Phí xóa thế chấp quyền sử dụng đất là loại phí cần chi trả khi xóa thế chấp quyền sử dụng đất. Hiện nay, nhu cầu của người dân về việc vay thế chấp quyền sử dụng đất đang được diễn ra rất nhiều.
Bên cạnh đó, cũng có nhiều người sau khi vay thế chấp với ngân hàng thì muốn thực hiện việc xóa thế quyền sử dụng đất.
Vậy cụ thể quy trình, thủ tục sẽ diễn ra như thế nào? Các trường hợp cần xoá thế chấp quyền sử dụng đất? Phí xóa thế chấp là bao nhiêu? v.v…
Tất cả những câu hỏi trên sẽ được chúng tôi giải đáp ngay sau đây. Bài viết này đã được chúng tôi tìm hiểu, nghiên cứu và cập nhật kiến thức pháp luật mới nhất có liên quan việc xoá thế chấp sổ đỏ để thông tin đến các bạn.
>>> Chỉ một cuộc hẹn với luật sư, mọi vấn đề pháp lý sẽ được giải quyết triệt để, tiết kiệm thời gian và chi phí cho bạn!
Chúng tôi rất cảm ơn sự tin tưởng của anh dành cho Tổng đài Luật Thiên Mã. Vấn đề của anh cũng là vấn đề thắc mắc chung của rất nhiều người. Sau khi tìm hiểu các quy định hiện hành về thế chấp sổ đỏ chúng tôi xin phép đưa ra câu trả lời như sau.
Xóa thế chấp quyền sử dụng đất là gì?
Xóa thế chấp quyền sử dụng đất là việc ngân hàng giải trừ đi tài sản thế chấp. Còn về xoá thế chấp sổ đỏ hay còn gọi là giải chấp quyền sử dụng đất. Đây được hiểu là hình thức ngân hàng tiến hành giải trừ tài sản thế chấp. Hay nói một cách khác thì đây chính là việc xóa đăng ký biện pháp bảo đảm, giải trừ thế chấp với tài sản là quyền sử dụng nhà, đất ở cùng các tài sản khác gắn liền với đất.
>>> Đặt lịch tư vấn với luật sư của chúng tôi và trải nghiệm dịch vụ pháp lý uy tín, nơi mọi vấn đề của bạn sẽ được giải quyết hiệu quả và nhanh chóng!
Các trường hợp cần xóa thế chấp quyền sử dụng đất
Trong quá trình quyền sử dụng đất đang bị thuế chấp, bạn sẽ không thể thực hiện được các giao dịch như là nhượng quyền đất, cho thuê…một cách thông thường được. Chính vì thế, bạn nên lưu ý các trường hợp tham khảo cần thiết phải giải chấp sổ đỏ và đóng lệ phí xóa thế chấp sổ đỏ để thuận lợi cho các mục đích của mình.
Trường hợp 1: Chấm dứt nghĩa vụ được bảo đảm
Việc này giống như là việc bạn thế chấp quyền sử dụng đất ngân hàng để được giải ngân vay mượn nợ. Sau khi hoàn thành việc trả nợ và lãi suất vay thế chấp sổ đỏ, bạn sẽ lấy sổ đỏ đó về. Nhưng trước tiên bạn cần thực hiện các thủ tục xóa thế chấp sổ đỏ.
Trường hợp 2: Hủy bỏ hoặc thay thế các biện pháp bảo đảm
Đây là một trường hợp xóa thế chấp quyền sử dụng đất khi muốn thay thế hoặc hủy bảo biện pháp bảo đảm hiện tại.
Trường hợp 3: Chuyển qua vay các ngân hàng khác
Có những trường hợp vì một số lý do nào đó ví dụ như lãi suất hoặc hạn mức cho vay tốt hơn mà người dân muốn chuyển qua vay tại ngân hàng khác. Khi đó, bạn cần phải làm các thủ tục xóa thế chấp sổ đỏ thì mới có thể chuyển qua ngân hàng khác.
