Đất nông nghiệp có được xây nhà tạm không? Loại đất nào được xây dựng nhà ở? Điều kiện người sử dụng được cấp phép xây dựng nhà tạm trên đất vườn? Mẫu đơn xin xây nhà tạm trên đất nông nghiệp?….Có rất nhiều câu hỏi được đặt ra liên quan đến vấn đề xây nhà tạm trên đấy nông nghiệp do nhiều hộ gia đình và tổ chức kinh tế muốn sử dụng đất một cách hiệu quả và mang lại nhiều lợi nhuận, của cải hơn.
Hiểu được những thắc mắc của bạn đọc, đội ngũ luật sư của chúng tôi đã tổng hợp 1 bài viết liên quan đến vấn đề xây nhà tạm trên đất nông nghiệp để cung cấp các thông tin chính xác và cấn thiết nhất cho bạn đọc. Nếu có bất kỳ thắc mắc hay câu hỏi nào muốn đặt ra cho Luật Thiên Mã, quý bạn đọc có thể liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại 1900 6174 để được giải đáp!
>>>Đất nông nghiệp có được xây nhà tạm không? Liên hệ luật sư giải đáp miễn phí, gọi ngay: 1900.6174
Đất nông nghiệp là gì?
Theo quy định tại Điều 10 của Luật Đất đai năm 2013, đất nông nghiệp được chia thành các loại như sau:
- Đất trồng cây lâu năm, cây hàng năm bao gồm đất trồng lúa và cây hàng năm khác.
- Đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng.
- Đất nuôi trồng thủy sản, làm muối.
- Đất nông nghiệp khác (đất được sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.
Như vậy, đất nông nghiệp là đất được Nhà nước giao cho người dân để thực hiện các hoạt động nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi và trồng rừng được gọi là đất nông nghiệp. Nó không chỉ là đối tượng chính của ngành nông nghiệp, mà còn là tài nguyên sản xuất quan trọng và không thể bị thay thế bởi thứ khác.
>>>Đất nông nghiệp là gì? Liên hệ luật sư giải đáp miễn phí, gọi ngay: 1900.6174
Nhà tạm là gì?
Căn cứ quy định tại Điều 131 của Luật Xây dựng năm 2014, một ngôi nhà được xây dựng có thời hạn để hoàn thành một mục đích cụ thể được hiểu là “nhà tạm”.
Như vậy, theo đúng tên gọi của nó, “nhà tạm” có nghĩa là “nhà được xây dựng tạm bợ”, không kiên cố và chỉ được sử dụng trong thời gian ngắn; không đầu tư vào thiết kế và cơ sở vật chất.
>>>Nhà tạm là gì? Liên hệ luật sư giải đáp miễn phí, gọi ngay: 1900.6174
Đất nông nghiệp có được xây nhà tạm không?
Căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 170 của Luật Đất đai năm 2013, người sử dụng đất chịu trách nhiệm sử dụng đất theo cách phù hợp, không được phép vi phạm mục đích đã được quy định và phải được ghi rõ trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc các tài liệu khác liên quan đến việc chuyển nhượng đất.
Như vậy, việc xây dựng nhà tạm trên đất nông nghiệp là vi phạm vì đất nông nghiệp chỉ được sử dụng cho mục đích sản xuất nông nghiệp và không được phép thực hiện bất kỳ hoạt động nào sử dụng đất trái với mục đích đã ghi rõ.
>>>Chuyên viên tư vấn miễn phí Đất nông nghiệp có được xây nhà tạm không? Gọi ngay: 1900.6174
Loại đất nào được xây dựng nhà ở?
Căn cứ quy định tại Luật Đất đai 2013, đất được sử dụng để xây dựng nhà được gọi là đất thổ cư, là loại đất thuộc loại đất phi nông nghiệp, được sử dụng để xây dựng các công trình liên quan đến nhu cầu ở của người dân.
Như vậy, nếu người sử dụng muốn biết đất vườn đã được sử dụng để xây nhà tạm, họ sẽ cần phải lập hồ sơ và thực hiện thủ tục chuyển đổi mục đích của đất vườn sang đất thổ cư; người sử dụng sẽ được phép xây dựng nhà ở trên đất vườn sau khi hồ sơ được xét duyệt.
>>>Chuyên viên tư vấn miễn phí về loại đất được xây dựng nhà ở? Gọi ngay: 1900.6174
Điều kiện người sử dụng được cấp phép xây dựng nhà tạm trên đất vườn
Căn cứ quy định pháp luật, việc xây dựng nhà tạm trên đất nông nghiệp phải được cơ quan chức năng phê duyệt, nhà tạm không thể được xây dựng trên đất nông nghiệp trừ khi đáp ứng các điều kiện như sau:
- Công trình xây dựng nhà tạm phải nằm trong khu vực có quy hoạch điểm dân cư nông thôn chi tiết.
