action_echbay_call_shortcode for_shortcode is empty!

Tìm hiểu về mẫu đơn xin điều chỉnh vị trí đất ở

Hiện nay có rất nhiều người có nhu cầu định vị lại vị trí đất ở, họ đang tìm kiếm mẫu đơn xin điều chỉnh vị trí đất ở nhưng chưa tìm thấy. Vậy thủ tục, hồ sơ xin điều chỉnh vị trí đất ở như thế nào? thực hiện ra sao? Hãy cùng Luật Thiên Mã tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây. Nếu trong quá trình tìm hiểu có bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên hệ ngay: 1900.6174 để được giải đáp nhanh chóng nhất

mau-don-xin-dieu-chinh-vi-tri-dat-o

>>> Liên hệ ngay luật sư tư vấn miễn phí về mẫu đơn xin điều chỉnh vị trí đất ở mới nhất? Gọi ngay: 1900.6174

Quy định về căn cứ vị trí đất ở theo quy định 

Đối tượng thửa đất

Đối tượng thửa đất là khái niệm quan trọng trong lĩnh vực quản lý và sử dụng đất đai, và quy định về xác định thửa đất đóng vai trò quan trọng trong việc bảo đảm quyền lợi và trách nhiệm của các cá nhân, tổ chức liên quan. Để hiểu rõ hơn về đối tượng thửa đất, cần nắm vững một số định nghĩa và tiêu chí xác định thửa đất cụ thể.

Một thửa đất được định rõ theo phạm vi quản lý, sử dụng, có thể thuộc về một cá nhân sử dụng đất, một nhóm người cùng nhau sử dụng đất hoặc một cá nhân được nhà nước giao quản lý đất. Điều này còn phụ thuộc vào mục đích sử dụng của thửa đất theo quy định của pháp luật hiện hành.

Khi xác định một thửa đất, các yếu tố như đỉnh thửa đất, cạnh thửa đất, và ranh giới thửa đất đều được xác định một cách chi tiết. Đỉnh thửa đất là các điểm gấp khúc trên đường ranh giới của thửa đất, và đối với đoạn cong trên đường ranh giới, đỉnh thửa đất trên thực địa được xác định sao cho khoảng cách từ cạnh, nối hai điểm chi tiết liên tiếp đến với đỉnh cong không lớn hơn 0,2 mm theo tỷ lệ bản đồ.

Cạnh thửa đất trên bản đồ được xác định bằng đoạn thẳng nối giữa hai đỉnh liên tiếp của thửa đất. Ranh giới thửa đất là đường gấp khúc tạo bởi các cạnh thửa nối liền, được bao khép kín phần diện tích thuộc thửa đất đó.

Nếu thửa đất bao gồm cả vườn, ao liền nhà, ranh giới của thửa đất sẽ là đường bao của toàn bộ diện tích đất này. Trong trường hợp ruộng bậc thang, ranh giới thửa đất sẽ là đường bao ngoài cùng, bao gồm cả các bậc thang liền kề có cùng mục đích sử dụng đất. Riêng đối với thửa đất nông nghiệp, đất chưa sử dụng, bờ thửa, đường rãnh nước dùng chung, cách xác định ranh giới sẽ tuân theo các quy định cụ thể tùy thuộc vào độ rộng của đường bờ thửa và đường rãnh nước.

Tổng cộng, quy định về đối tượng thửa đất đặt ra các tiêu chí chi tiết để xác định một cách chính xác và minh bạch, đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong quản lý và sử dụng đất đai.

Xác định ranh giới thửa đất 

Xác định ranh giới thửa đất là một quá trình quan trọng và phức tạp, đòi hỏi sự hợp tác chặt chẽ giữa cán bộ đo đạc, cán bộ địa chính xã và những người quản lý, sử dụng thửa đất. Quá trình này không chỉ bao gồm các bước cơ bản như đánh dấu và lập bản mô tả, mà còn đảm bảo tính chính xác và tránh gây tranh chấp giữa các bên liên quan.