>>> Thanh toán ngay hôm nay để nhận được sự hỗ trợ pháp lý chuyên nghiệp từ đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm, giúp bạn vượt qua mọi thách thức pháp luật!
Phí xóa thế chấp quyền sử dụng đất
Mức lệ phí xóa thế chấp quyền sử dụng đất quy định mức thu, nộp, quản lý, sử dụng phí trong lĩnh vực giao dịch là 20.000 đồng/hồ sơ. Đây là mức lệ phí được quy định tại Điều 4 của Thông tư 202/2016/TT- BTC, do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.
>>> Nhanh tay đặt lịch tư vấn với luật sư của chúng tôi để được giải đáp mọi thắc mắc pháp lý, đảm bảo quyền lợi và sự an tâm cho bạn!
Xóa thế chấp quyền sử dụng đất cần hồ sơ gì?
Hồ sơ, giấy tờ để giải chấp sổ đỏ sẽ bao gồm các loại giấy tờ như sau:
- Đơn yêu cầu xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất (bản chính);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hay còn gọi là sổ đỏ;
- Bản chính văn bản đồng ý xóa đăng ký thế chấp và các văn bản thông báo giải chấp của bên nhận thế chấp;
- CMND hoặc thẻ CCCD của bên thế chấp tài sản;
- Trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền thì phải có văn bản ủy quyền.
>>> Nhanh tay đặt lịch tư vấn với luật sư của chúng tôi để được giải đáp mọi thắc mắc pháp lý, đảm bảo quyền lợi và sự an tâm cho bạn!
Thủ tục xóa thế chấp quyền sử dụng đất
Việc thực hiện xóa thế chấp sổ đỏ và nộp lệ phí xóa thế chấp sổ đỏ diễn ra khá đơn giản. Thông qua các bước sau thực hiện như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Người yêu cầu xóa thế chấp sổ đỏ cần chuẩn bị hồ sơ đăng ký xóa thế chấp và nộp tại cơ quan thẩm quyền giải quyết.
Tại địa phương đã thành lập bộ phận một cửa thì có thể nộp tại bộ phận một cửa. Tại nơi chưa thành lập bộ phận này thì sẽ nộp trực tiếp tại văn phòng đăng ký đất hoặc chi nhánh văn phòng đăng ký đất cấp huyện.
Bước 2: Tiếp nhận và xem xét hồ sơ
Cơ quan thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đăng ký nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ và kiểm tra. Nếu hồ sơ không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận sẽ bị từ chối. Đồng thời hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện lại theo đúng quy định. Sau đó, cán bộ tiếp nhận sẽ thông báo cho người gửi hồ sơ thời gian đến nhận kết quả. Cán bộ sẽ cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
Bước 3: Ra quyết định yêu cầu xóa thế chấp
Sau khi xem xét hồ sơ yêu cầu xoá thế chấp, các cán bộ sẽ giải quyết hồ sơ. Nếu hợp lệ sẽ yêu cầu người dân nộp lệ phí xoá thế chấp.
Bước 4: Trả kết quả
Trả lại kết quả đăng ký theo quy định tại Điều 37 của Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT.
>>> Vấn đề pháp lý kéo dài khiến bạn mất việc, tốn tiền và kiệt sức? Đặt lịch tư vấn với luật sư giỏi ngay bây giờ! Chỉ một phí nhỏ, bạn được hỗ trợ tận tình, bảo vệ quyền lợi tối đa. Hoàn phí tư vấn khi thuê luật sư trọn gói. Điền form và thanh toán để gặp luật sư!
Xóa thế chấp quyền sử dụng đất cần lưu ý gì?
Sau khi xóa thế chấp quyền sử dụng đất, bạn cần lưu ý lấy lại các loại giấy tờ sau:
- Đơn yêu cầu xoá đăng ký thế chấp đã được chứng nhận từ văn phòng đăng ký quyển sử dụng đất;
- Sổ đỏ có nội dung chứng nhận xoá thế chấp;
Như vậy khi xoá thế chấp quyền sử dụng đất thì cần phải lưu ý về mặt giấy tờ
Thời hạn xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất bao lâu?
