action_echbay_call_shortcode for_shortcode is empty!

Mẫu hợp đồng thuê tài sản MỚI NHẤT năm 2023

Hợp đồng thuê tài sản giúp cho bên cho thuê có thể nhận được tiền và đưa tài sản cho bên thuê; còn bên thuê có thể đáp ứng nhu cầu từ tài sản đó và phải trả tiền cho bên cho thuê. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ mang đến một cái nhìn tổng quan về loại hợp đồng này, từ khái niệm, đặc điểm đến ý nghĩa và điều kiện của hợp đồng. Nếu có thêm bất kỳ thắc mắc hay câu hỏi nào muốn đặt ra cho Luật Thiên Mã, quý bạn đọc có thể liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại 1900 6174 để được giải đáp!

>>>Luật sư giải đáp miễn phí về hợp đồng thuê mướn tài sản. Gọi ngay: 1900.6174

Chị Linh (An Phú) có câu hỏi như sau:
“Chào Luật sư, sắp tới tôi phải đi dự đám cưới của anh họ ở Hà Nội mà tôi lại ở Đà Nẵng, vì vậy tôi muốn thuê một chiếc Maybach tại Cửa hàng MLB với giá 5 triệu đồng/ ngày để tiện cho việc đi lại. Vậy trong trường hợp này Cửa hàng MLB và tôi có cần lập một hợp đồng thuê tài sản hay không? Nếu có thì tôi có thể tham khảo mẫu ở đâu và quy định về hợp đồng thuê tài sản như thế nào. Tôi cảm ơn”

 

Phần trả lời của Luật Thiên Mã:

Cảm ơn câu hỏi mà chị Linh đã dành cho chúng tôi, chúng tôi rất vui khi được giúp đỡ và hỗ trợ pháp lý cho chị, dưới đây là một số giải đáp, nếu chị có thắc mắc hay khó khăn gì có thể gọi về tổng đài 1900 6174 để được hỗ trợ !

Hợp đồng thuê tài sản là gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 472 Bộ Luật dân sự 2015, hợp đồng thuê tài sản là một thỏa thuận giữa hai bên mà trong đó bên cho thuê cung cấp cho bên thuê một tài sản để sử dụng trong một khoảng thời gian và bên thuê phải trả tiền thuê cho tài sản đó.

Như vậy, các quy định của Bộ luật Dân sự 2015, Luật Nhà ở và các quy định khác của pháp luật có liên quan điều chỉnh hợp đồng thuê, mướn tài sản để sử dụng.

hop-dong-thue-tai-san-1

>>>Luật sư giải đáp miễn phí về hợp đồng thuê mướn tài sản là gì? Gọi ngay: 1900.6174

Mẫu hợp đồng thuê tài sản

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

____________________

HỢP ĐỒNG THUÊ TÀI SẢN

(Số: ……………./HĐTTS)

– Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày …………. tháng …………. năm …………….., Tại ……………………

Chúng tôi gồm có:

BÊN CHO THUÊ (BÊN A):

  1. Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………………………………
  2. Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………………………………………………………………..
  3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ……………………… do …………………..cấp ngày …./…./…..
  4. Số điện thoại: …………………………………………………………………………………………………………..
  5. Số Fax: ………………………………………………………………………………………………………………
  6. Họ và tên người đại diện: …………………………………………………………………………………………

– Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………………………

– Sinh ngày: ………………………………………………………………………………………………………………

– CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ………………………. cấp ngày …/…./….. tại ………….…………

– Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ……… ngày ………. do ………………. lập.

(Hoặc có thể chọn một trong các chủ thể sau:

  1. Trường hợp bên cho thuê là cá nhân:

Ông (Bà):

Sinh ngày:

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ……………………….. cấp ngày …./…/….. tại ……………..

Địa chỉ thường trú:

Chỗ ở hiện tại:

Số điện thoại:

  1. Trường hợp bên cho thuê là vợ chồng:

Ông:

Sinh ngày:

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: …………… cấp ngày …./…/….. tại ……………

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú):

Cùng vợ là bà:

Sinh ngày:

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ………………… cấp ngày …./…./…… tại ……………

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú):

…………………………………………………………………………………

  1. Trường hợp bên cho thuê là hộ gia đình:

Họ và tên chủ hộ: …..

Sinh ngày:

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ………………… cấp ngày …./…/….. tại ………………

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú):

Các thành viên của hộ gia đình:

Họ và tên:

Sinh ngày:

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ………………… cấp ngày …./…./….. tại ……………

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú):

…………………………………………………………………………………

BÊN THUÊ (BÊN B):

  1. Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………………………………
  2. Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………………………………………………………………..
  3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ……………………… do …………………..cấp ngày …./…./…..
  4. Số điện thoại: …………………………………………………………………………………………………………..
  5. Số Fax: ………………………………………………………………………………………………………………
  6. Họ và tên người đại diện: …………………………………………………………………………………………

– Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………………………

– Sinh ngày: ………………………………………………………………………………………………………………

– CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ………………………. cấp ngày …/…./….. tại …………

– Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ……… ngày ………. do ………………. lập.

(Hoặc có thể chọn một trong các chủ thể sau:

  1. Trường hợp bên cho thuê là cá nhân:

Ông (Bà):

Sinh ngày:

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ……………………….. cấp ngày …./…/….. tại ……………..

Địa chỉ thường trú:

Chỗ ở hiện tại:

Số điện thoại:

  1. Trường hợp bên cho thuê là vợ chồng:

Ông:

Sinh ngày:

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: …………… cấp ngày …./…/….. tại ……………

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú):

Cùng vợ là bà:

Sinh ngày:

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ………………… cấp ngày …./…./…… tại ……………

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú):

…………………………………………………………………………………

  1. Trường hợp bên cho thuê là hộ gia đình:

Họ và tên chủ hộ: …..