Trong trường hợp khu đất được đo với nhiều tỷ lệ khác nhau, quá trình đo đạc tiếp biên là cần thiết. Các điểm tiếp biên cần được đánh dấu theo chỉ tiêu kỹ thuật của tỷ lệ bản đồ lớn hơn để đảm bảo độ chính xác và nhất quán. Quy trình này đặt ra yêu cầu cao về kỹ thuật và kinh nghiệm để đảm bảo sự đồng nhất và chính xác trong quá trình xác định ranh giới.

Sau khi đã thực hiện các bước xác định ranh giới đất trên thực tế, việc tiếp theo là quá trình đo vẽ ranh giới thửa đất. Đây là một hoạt động cần tuân theo các yêu cầu kỹ thuật đo đạc và đảm bảo sự xác nhận chính xác của kết quả đo đạc. Các thông tin về ranh giới thửa đất thường được ghi chép trong Giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc các văn bản pháp lý khác liên quan đến quyền sử dụng đất. Điều này giúp tạo nên cơ sở pháp lý vững chắc và minh bạch về quyền lợi đất đai cho các bên liên quan.

>>> Xem thêm: Có đòi lại đất đã góp vào hợp tác xã được không?

Xin điều chỉnh vị trí đất ở được hay không?

Việc xin điều chỉnh vị trí đất ở hiện nay pháp luật chưa có quy định cụ thể vấn đề này. Do đó bạn không thể điều chỉnh vị trí đất ở được, thay vào đó bạn có thể xin chuyển mục đích sử dụng. Việc xin chuyển mục đích sử dụng đều có thể thực hiện được ngoại trừ trường hợp đất của bạn thuộc danh mục không được phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất do pháp luật quy định. Pháp luật đất đai không bắt buộc bạn chuyển đổi hoàn toàn diện tích thửa đất sở hữu sang đất thổ cư. Tùy mục đích sử dụng và căn cứ vào Điều 52 và Điều 57 Luật Đất đai 2013 bạn chọn hình thức chuyển đổi sao cho phù hợp nhất.

Căn cứ chuyển cho phép mục đích sử dụng đất ở

Điều 52. Căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

  1. Căn cứ vào kế hoạch sử dụng đất hằng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
  2. Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

Như vậy, bạn muốn chuyển mục đích sử dụng sang đất ở thì phải viết đơn xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện xem xét thửa đất của bạn có nằm trong danh mục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hay không. Nếu thửa đất bạn sở hữu đáp ứng yêu cầu thì được phép chuyển đổi và cơ quan nhà nước có thẩm quyền trả lời bằng văn bản chính thức.

Mẫu đơn xin điều chỉnh vị trí đất ở 

Dưới đây là mẫu đơn xin điều chỉnh vị trí đất ở mới nhất hiện nay:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                                                                  …., ngày… tháng…. năm…..

 

                          ĐƠN XIN XÁC NHẬN VỊ TRÍ ĐẤT

 

Kính gửi: – Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn)……

– Ông/bà:… – Chủ tịch UBND xã (phường, thị trấn)…

Tên tôi là:…… Sinh năm:… (1)

Căn cước công dân số:…. Do ..…. Cấp ngày…./…../…..(2)

Hộ khẩu thường trú:……(3)

Hộ khẩu hiện tại:……(4)

Số điện thoại liên hệ:……

Là:……. (tư cách làm đơn, ví dụ, chủ sử dụng mảnh đất số…….. theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số……. do Uỷ ban nhân dân…/ Sở Tài nguyên và môi trường………….. cấp ngày…/…./……)

Tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc sau:

…… (5)

 

Do vậy, tôi làm đơn này để kính đề nghị Quý cơ quan tiến hành xem xét và xác nhận vị trí của mảnh đất số……. được cấp Giấy chứng nhận số…… do Uỷ ban nhân dân…./ Sở tài nguyên và môi trường…. cấp ngày…/…/….. Cụ thể như sau:

……(6)

Tôi xin cam đoan những thông tin mà tôi đã nêu trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của những thông tin này.

Kính mong Quý cơ quan xem xét và xác nhận thông tin trên cho tôi.