Về thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký xóa thế chấp như sau:
- Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm đăng ký và trả kết quả trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày làm việc tiếp theo.
- Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì cũng không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ.
>>> Đừng để vấn đề pháp lý làm bạn mất thời gian, hao tiền bạc và mệt mỏi thêm nữa! Hãy đặt lịch tư vấn với luật sư ngay hôm nay – Chỉ một khoản phí nhỏ, bạn tiết kiệm công sức và nhận giải pháp chuẩn tốt nhất từ luật sư.
Mẫu Phiếu yêu cầu xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất
Mẫu số 04/XĐK
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………., ngày … tháng … năm …… PHIẾU YÊU CẦU XÓA ĐĂNG KÝ (Ban hành kèm theo Thông tư số 07 ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tư pháp) Kính gửi: ………………………………………….……………………………………………………… | PHẦN GHI CỦA CÁN BỘ TIẾP NHẬN | |
Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ: Quyển số ……………. Số thứ tự …………….. | ||
Cán bộ tiếp nhận (ký và ghi rõ họ, tên) |
PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI YÊU CẦU XÓA ĐĂNG KÝ | ||||
1. Người yêu cầu xóa đăng ký: | □ Bên thế chấp | □ Bên nhận thế chấp | □ Người mua tài sản thi hành án | |
□ Người đại diện của bên thế chấp, bên nhận thế chấp | □ Quản tài viên | □ Tổ chức thi hành án dân sự | ||
1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA) …………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………. 1.2. Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………. 1.3. Số điện thoại (nếu có): ……………………..… Fax (nếu có): …………………………………… Địa chỉ thư điện tử (nếu có): …………………………………………………………………………….. 1.4. □ Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Chứng minh QĐND □ Hộ chiếu □ GCN đăng ký doanh nghiệp/GCN đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/GP thành lập và hoạt động □ QĐ thành lập □ GP đầu tư/GCN đầu tư/GCN đăng ký đầu tư □ Giấy tờ xác định tư cách pháp lý khác: ……………………………………………………………… Số: …………………………………………………………………………………………………………. Cơ quan cấp ……………………………. cấp ngày …….… tháng ……… năm ………… | ||||
2. Mô tả tài sản thế chấp đã đăng ký: 2.1. Quyền sử dụng đất 2.1.1. Thửa đất số: ……………………….; Tờ bản đồ số (nếu có): ………………………………….; Mục đích sử dụng đất: …………………………………………………………………………………… Thời hạn sử dụng đất: …………………………………………………………………………………… 2.1.2. Địa chỉ thửa đất: ………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………… 2.1.3. Diện tích đất thế chấp: ……………………………………………………………………… m2 (ghi bằng chữ: ……………………………………………………………………………………) 2.1.4. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Số phát hành: ……………………………, số vào sổ cấp giấy: … Cơ quan cấp: ……………………………., cấp ngày …….. tháng ………. năm …………………… 2.2. Tài sản gắn liền với đất; tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai không phải là nhà ở 2.2.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Số phát hành: …………………… , số vào sổ cấp giấy: …………………………………………….. Cơ quan cấp: ………………………………… , cấp ngày ….. tháng ……. năm …………………… 2.2.2. Số của thửa đất nơi có tài sản: ……………….; Tờ bản đồ số (nếu có): ……………………. 2.2.3. Mô tả tài sản gắn liền với đất/tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai: ………… 2.3. Nhà ở hình thành trong tương lai thuộc dự án xây dựng nhà ở 2.3.1. Tên và địa chỉ dự án có nhà ở hình thành trong tương lai: ………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………. 