Hướng dẫn viết hợp đồng vốn góp – Tối Ưu Hóa Quyền Lợi Pháp LÝ

Hợp đồng vốn góp là công cụ pháp lý quan trọng giúp các cá nhân, tổ chức thỏa thuận góp tài sản để kinh doanh, đầu tư hoặc thành lập doanh nghiệp. Với sự tăng trưởng kinh tế Việt Nam đạt 6,5% trong năm 2024 (theo Tổng cục Thống kê), nhu cầu sử dụng hợp đồng vốn góp để huy động vốn ngày càng gia tăng.

Hướng dẫn viết hợp đồng vốn góp không chỉ giúp bạn soạn thảo tài liệu đúng chuẩn mà còn đảm bảo tuân thủ pháp luật, tránh rủi ro tranh chấp. Hãy khám phá chi tiết cách sử dụng hướng dẫn này và đặt lịch tư vấn với luật sư để tối ưu hóa quyền lợi của bạn ngay hôm nay!

>>>  Đặt lịch tư vấn với luật sư của chúng tôi và trải nghiệm dịch vụ pháp lý uy tín, mọi vấn đề Hướng dẫn viết hợp đồng vốn góp của bạn sẽ được giải quyết hiệu quả và nhanh chóng!

Đặt lịch tư vấn

Định nghĩa về hợp đồng vốn góp

Hợp đồng góp vốn là sự thỏa thuận giữa các cá nhân, tổ chức để cùng góp tiền, tài sản khác để cùng nhau thực hiện một hoạt động kinh doanh. Hợp đồng góp vốn phát sinh từ chính các nhu cầu làm ăn, hùn hạp vốn. Lời thì đôi khi tranh chấp chia lợi nhuận. Lỗ thì lại tranh chấp về ai chịu trách nhiệm vì thế một bản hợp đồng rõ ràng và đúng luật là cần thiết.

Hợp đồng góp vốn là một thỏa thuận dân sự, nên các bên được quyền tự do đưa ra các cam kết về quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm theo ý chí của mình, nhưng không được trái với các nguyên tắc mà pháp luật đã quy định, không được trái quy định của pháp luật.

Mục đích của góp vốn cũng rất đa dạng: góp vốn để mua bán, góp vốn thành lập công ty, góp vốn đầu tư…Đặc biệt trong kinh doanh, góp vốn là hoạt động quan trọng ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển của nhiều doanh nghiệp.

hướng dẫn hợp đồng góp vốn

Tại sao nên sử dụng hợp đồng góp vốn

Hợp đồng góp vốn được sử dụng vì những lý do sau:

  1. Xác định rõ quyền và nghĩa vụ: Hợp đồng quy định chi tiết phần vốn góp, tỷ lệ sở hữu, quyền lợi, và trách nhiệm của các bên, giúp tránh tranh chấp sau này.
  2. Bảo vệ pháp lý: Hợp đồng là cơ sở pháp lý để giải quyết mâu thuẫn hoặc tranh chấp, đảm bảo quyền lợi của các bên được pháp luật công nhận.
  3. Minh bạch tài chính: Ghi nhận rõ ràng số vốn góp, hình thức góp vốn (tiền, tài sản, công sức), và cách phân chia lợi nhuận, giúp các bên thống nhất và minh bạch.
  4. Tạo sự tin tưởng: Việc ký kết hợp đồng thể hiện sự chuyên nghiệp và cam kết giữa các bên, tăng cường lòng tin trong hợp tác kinh doanh.
  5. Tuân thủ pháp luật: Trong nhiều trường hợp, pháp luật yêu cầu phải có hợp đồng góp vốn để đăng ký kinh doanh hoặc thực hiện các giao dịch liên quan đến vốn.

Sử dụng hợp đồng góp vốn giúp đảm bảo sự rõ ràng, công bằng, và an toàn trong các giao dịch góp vốn, đặc biệt trong kinh doanh hoặc đầu tư.

Hình thức hợp đồng góp vốn: Hiện nay, pháp luật chưa có văn bản nào hướng dẫn cụ thể về hình thức của hợp đồng góp vốn. Tuy nhiên, trên thực tế, hợp đồng góp vốn nên được lập thành văn bản để phòng ngừa những rủi ro các bên vi phạm thỏa thuận.