 

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

                                                                Xác nhận của …

 

                                                                                              Người làm đơn

                                                                                       (Ký và ghi rõ họ tên)

>>> Liên hệ ngay luật sư tư vấn miễn phí về mẫu đơn xin điều chỉnh vị trí đất ở mới nhất? Gọi ngay: 1900.6174

Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn xin điều chỉnh vị trí đất ở

Phần 1: Thông Tin Người Đề Nghị

  • Họ và Tên: Ghi theo trên Căn Cước Công Dân hoặc Chứng Minh Nhân Dân.
  • Ngày, Tháng, Năm Sinh: Ghi theo thông tin trên Chứng Minh Nhân Dân hoặc Căn Cước Công Dân.
  • Hộ Khẩu Thường Trú: Ghi nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, bao gồm thôn/xóm, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thành phố thuộc tỉnh, tỉnh/thành phố.
  • Địa Chỉ Hiện Tại: Ghi địa chỉ hiện tại của người làm đơn, chi tiết đến thôn/xóm, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thành phố thuộc tỉnh, tỉnh/thành phố.

Phần 2: Nguyên Nhân và Lý Do Đề Nghị Điều Chỉnh Vị Trí Đất

  • Tích hợp ngày, tháng, năm và các thông tin liên quan về việc cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất.
  • Mô tả chi tiết nguyên nhân và hoàn cảnh dẫn đến việc xin xác nhận vị trí đất. Ví dụ:
  • Ngày…/…/…, tôi được cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất số… do… cấp ngày…/…/… đối với mảnh đất… theo hồ sơ địa chính… của UBND xã (phường, thị trấn)… .
  • Ngày…/…/…, tôi có nhu cầu thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng mảnh đất trên cho Ông/Bà:… Sinh năm:…
  • Chứng Minh Nhân Dân/Căn Cước Công Dân số:…/…/…
  • Tuy nhiên, Ông/Bà… có yêu cầu tôi xin xác nhận về vị trí của mảnh đất mà tôi sẽ tiến hành chuyển nhượng đúng với thông tin đã đưa ra.

Phần 3: Thông Tin Chi Tiết về Vị Trí Mảnh Đất Cần Xác Nhận

  • Cung cấp thông tin chi tiết về vị trí mảnh đất cần xác nhận, bao gồm cả các thông tin khác cần xác nhận.
  • Nhằm đảm bảo tính chính xác và minh bạch, việc soạn thảo đơn xin điều chỉnh vị trí đất ở theo mẫu trên sẽ giúp người làm đơn trình bày rõ ràng và đầy đủ thông tin cần thiết.

mau-don-xin-dieu-chinh-vi-tri-dat-o

Thẩm quyền chuyển mục đích sử dụng đất

Theo quy định của Điều 59 trong Luật Đất đai 2013, thẩm quyền quyết định về việc giao đất, cho thuê đất và phê duyệt chuyển mục đích sử dụng đất được phân chia như sau:

  • Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: Có thẩm quyền quyết định về việc giao đất, cho thuê đất, và phê duyệt chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
    • Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức;
    • Giao đất đối với cơ sở tôn giáo;
    • Giao đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại khoản 3 Điều 55 Luật Đất đai 2013;
    • Cho thuê đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 56 Luật Đất đai 2013;
    • Cho thuê đất đối với tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
  • Ủy ban nhân dân cấp huyện: Có thẩm quyền quyết định về việc giao đất, cho thuê đất, và phê duyệt chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
    • Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân. Trong trường hợp cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên, quyết định này phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi được quyết định;
    • Giao đất đối với cộng đồng dân cư.
  • Ủy ban nhân dân cấp xã: Có thẩm quyền cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn.
  • Cơ quan có thẩm quyền: Cơ quan này sẽ quyết định về việc giao đất, cho thuê đất, và phê duyệt chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 59 Luật Đất đai 2013 và không được ủy quyền trong quá trình phê duyệt chuyển mục đích sử dụng đất.

>>> Xem thêm: Xây nhà trên đất hành lang giao thông bị xử phạt như thế nào?

Khi nào chuyển mục đích sử dụng đất ở phải xin phép?