- Việc xây dựng nhà tạm phải phù hợp với mục đích đầu tư và mục đích sử dụng đất.
- Việc xây dựng nhà tạm phải đảm bảo an toàn cho chính công trình và các công trình lân cận.
- Các công trình xây dựng nhà tạm phải đáp ứng các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật, môi trường, phòng cháy chữa cháy và giao thông; các công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng và giao thông phải có hành lang bảo vệ.
- Hồ sơ thiết kế của công trình nhà tạm phải tuân thủ các quy định.
- Việc xây dựng nhà tạm phải tuân theo quy mô công trình và thời gian thực hiện quy hoạch xây dựng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
- Khi thời hạn tồn tại của công trình được ghi trong giấy phép xây dựng tạm hết hạn, chủ đầu tư sẽ tự phá dỡ công trình và không có yêu cầu bồi thường cho phần công trình phát sinh.
- Giấy phép xây dựng tạm chỉ được cấp cho từng công trình, chứ không phải cho các giai đoạn hoặc dự án.
Như vậy, khi đáp ứng các điều kiện cần thiết để được cấp phép xây dựng nhà tạm trên đất nông nghiệp, việc xây dựng nhà tạm sẽ được chấp thuận bởi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện ở mỗi địa phương.
>>>Xem thêm: Tranh chấp đất đai có được xây dựng không? Giải thích chi tiết nhất
Mẫu đơn xin xây nhà tạm trên đất nông nghiệp
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————-
…..ngày…..tháng….năm….
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TẠM
Kính gửi: ……
- Tên chủ đầu tư:
– Người đại diện: ……Chức vụ: ……
– Địa chỉ liên hệ: ………
– Số nhà: ………
– Phường (xã): …………
– Tỉnh, thành phố: ………
– Số điện thoại:…………
- Địa điểm xây dựng:
–Lô đất số: ……Diện tích ……m2
–Tại:………đường ………
–Phường (xã) ………Quận (huyện) ………
– Tỉnh, thành phố ………
– Nguồn gốc đất: ……
- Nội dung xin phép xây dựng tạm:
– Loại công trình: …….Cấp công trình: ……
– Diện tích xây dựng tầng 1: ……m2; tổng diện tích sàn: ……m2.
– Chiều cao công trình: ………..m; số tầng: ……
- Đơn vị hoặc người thiết kế:
– Địa chỉ: ………
– Điện thoại: …………
- Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu có):
– Địa chỉ: ……… Điện thoại: …
– Giấy phép hành nghề (nếu có): ……Cấp ngày: ………
Phương án phá dỡ (nếu có): ………
Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ………..tháng.
Tôi xin cam kết làm theo đúng giấy phép được cấp và tự dỡ bỏ công trình khi Nhà nước thực hiện quy hoạch theo thời gian ghi trong giấy phép được cấp. Nếu không thực hiện đúng cam kết tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
NGƯỜI LÀM ĐƠN
Như vậy, để đảm bảo hợp pháp và tiết kiệm thời gian, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu xây nhà tạm trên đất nông nghiệp có thể tham khảo mẫu đơn trên.
>>>Luật sư tư vấn miễn phí về mẫu đơn xin cấp phép xây dựng tạm? Gọi ngay: 1900.6174
Thủ tục xin cấp phép xây nhà tạm trên đất nông nghiệp
Đối với việc xin xây dựng nhà tạm trên đất nông nghiệp, quy trình phải tuân theo các bước cụ thể sau đây:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Bước 2: Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền
- Trường hợp nơi đã có bộ phận một cửa: người sử dụng đất có nhu cầu xây dựng nhà tạm trên đất nông nghiệp có thể gửi hồ sơ đến Phòng Tài nguyên và môi trường cấp huyện
- Trường hợp nơi chưa có bộ phận một cửa: người sử dụng đất có nhu cầu xây dựng nhà tạm trên đất nông nghiệp có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tài nguyên và môi trường.
Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: các cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ tiếp nhận và trao phiếu nhận cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ còn thiếu, không hợp lệ: các bộ phận tiếp nhận thông báo, hướng dẫn để người nộp hoàn thiện hồ sơ (trong vòng không quá 3 ngày làm việc).
Bước 4: Thực hiện nghĩa vụ tài chính
Cá nhân, hộ gia đình sẽ thực hiện đóng thuế theo quy định của Nhà nước.
Bước 5: Trả kết quả
Các cơ quan có thẩm quyền sẽ trả kết quả cho người dân trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; thời gian trả kết quả không quá 25 ngày đối với các khu vực miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa và khu vực kinh tế xã hội khó khăn.