Thủ tục góp vốn được thực hiện cho các loại hình công ty có quy định về việc góp vốn theo Luật Doanh nghiệp Việt Nam 2020, bao gồm:

  1. Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH):
    • Công ty TNHH một thành viên: Chủ sở hữu góp vốn đầy đủ theo cam kết khi đăng ký doanh nghiệp.
    • Công ty TNHH hai thành viên trở lên: Các thành viên góp vốn theo tỷ lệ đã cam kết trong điều lệ công ty.
  2. Công ty cổ phần:
    • Cổ đông góp vốn bằng cách mua cổ phần, có thể là tiền, tài sản, hoặc giá trị quyền sở hữu trí tuệ.
    • Vốn góp được thực hiện theo cam kết khi đăng ký hoặc trong các đợt phát hành cổ phần.
  3. Công ty hợp danh:
    • Thành viên hợp danh phải góp vốn đầy đủ và chịu trách nhiệm vô hạn.
    • Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi phần vốn góp.

hướng dẫn viết hợp đồng góp vốn

Thủ tục góp vốn cơ bản:

Ký hợp đồng góp vốn hoặc thỏa thuận góp vốn:

  • Xác định rõ phần vốn góp, hình thức góp (tiền mặt, tài sản, quyền sử dụng đất, v.v.), thời hạn góp, và quyền lợi của các bên.

Thực hiện góp vốn:

  • Góp bằng tiền: Chuyển khoản vào tài khoản công ty hoặc nộp tiền mặt theo quy định.
  • Góp bằng tài sản: Làm thủ tục định giá tài sản (nếu cần), chuyển giao quyền sở hữu tài sản cho công ty.

Cập nhật đăng ký kinh doanh (nếu có thay đổi vốn điều lệ hoặc thành viên):

  • Nộp hồ sơ thay đổi tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
  • Hồ sơ bao gồm: Thông báo thay đổi, biên bản họp, điều lệ sửa đổi, và giấy tờ liên quan đến vốn góp.

Lập sổ đăng ký thành viên/cổ đông:

  • Ghi nhận thông tin về phần vốn góp, tỷ lệ sở hữu của từng thành viên/cổ đông.

Báo cáo tài chính:

  • Công ty cần ghi nhận phần vốn góp vào sổ sách kế toán và báo cáo tài chính.

Nội dung của hợp đồng góp vốn:

>>>  Đừng để vấn đề pháp lý về hợp đồng góp vốn làm bạn mất thời gian, hao tiền bạc và mệt mỏi thêm nữa! Hãy đặt lịch tư vấn với luật sư ngay hôm nay – Chỉ một khoản phí nhỏ, bạn tiết kiệm công sức và nhận giải pháp chuẩn tốt nhất từ luật sư.

Đặt lịch tư vấn

HỢP ĐỒNG GÓP VỐN

Số: [Số hợp đồng]/[Năm]

  • Căn cứ:

    • Bộ luật Dân sự 2015;

    • Luật Doanh nghiệp 2020;

    • Các văn bản pháp luật liên quan và nhu cầu hợp tác của các bên.

  • Hôm nay, ngày [ngày] tháng [tháng] năm [năm], tại [địa điểm], chúng tôi gồm:

BÊN GÓP VỐN (BÊN A):

  • Tên: [Họ và tên/Công ty]

  • Địa chỉ: [Địa chỉ cụ thể]

  • CMND/CCCD/Mã số thuế: [Số CMND/CCCD hoặc MST]

  • Số điện thoại: [Số điện thoại liên hệ]

BÊN NHẬN GÓP VỐN (BÊN B):

  • Tên công ty: [Tên công ty nhận góp vốn]

  • Địa chỉ trụ sở: [Địa chỉ cụ thể]

  • Mã số doanh nghiệp: [Số đăng ký kinh doanh]

  • Đại diện: [Họ tên, chức vụ]

  • Số điện thoại: [Số điện thoại liên hệ]

Các bên thống nhất ký kết hợp đồng góp vốn với các điều khoản sau:

ĐIỀU 1: MỤC ĐÍCH GÓP VỐN

  1. Bên A đồng ý góp vốn vào Bên B để [mục đích cụ thể, ví dụ: kinh doanh, đầu tư dự án, mở rộng sản xuất…].

  2. Bên B cam kết sử dụng vốn góp đúng mục đích đã thỏa thuận.

ĐIỀU 2: PHẦN VỐN GÓP

  1. Tổng số vốn góp: [Số tiền/tài sản, ghi rõ bằng số và chữ].

  2. Hình thức góp vốn:

    • Tiền mặt: [Số tiền, loại tiền tệ].