Theo quy định tại Điều 57 của Luật Đất đai 2013, các trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất yêu cầu sự cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền chi tiết như sau:

  1. Chuyển đất trồng lúa:
    • Từ đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối.
  2. Chuyển đất trồng cây hàng năm khác:
    • Từ đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm.
  3. Chuyển đất rừng:
    • Từ đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp.
  4. Chuyển đất nông nghiệp:
    • Từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp.
  5. Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất:
    • Từ đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất.
  6. Chuyển đất phi nông nghiệp:
    • Từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở.
  7. Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng:
    • Từ đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất ở đối với cá nhân, hộ gia đình

Căn cứ vào Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và hướng dẫn tại Quyết định 2555/QĐ-BTNMT, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất được tiến hành theo các bước sau:

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ

Căn cứ vào Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT, cá nhân, hộ gia đình muốn chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở phải chuẩn bị bộ hồ sơ, gồm có:

  • Pháp luật không quy định mẫu đơn xin điều chỉnh vị trí đất ở thay vào đó bạn làm đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01.
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Bước 2. Nộp hồ sơ

  • Nộp hồ sơ tại Phòng Tài nguyên và Môi trường
  • Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định trong vòng 3 ngày làm việc.

Bước 3. Xử lý, giải quyết yêu cầu

  • Phòng Tài nguyên và Môi trường sẽ thực hiện nhiệm vụ là thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất, thẩm tra hồ sơ, xác minh thực địa.
  • Phòng Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn cá nhân, hộ gia đình thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật khi chuyển đổi mục đích sử dụng sang đất ở.
  • Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
  • Phòng Tài nguyên và Môi trường cập nhật, chỉnh lý hồ sơ, bản đồ địa chính đất đai.
  • Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.

mau-don-xin-dieu-chinh-vi-tri-dat-o

Bước 4. Trả kết quả

Sau khi thẩm định, thẩm tra thực địa đáp ứng yêu cầu và hộ gia đình, cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phòng Tài nguyên và Môi trường trao quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân.

+ Đối với cá xã không thuộc miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn thời hạn không quá 15 ngày (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất).

+ Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn thời gian thực hiện không quá 25 ngày.

Pháp luật không quy định về mẫu đơn xin điều chỉnh vị trí đất ở cũng như thủ tục hành chính khi định vị lại vị trí đất ở. Thay vào đó bạn phải xin chuyển mục đích sử dụng sang đất ở đối với phần đất bạn dự định điều chỉnh. Việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất và được sự đồng ý bằng văn bản của Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền. 

Thời hạn thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất?

Theo Điều 2 của Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, việc thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất phải tuân theo các quy định chi tiết như sau:

  1. Thời hạn xử lý hồ sơ không vượt quá 15 ngày, tính từ thời điểm cơ quan chức năng nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thêm thời kỳ người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính liên quan đến quá trình chuyển mục đích sử dụng đất.
  2. Đối với các xã thuộc miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, và vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, thời hạn xử lý có thể được gia hạn lên đến tối đa 25 ngày, tính từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Điều này nhằm tạo điều kiện thuận lợi và linh hoạt hơn cho các địa phương có đặc điểm địa lý và kinh tế đặc biệt khó khăn, giúp họ có thêm thời gian để xem xét, thẩm tra và đưa ra quyết định phù hợp.

Điều này đảm bảo sự linh hoạt trong quy trình xử lý, đồng thời minh bạch và công bằng trong việc chuyển mục đích sử dụng đất trên toàn quốc, phù hợp với đặc điểm địa lý và kinh tế của từng vùng.

Trên đây là toàn bộ thông tin về mẫu đơn xin điều chỉnh vị trí đất ở đã được Luật Thiên Mã tổng hợp và cung cấp đến bạn đọc. Nếu trong quá trình tìm hiểu có bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên hệ ngay: 1900.6174 để được giải đáp nhanh chóng nhất.

Bạn đang xem bài viết “tìm hiểu về mẫu đơn xin điều chỉnh vị trí đất ởtại chuyên mụcpháp luật đời sống

Gọi ngay: 0936380888 - Để gặp luật sư tư vấn 24/7