.
  • Bước 6: Đăng nhập vào hệ thống CIC và kiểm tra lịch sử tín dụng ở phần thông tin cá nhân.

Tra cứu nợ xấu qua ứng dụng CIC trên điện thoại di động

Để tra cứu nợ xấu thông qua ứng dụng CIC ở điện thoại di động, bạn phải thực hiện các bước sau:

  • Bước 1: Tải ứng dụng CIC và cài đặt trên điện thoại.
  • Bước 2: Đăng ký tài khoản CIC theo hướng dẫn của hệ thống
  • Bước 3: Thông tin về tài khoản đã được tạo thành công sẽ được xét duyệt từ 1-3 ngày, sau đó bạn hãy đăng nhập tài khoản CIC đã tạo.
  • Bước 4: Sử dụng tính năng tra cứu kiểm tra nợ xấu theo hệ thống
  • Bước 5: Nhận kết quả tra cứu

Như vậy, hệ thống CIC sẽ gửi cho bạn các báo cáo cụ thể liên quan đến điểm tín dụng cá nhân của bạn, số nợ đang có, nợ xấu, lịch sử sử dụng tín dụng và các quan hệ tín dụng sau khi thực hiện kiểm tra nợ xấu theo hai cách nêu trên.

>>>Luật sư hướng dẫn cách tra nợ xấu online? Liên hệ ngay: 1900.6174

Có xóa được lịch sử nợ xấu không?

Theo quy định tại Điều 11 Thông tư 03/2013/TT-NHNN, trừ khi pháp luật có quy định khác, thông tin tiêu cực về khách hàng vay chỉ được sử dụng để tạo lập sản phẩm thông tin tín dụng trong thời gian không quá 05 năm kể từ ngày kết thúc thông tin tiêu cực.

Như vậy, Trung tâm Thông tin Tín dụng Quốc gia Việt Nam (CIC) lưu giữ thông tin về nợ xấu của khách hàng trong tối đa 05 năm, lịch sử nợ xấu của bạn sẽ được CIC loại bỏ kể từ ngày kết thúc thông tin tiêu cực, tức là ngày bạn thanh toán khoản vay.

xoa-no-xau-3

>>>Có xóa được nợ xấu không? Liên hệ luật sư giải đáp miễn phí, gọi ngay 1900.6174

Bị vướng nợ xấu có vay tiền ngân hàng được không?

Ngoài 03 nhóm nợ xấu thuộc nhóm 3, 4, 5 như đã nêu trên, còn có 2 nhóm nợ xấu khác được phân loại là nhóm 1 và nhóm 2:

  • Nợ nhóm 1: Đây là nhóm nợ được coi là trong hạn và được đánh giá có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi đúng hạn. Khách hàng thuộc nhóm nợ này có khả năng duy trì tình trạng thanh toán tốt và được xem xét khi xin vay vốn.
  • Nợ nhóm 2: Đây là nhóm nợ cần được chú ý, bao gồm nợ quá hạn từ 10 – 90 ngày và nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu. Trong trường hợp này, tùy thuộc vào từng ngân hàng, quyết định về việc xét duyệt vay vốn cho nhóm nợ xấu này sẽ phụ thuộc vào việc đánh giá khả năng thu hồi của khách hàng và chính sách tín dụng của ngân hàng.

Khi xét duyệt hồ sơ vay vốn, ngân hàng sẽ kiểm tra thông tin tín dụng trên hệ thống CIC và đánh giá khả năng hoàn trả. Nhóm nợ 1 và nhóm nợ 2 vẫn có khả năng vay vốn, trong khi khả năng vay vốn cho nhóm nợ xấu 3, 4, 5 là rất thấp do khả năng thu hồi nợ thấp và rủi ro mất vốn cao.

>>>Xem thêm: Nợ xấu vay ở đâu? Nợ xấu có vay thế chấp được không?

Trên đây là những thông tin và tư vấn chính xác và chi tiết đến từ Luật Thiên Mã về việc xóa nợ xấu, từ khái niệm nợ xấu, phân loại các nhóm nợ xấu hiện nay đến cách tra cứu nợ xấu online mới nhất, đặc biệt mang đến cho bạn đọc thông tin về việc cách xóa nợ xấu ngân hàng và trả lời một số thắc mắc của bạn đọc liên quan đến nợ xấu ngân hàng.

Khi nghiên cứu và tìm hiểu thông tin nếu gặp phải khó khăn cần giải đáp về việc, bạn đọc có thể gọi ngay đến số hotline 1900 6174 để được hỗ trợ kịp thời và mau chóng nhất. Qua bài viết trên, chúng tôi đã cung cấp những thông tin pháp lý vô cùng bổ ích theo các quy định mới nhất nhằm giúp cho quý bạn đọc có thể tìm hiểu chi tiết và giải đáp rõ ràng về xóa nợ.

Trong đời sống, nếu bạn cần sự trợ giúp và hỗ trợ pháp lý toàn diện về các dịch vụ tư vấn có thể liên hệ với chúng tôi qua đường dây nóng 1900 6174. Đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm của Luật Thiên Mã luôn sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc của bạn và hỗ trợ các bạn một cách nhiệt tình, chính xác nhất !

Gọi ngay: 1900.6174 - Để gặp luật sư tư vấn 24/7