    • Tài sản: [Mô tả tài sản, giá trị định giá, giấy tờ chứng minh quyền sở hữu].

    • Khác: [Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ…].

  3. Thời hạn góp vốn: Bên A cam kết hoàn thành việc góp vốn trước ngày [ngày/tháng/năm].

  4. Phương thức góp vốn: [Chuyển khoản, nộp tiền mặt, chuyển giao tài sản…].

ĐIỀU 3: QUYỀN LỢI VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

  1. Quyền lợi:

    • Được hưởng lợi nhuận theo tỷ lệ vốn góp: [Tỷ lệ phần trăm hoặc cách tính cụ thể].

    • Được tham gia quản lý, giám sát hoạt động kinh doanh của Bên B (nếu có).

    • Được nhận lại phần vốn góp khi chấm dứt hợp đồng hoặc giải thể công ty theo quy định.

  2. Nghĩa vụ:

    • Góp đủ và đúng hạn phần vốn đã cam kết.

    • Chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của tài sản/tiền dùng để góp vốn.

    • Không can thiệp trái phép vào hoạt động của Bên B ngoài phạm vi thỏa thuận.

ĐIỀU 4: QUYỀN LỢI VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

  1. Quyền lợi:

    • Nhận và sử dụng phần vốn góp của Bên A theo đúng mục đích.

    • Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh theo điều lệ công ty.

  2. Nghĩa vụ:

    • Cung cấp thông tin minh bạch về tình hình kinh doanh và sử dụng vốn góp.

    • Phân chia lợi nhuận đúng theo thỏa thuận.

    • Hoàn trả phần vốn góp theo quy định khi chấm dứt hợp đồng hoặc giải thể.

ĐIỀU 5: PHÂN CHIA LỢI NHUẬN VÀ RỦI RO

  1. Phân chia lợi nhuận: Lợi nhuận được chia theo tỷ lệ vốn góp hoặc [quy định cụ thể, ví dụ: cố định, theo doanh thu…].

  2. Rủi ro: Các bên chịu rủi ro tương ứng với phần vốn góp, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

  3. Thời điểm phân chia lợi nhuận: [Hàng quý, hàng năm hoặc theo sự kiện cụ thể].

ĐIỀU 6: CHUYỂN NHƯỢNG PHẦN VỐN GÓP

  1. Bên A có quyền chuyển nhượng phần vốn góp cho bên thứ ba sau khi được sự đồng ý bằng văn bản của Bên B.

  2. Quy trình chuyển nhượng tuân thủ điều lệ công ty và quy định pháp luật.

ĐIỀU 7: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

  1. Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp:

    • Hết thời hạn góp vốn (nếu có).

    • Các bên thỏa thuận chấm dứt.

    • Bên B giải thể hoặc phá sản.

    • Theo quyết định của cơ quan pháp luật.

  2. Khi chấm dứt, Bên B hoàn trả phần vốn góp còn lại (nếu có) cho Bên A theo giá trị tại thời điểm chấm dứt.

ĐIỀU 8: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

  1. Mọi tranh chấp phát sinh từ hợp đồng sẽ được giải quyết thông qua thương lượng.

  2. Nếu không thương lượng được, tranh chấp sẽ được đưa ra Tòa án có thẩm quyền tại [địa điểm, ví dụ: Tòa án nhân dân TP. Hà Nội].

ĐIỀU 9: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG

  1. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày [ngày/tháng/năm] đến ngày [ngày/tháng/năm] hoặc khi các bên hoàn thành nghĩa vụ.

  2. Hợp đồng được lập thành [số] bản, mỗi bên giữ [số] bản, có giá trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên)

ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

hướng dẫn viết hợp đồng góp vốn

Lưu ý:

