action_echbay_call_shortcode for_shortcode is empty!

Chở hàng vượt quá chiều cao bị phạt như thế nào?

Chở hàng vượt quá chiều cao bị phạt như thế nào? Ngày nay, khi tham gia giao thông rất dễ bắt gặp nhiều phương tiện di chuyển chở hàng hóa cồng kềnh, quá tải làm trở ngại giao thông, thậm chí xảy ra tai nạn giao thông. Vậy pháp luật quy định như thế nào về giới hạn chiều cao của xe, xử lý đối với trường hợp chở hàng vượt quá chiều cao. Qua bài viết dưới đây, Luật Thiên Mã sẽ cung cấp những thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về vấn đề này. Mọi vướng mắc liên quan đến vấn đề trên, bạn vui lòng liên hệ qua đường dây nóng 1900.6174 để được Luật sư hỗ trợ!

>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí Chở hàng vượt quá chiều cao bị phạt như thế nào? liên hệ ngay 1900.6174

Giới hạn chiều cao xe

Quy định về chiều cao được xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ như sau:

– Đối với xe tải thùng hở mui thì chiều cao xếp hàng hóa được phép chở chính là chiều cao giới hạn được ghi trong phạm vi của thùng xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được chấp nhận bởi cơ quan đăng kiểm 

– Đối với xe tải, xe tải có thùng không mui hoặc có mui nhưng mà đóng mở được thì hàng hóa xếp trên xe vượt quá chiều cao của thùng xe phải được gia cố, chằng buộc chắc chắn để đảm bảo việc tham gia giao thông được an toàn. Chiều cao xếp hàng hóa cho phép không được vượt quá chiều cao theo quy định dưới đây:

+ Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở từ 5 tấn trở lên thì chiều cao không được quá 4,2m

+ Xe có chở hàng có trọng tải chuyên chở từ 2,5 tấn đến dưới 5 tấn thì chiều cao xếp hàng hóa không được quá 3.5m

+ Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở từ 2.5 tấn trở xuống thì chiều cao xếp hàng hóa không được quá 2.8m

+ Xe chuyên dùng và xe container: Chiều cao xếp hàng hóa tính từ điểm cao nhất của đường xe chạy trở lên không được quá 4.34m;

luat-cho-hang-vuot-qua-chieu-cao

Đối với những loại xe chở hàng, vật liệu xây dựng như đất, đá, sỏi, cát, than, quặng hoặc các hàng hóa có tính chất tương tự như chiều cao xếp hàng hóa thì không được vượt quá chiều cao của của thùng xe đã được ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

>>>Giới hạn chiều cao xe là bao nhiêu? liên hệ ngay 1900.6174

Quy định về chiều dài và chiều rộng xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông lưu thông trên đường bộ

Căn cứ theo Điều 19 của Thông tư số 46 quy định về hạn mức chiều rộng và chiều cao xếp hàng trên xe như sau:

– Chiều rộng xếp hàng hóa được cho phép trên phương tiện giao thông cơ giới đường bộ chính là chiều rộng của thùng xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt

– Chiều dài xếp hàng hóa được cho phép trên phương tiện giao thông cơ giới đường bộ được lớn hơn 1,1 lần chiều dài toàn bộ của xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và không được quá 20m. Khi chở hàng hóa mà chiều dài của thùng xe dài thì phải có báo hiệu theo quy định và được chằng chống chắc chắn, đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông đường bộ. Xe kinh doanh dịch vụ vận tải chở khách không được phép xếp, treo hay móc hàng hóa, hành lý thừa ra khỏi cốp xe.

>>>Chiều dài và chiều rộng xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông lưu thông trên đường bộ là bao nhiêu? liên hệ ngay 1900.6174

Chở hàng vượt quá chiều cao bao nhiêu thì bị phạt ?

Để xử phạt về lỗi chở hàng vượt quá chiều cao căn cứ theo quy định của pháp luật về chiều cao xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ. Theo đó tại Điều 18 Thông tư 46/2016/TT-BGTVT quy định như sau:

– Đối với xe tải thùng hở mui thì chiều cao xếp hàng hóa được phép chở chính là chiều cao giới hạn được ghi trong phạm vi của thùng xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được chấp nhận bởi cơ quan đăng kiểm 

– Đối với xe tải, xe tải có thùng không mui hoặc có mui nhưng mà đóng mở được thì hàng hóa xếp trên xe vượt quá chiều cao của thùng xe phải được gia cố, chằng buộc chắc chắn để đảm bảo việc tham gia giao thông được an toàn. Chiều cao xếp hàng hóa cho phép không được vượt quá chiều cao theo quy định dưới đây, tính từ điểm cao nhất của mặt đường xe chạy trở lên:

hoan-cho-hang-vuot-qua-chieu-cao

>>>Xem thêm: Nợ ngân hàng bao lâu thì bị nợ xấu? Nhóm nợ nào bị xem là nợ xấu?

+ Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở từ 5 tấn trở lên (được ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe) thì chiều cao không được quá 4,2m

+ Xe có chở hàng có trọng tải chuyên chở từ 2,5 tấn đến dưới 5 tấn (được ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe) thì chiều cao xếp hàng hóa không được quá 3.5m

+ Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở từ 2.5 tấn trở xuống (được ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe) thì chiều cao xếp hàng hóa không được quá 2.8m

– Xe chuyên dùng và xe container: Chiều cao xếp hàng hóa tính từ điểm cao nhất của đường xe chạy trở lên không được quá 4.34m;

– Trường hợp với những loại xe chở hàng, vật liệu xây dựng như đất, đá, sỏi, cát, than, quặng hoặc các hàng hóa có tính chất tương tự như chiều cao xếp hàng hóa thì không được vượt quá chiều cao của của thùng xe đã được ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

Như vậy, tùy vào từng loại xe và từng loại hàng hóa vận chuyển mà pháp luật có những quy định khác nhau về chiều cao xếp hàng hóa của phương tiện giao thông đường bộ và người tham gia giao thông cần phải lưu ý để tuân thủ đúng quy định của pháp luật.

>>>Chở hàng vượt quá chiều cao bao nhiêu thì bị phạt ? liên hệ ngay 1900.6174

Mức xử phạt đối với hành vi chở hàng vượt quá chiều cao

– Mức xử phạt đối với hành vi chở hàng vượt quá chiều cao đối với xe chuyên dụng, xe tải và xe container

Căn cứ theo quy định tại Điểm b Khoản 4 và khoản 9 Điều 24 Nghị định 100/2019/NĐ-CP như sau:

Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm do chở hàng vượt quá chiều cao xếp hàng cho phép đối với xe ô tô tải (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc). Ngoài ra, người điều khiển phương tiện khi thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung đó là Tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng nếu người đó thực hiện hành vi quy định tại điểm b, c khoản 2; điểm b khoản 3; điểm c khoản 4; khoản 5 và điểm a, điểm b, điểm d khoản 6 Điều 24 của Nghị định 100/2019/NĐ-CP.

Mức xử phạt đối với hành vi chở hàng vượt quá chiều cao đối với xe mô tô, xe gắn máy.

Căn cứ theo quy định tại Điểm k khoản 3 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP sẽ bị phạt tiền từ 400.000 đến 600.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau: Người đang điều khiển xe hoặc người ngồi trên xe bám, kéo, đẩy xe khác, vật khác, dẫn dắt súc vật, mang vác cồng kềnh hoặc người được chở trên xe đứng trên yên, giá đèo hàng hay ngồi trên tay lái; xếp hàng hóa trên xe vượt quá giới hạn quy định; điều khiển xe kéo theo xe khác, vật khác. 

Theo đó, với hành vi chở hàng cồng kềnh, chở hàng vượt quá giới hạn được quy định thì sẽ bị xử phạt tiền từ 400.000 đồng – 600.000 đồng.

Ngoài ra, người vi phạm còn có thể bị tước bằng lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng, theo Khoản 2 Điều 82 của Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định về tạm giữ phương tiện, giấy tờ có liên quan đến người điều khiển và phương tiện vi phạm như sau: Để đảm bảo cho việc thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính hoặc để xác minh tình tiết để làm căn cứ ra quyết định xử phạt, người có thẩm quyền xử phạt còn có thể quyết định tạm giữ phương tiện, giấy tờ có liên quan đến người điều khiển và phương tiện vi phạm các hành vi đã được quy định tại Nghị định này. 

>>>Mức xử phạt đối với hành vi chở hàng vượt quá chiều cao? liên hệ ngay 1900.6174

Nguy cơ gây tai nạn giao thông từ hành vi chở hàng vượt quá chiều cao

Để tiết kiệm chi phí, thay vì thuê xe ba gác để chở hàng hay chuyển đồ thì không ít người đã sử dụng phương tiện cá nhân như xe máy, xe tự chế để chở đồ đạc, hàng hóa và bất chấp nguy hiểm cho bản thân và cả những người xung quanh.

Khi chở hàng vượt quá chiều cao cho phép, khả năng điều khiển xe sẽ bị ảnh hưởng khá nghiêm trọng, đặc biệt là đối với trường hợp sử dụng xe hai bánh, xe tự chế, xe không được thiết kế nhằm mục đích để chở hàng hóa có kích thước lớn. Ngoài ra, việc chằng cột chưa chắc chắn cũng có thể dễ dẫn đến tai nạn cho người lái. Đối với hành vi chở hàng vượt quá chiều cao thường làm hạn chế tầm nhìn của các phương tiện khác – đây là một trong những nguyên nhân hàng đầu dẫn đến các tai nạn trong thời gian qua.

Về phía các đơn vị cung cấp dịch vụ xe chở hàng, để thu hút khách hàng, không ít những công ty đã để tài xế chất hàng hóa, đồ đạc cao hơn so với quy định của pháp luật. Bên cạnh đó, nhiều loại xe không được thiết kế để chở hàng hóa cồng kềnh cũng được tận dụng vào làm dịch vụ và chính điều này là tiềm ẩn rủi ro cho người tham gia giao thông.

hoan-cho-hang-vuot-qua-chieu-cao

>>>Nguy cơ gây tai nạn giao thông từ hành vi chở hàng vượt quá chiều cao là gì? liên hệ ngay 1900.6174

Trên đây là tư vấn của Luật sư Luật Thiên Mã về chở hàng vượt quá chiều cao của xe. Qua bài viết trên đây, chúng tôi hy vọng rằng sẽ đem đến cho các bạn đọc những thông tin hữu ích. Nếu có bất kỳ khó khăn hay thắc mắc nào, hãy liên hệ đến chung tôi qua số hotline 1900.6174 để được hỗ trợ.

Gọi ngay: 1900.6174 - Để gặp luật sư tư vấn 24/7