2.3.2. Loại nhà ở: □ Căn hộ chung cư; □ Nhà biệt thự; □ Nhà liền kề. 2.3.3. Vị trí căn hộ chung cư/ nhà biệt thự/ nhà liền kề: ……………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… (đối với căn hộ chung cư: Vị trí tầng: …………………..; Số của căn hộ: …………………………; Tòa nhà ………………………………….…………………………………………………………………) 2.3.4. Diện tích sử dụng: ……………………………… m2 (ghi bằng chữ: ……………..………………………………………………………………………………) 2.3.5. Hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai (nếu có): Số hợp đồng (nếu có): ……………………………………, ký kết ngày ….. tháng …… năm ……… 2.4. Dự án xây dựng nhà ở 2.4.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (nếu có): Số phát hành: …………………, số vào sổ cấp giấy: ……………………………………………….. Cơ quan cấp: …………………………………………., cấp ngày …….. tháng ……. năm ……….. 2.4.2. Quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền Số: ……………………………………………………………………………………………………….. Cơ quan cấp: …………………………………………., cấp ngày …….. tháng ……. năm ……….. 2.4.3. Số của thửa đất nơi có dự án xây dựng nhà ở: ………….; Tờ bản đồ số (nếu có): ……. 2.4.4. Tên dự án xây dựng nhà ở: ……………………………………………………………………. 2.4.5. Mô tả dự án xây dựng nhà ở: …………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………….. 2.5. Nhà ở hình thành trong tương lai không thuộc dự án xây dựng nhà ở 2.5.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Số phát hành: …………………, số vào sổ cấp giấy: …………………………………………………. Cơ quan cấp: …………………………………………., cấp ngày …….. tháng ……. năm …………. 2.5.2. Số của thửa đất nơi có nhà ở hình thành trong tương lai: ……; Tờ bản đồ số (nếu có): …. 2.5.3. Mô tả nhà ở hình thành trong tương lai: ………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………….. | ||||
3. Hợp đồng thế chấp: số (nếu có) …………………………, ký kết ngày ….. tháng ….. năm ……. | ||||
4. Thuộc đối tượng không phải nộp phí đăng ký □ | ||||
5. Tài liệu kèm theo: …………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………….. | ||||
6. Phương thức nhận kết quả đăng ký: | □ Nhận trực tiếp □ Nhận qua đường bưu điện (ghi rõ địa chỉ) …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… | |||
Các bên cam đoan những thông tin được kê khai trên Phiếu yêu cầu này là trung thực, đầy đủ, phù hợp với thỏa thuận của các bên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai. | ||||
BÊN THẾ CHẤP (HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA BÊN THẾ CHẤP) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức) | BÊN NHẬN THẾ CHẤP (HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA BÊN NHẬN THẾ CHẤP/QUẢN TÀI VIÊN/NGƯỜI MUA TÀI SẢN THI HÀNH ÁN/CƠ QUAN THI HÀNH ÁN DÂN SỰ/VĂN PHÒNG THỪA PHÁT LẠI) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức) |
PHẦN CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ | |
Văn phòng đăng ký đất đai: ………………… ……………………………………………………………………………………………………………… Chứng nhận đã xóa đăng ký thế chấp theo những nội dung được kê khai tại Phiếu yêu cầu này tại thời điểm …. giờ…. phút, ngày…. tháng…. năm ……. | |
………………, ngày …. tháng …… năm …………. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ (Ghi rõ chức danh, họ tên, ký và đóng dấu) |
>>>Xem thêm: Thế chấp quyền sử dụng đất là gì? Khi nào nên thế chấp quyền sử dụng đất
Kết luận
Trên đây là toàn bộ thông tin về việc “phí xóa thế chấp quyền sử dụng đất” được chúng tôi tìm hiểu, tổng hợp để gửi đến các bạn.
Nếu như còn thắc mắc nào liên quan đến vấn đề trên xin mời quý bạn đọc tiếp tục gửi câu hỏi về cho chúng tôi hoặc liên hệ số hotline 0977.523.155 của Luật Thiên Mã để được hỗ trợ một cách nhanh nhất có thể.
Chúng tôi hy vọng sẽ nhận được nhiều hơn nữa sự tin tưởng cũng như các ý kiến đóng góp của quý bạn đọc.