  • Nội dung hợp đồng có thể được điều chỉnh tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp (TNHH, cổ phần, hợp danh) và mục đích góp vốn.
  • Nên có sự tư vấn của luật sư để đảm bảo hợp đồng phù hợp với tình huống cụ thể và tuân thủ pháp luật.
  • Nếu cần chỉnh sửa hoặc bổ sung điều khoản cụ thể, hãy cung cấp thêm thông tin để tôi hỗ trợ!
  • Thông tin của các bên: bên góp vốn và bên nhận góp vốn
  • Tài sản góp vốn:
    • Tài sản góp vốn có thể là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.
    • Xác định tài sản góp vốn thuộc quyền sở hữu của ai.
  • Giá trị tài sản góp vốn:
    • Theo quy định của Luật Doanh nghiệp, trong những trường hợp góp tài sản vào vốn điều lệ của doanh nghiệp, những loại tài sản không phải là Việt Nam Đồng, ngoại tệ tự do chuyển đổi hoặc vàng thì phải được các thành viên, cổ đông sáng lập hoặc tổ chức thẩm định chuyên nghiệp định giá và thể hiện bằng Việt Nam Đồng;
    • Trong các trường hợp góp vốn khác, việc xác định giá trị của tài sản phải dựa trên sự thống nhất giữa các bên giao kết hợp đồng;
  • Thời hạn góp vốn;
  • Mục đích của việc góp vốn;
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng;
  • Phương thức giải quyết tranh chấp;
  • Phân chia lợi nhuận và rủi ro (nếu có).

>>>  Đặt lịch tư vấn với luật sư của chúng tôi và trải nghiệm dịch vụ pháp lý uy tín, mọi vấn đề Hướng dẫn viết hợp đồng vốn góp của bạn sẽ được giải quyết hiệu quả và nhanh chóng!

Đặt lịch tư vấn

Kết luận của luật sư tư vấn

Dưới đây là hướng dẫn soạn thảo hợp đồng góp vốn được biên soạn bởi đội ngũ luật sư chuyên nghiệp tại Luật Thiên Mã. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào về hợp đồng góp vốn hoặc cần hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp, hãy liên hệ ngay để đặt lịch tư vấn. Chúng tôi cam kết giải đáp nhanh chóng, chính xác, giúp doanh nghiệp của bạn đảm bảo tuân thủ pháp luật và vận hành an toàn!

Liên hệ Luật sư:0977.523.155

Chat Zalo
Đặt Lịch

    PHIẾU ĐẶT LỊCH

    Bạn vui lòng lựa chọn Hình thức tư vấn, lĩnh vực  mức ưu tiên tư vấn phù hợp với nhu cầu của mình. Xin lưu ý Chi phí tư vấn sẽ thay đổi tùy theo lựa chọn của bạn. Hệ thống sẽ lựa chọn luật sư chuyên môn phù hợp với yêu cầu của bạn.








    Bạn vui lòng quét mã để thanh toán phí tư vấn, sau đó xác nhận bằng cách tích Tôi đã thanh toán thành công và nhấn Đặt lịch tư vấn. Lưu ý: Lịch tư vấn chỉ được xác nhận khi thanh toán thành công. Trong vòng 05 phút, chúng tôi sẽ liên hệ để xác nhận và kết nối bạn với đội ngũ luật sư tư vấn. Ngoài ra, tất cả buổi tư vấn đều được giám sát chuyên môn, đảm bảo đúng định hướng và áp dụng thực tế hiệu quả. Bạn có thể ghi âm, ghi hình để theo dõi và triển khai công việc.

    Chấp nhận các ngân hàng và ví điện tử

    Napas247 | Momo | ZaloPay | Viettel Money | VNPay

    Đọc thêm lợi ích của Luật sư tư vấn

    • Giúp bạn hiểu rõ và tuân thủ luật: Luật sư giúp bạn nắm vững các quy định, tránh vi phạm không đáng có và các vấn đề rủi ro pháp lý có nguy cơ gặp phải.

    • Tiết kiệm thời gian và nhiều chi phí: Luật sư sẽ giúp xử lý nhanh chóng các vấn đề pháp lý, giảm thiểu chi phí so với tự tìm hiểu hoặc xử lý sai sót trong các vụ việc, vụ án.

    • Tư vấn chiến lược và giải pháp đúng: Luật sư sẽ đưa ra các giải pháp, phương án pháp lý phù hợp để giải quyết vụ việc, vụ án với đúng mục tiêu và mong muốn của bạn.

    • Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của bạn: Luật sư có thể đại diện bạn và hỗ trợ bạn trong các giao dịch, tranh chấp, đảm bảo quyền lợi của bạn được bảo vệ tối đa. Việc thuê luật sư và chi phí thuê luật sư bạn có thể trao đổi trực tiếp với luật sư trong quá trình tư vấn.

    Bạn cần thanh toán trước khi gửi phiếu đặt lịch