Như vậy, để đảm bảo hợp pháp và tiết kiệm thời gian, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu xây dựng nhà tạm trên đất nông nghiệp cần thực hiện theo trình tự, thủ tục và chuẩn bị đầy đủ như trên.
>>>Luật sư tư vấn miễn phí về thủ tục xin phép xây nhà tạm trên đất nông nghiệp? Gọi ngay: 1900.6174
Muốn xây nhà tạm trên đất vườn cần phải cố hồ sơ gì?
Hồ sơ xin xây dựng một ngôi nhà tạm trên đất nông nghiệp phải bao gồm tất cả các giấy tờ sau:
- Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất (theo mẫu)
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Bản trích đo bản đồ địa chính (nếu chuyển mục đích một phần thửa)
- Bản vẽ thiết kế xin phép xây dựng công trình (2 bản chính).
Như vậy, trên đây là toàn bộ thông tin về chuẩn bị hồ sơ xây dựng nhà tạm trên đất nông nghiệp, người sử dụng đất mới có thể nộp đơn xin xây dựng nhà tạm trên đất nông nghiệp chỉ sau khi đảm bảo rằng tất cả các giấy tờ trong hồ sơ như trên đã được hoàn thành; các tài liệu trong hồ sơ xin xây dựng nhà tạm trên đất nông nghiệp để Nhà nước xem xét xem người sử dụng đất có đảm bảo các điều kiện cần thiết để xây dựng nhà tạm.
>>>Luật sư tư vấn miễn phí về hồ sơ chuẩn bị xin phép xây nhà tạm trên đất nông nghiệp? Gọi ngay: 1900.6174
Xây dựng nhà tạm chưa xin phép trên đất nông nghiệp bị phạt bao nhiêu?
Căn cứ quy định tại Khoản 2, 4 Điều 11 Nghị định 91/2019/NĐ-CP, sử dụng sai mục đích của đất nông nghiệp không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép; tại các khu vực nông thôn, đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác được chuyển sang đất phi nông nghiệp trái phép có thể chịu phạt hành chính như sau:
- Trường hợp diện tích chuyển mục đích trái phép dưới 0,02 héc ta, phạt tiền từ 3 triệu đồng đến 5 triệu đồng
- Trường hợp diện tích chuyển mục đích trái phép dưới 0,05 héc ta, phạt tiền từ 5 triệu đồng đến 8 triệu đồng.
- Trường hợp vi phạm quy định tại Khoản 1, 2 và khoản 3 Điều này, buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm
- Trường hợp có đủ điều kiện được công nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 22 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, buộc đăng ký đất đai theo quy định
- Trường hợp thực hiện hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này; số lợi bất hợp pháp quy định tại Khoản 1 Điều 7 của Nghị định này, buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp
Như vậy, nếu bạn vẫn xây dựng mà không có giấy phép, bạn sẽ bị phạt từ 3 triệu đồng đến 8 triệu đồng, tùy thuộc vào diện tích bạn chuyển đổi sử dụng; bị buộc phải khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm, điều này có nghĩa là nhà sẽ bị phá hủy; bị buộc phải trả lại số tiền bất hợp pháp.
>>>Xem thêm: Tư vấn luật đất đai nhà ở – Đúng pháp luật – Văn phòng công ty Luật Thiên Mã
Trên đây là những thông tin và tư vấn chính xác và chi tiết đến từ Luật Thiên Mã về vấn đề đất nông nghiệp có được xây nhà tạm được không, từ khái niệm của đất nông nghiệp, nhà tạm đến phân loại đất được xây dựng nhà ở, đặc biệt mang đến cho bạn hướng dẫn về mẫu đơn cùng với hồ sơ, thủ tục xin xây nhà tạm trên đất nông nghiệp. Nếu bạn đang tìm kiếm thông tin và muốn được hỗ trợ ngay lập tức, bạn đọc có thể gọi ngay đến số hotline 1900 6174 để nhận được hỗ trợ nhanh chóng.
Chúng tôi đã cung cấp thông tin pháp lý rất hữu ích về các quy định mới nhất trong bài viết trên để giúp quý bạn đọc hiểu rõ hơn về vấn đề đất nông nghiệp có được xây nhà tạm không? Trong suốt cuộc sống của bạn, bạn có thể liên hệ với chúng tôi qua đường dây nóng 1900 6174 nếu bạn cần sự hỗ trợ và hỗ trợ pháp lý toàn diện liên quan đến các dịch vụ tư vấn. Các chuyên gia giàu kinh nghiệm của Luật Thiên Mã luôn sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc của bạn và hỗ trợ các bạn nhanh chóng và tận tình!