Sinh ngày:

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ………………… cấp ngày …./…/….. tại ………………

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú):

Các thành viên của hộ gia đình:

Họ và tên:

Sinh ngày:

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ………………… cấp ngày …./…./….. tại ……………

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú):

………………………………………………………………)

Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:

ĐIỀU 1: TÀI SẢN THUÊ 

1.1. Tên tài sản: ……………………………………………………………………………………………………………

1.2. Chủng loại tài sản: …………………………………………………………………………………………………

1.3. Số lượng tài sản: ……………………………………………………………………………………………………

1.4. Chất lượng tài sản: …………………………………………………………………………………………………

1.5. Tình trạng tài sản: ………………………………………………………………………………………………….

1.6. Giấy tờ chứng minh minh quyền sở hữu, quyền sử dụng, quyền cho thuê của Bên A đối với tài sản thuê:

………………………………………………………………………………………………………………

ĐIỀU 2: THỜI HẠN THUÊ

Thời hạn thuê tài sản nêu trên là .………….., kể từ ngày …………………….    

ĐIỀU 3: MỤC ĐÍCH THUÊ

Bên B sử dụng tài sản thuê nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này vào mục đích:

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

ĐIỀU 4: GIÁ THUÊ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN   

4.1. Giá thuê tài sản nêu trên là: .………………………

(bằng chữ……………………………………………………………………………………….)

4.2. Phương thức thanh toán: ………………………………………………………

4.3. Thời hạn thanh toán: ……………………………………………………………

4.4. Việc giao và nhận số tiền thanh toán nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

ĐIỀU 5: PHƯƠNG THỨC GIAO, TRẢ LẠI TÀI SẢN THUÊ

5.1. Bên A giao tài sản thuê nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cho Bên B tại ………..trong thời hạn ………………………… kể từ ngày ký kết hợp đồng.

5.2. Bên B trả lại tài sản thuê cho Bên A tại ………………..trong thời hạn ……………kể từ ngày kết thúc thời hạn thuê nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này.

5.3. Việc chuyển giao tài sản giữa các Bên chỉ được coi là có giá trị trên cơ sở Biên bản bàn giao được lập có sự xác nhận của chủ thể có thẩm quyền của hai Bên.

ĐIỀU 6: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

6.1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

  1. a) Giao tài sản cho Bên B đúng số lượng, chất lượng, chủng loại, tình trạng và đúng thời điểm, địa điểm theo quy định tại Điều 1 của Hợp đồng này và cung cấp những thông tin cần thiết về việc sử dụng tài sản đó;
  2. b) Bảo đảm tài sản thuê trong tình trạng như đã thỏa thuận, phù hợp với mục đích thuê trong suốt thời gian cho thuê; phải sửa chữa những hư hỏng, khuyết tật của tài sản thuê, trừ hư hỏng nhỏ mà theo tập quán Bên B phải tự sửa chữa;
  3. c) Thanh toán chi phí sửa chữa trong trường hợp Bên B tự sửa chữa tài sản thuê sau khi đã thông báo mà Bên A không sửa chữa hoặc sửa chữa không kịp thời;
  4. d) Thanh toán chi phí hợp lý cho Bên B trong trường hợp Bên B tu sửa, làm tăng giá trị của tài sản thuê khi được Bên A đồng ý;
  5. e) Thông báo cho Bên B về quyền của người thứ ba (nếu có) đối với tài sản thuê;
  6. f) Các thỏa thuận khác (nếu có): ……………………
  7. f) Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

6.2. Bên A có các quyền sau đây:

  1. a) Nhận đủ tiền thuê tài sản theo thời hạn và phương thức quy định tại Điều 4 của Hợp đồng này;
  2. b) Nhận lại tài sản thuê theo đúng thời hạn, địa điểm quy định tại khoản 5.2 Điều 5 của Hợp đồng này và trong tình trạng như khi nhận (trừ hao mòn tự nhiên), nếu giá trị của tài sản thuê bị giảm sút so với tình trạng khi nhận thì Bên A có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại, trừ hao mòn tự nhiên;
  3. c) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu Bên B có một trong các hành vi sau đây:

– Không trả tiền thuê trong ba kỳ liên tiếp trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác;

– Sử dụng tài sản thuê không đúng mục đích, công dụng của tài sản;

– Làm tài sản thuê mất mát, hư hỏng;

– Sửa chữa, đổi hoặc cho người khác thuê lại mà không có sự đồng ý của Bên A.

  1. d) Yêu cầu Bên B trả lại tài sản thuê, trả tiền thuê trong thời gian chậm trả và bồi thường thiệt hại trong trường hợp bên thuê chậm trả tài sản thuê;
  2. d) Các thỏa thuận khác (nếu có)                                                                                                         
  3. e) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 7: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B   

7.1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

  1. a) Bảo quản tài sản thuê như tài sản của chính mình, phải bảo dưỡng và sửa chữa nhỏ, không được thay đổi tình trạng tài sản (trừ những hao mòn tự nhiên do sử dụng tài sản thuê), cho thuê lại tài sản nếu không có sự đồng ý của Bên A; nếu làm mất mát, hư hỏng thì phải bồi thường;
  2. b) Sử dụng tài sản thuê theo đúng công dụng, mục đích của tài sản;
  3. c) Trả đủ tiền thuê tài sản theo đúng thời hạn và phương thức quy định tại Điều 4 Hợp đồng này;
  4. d) Trả lại tài sản thuê đúng thời hạn, địa điểm theo quy định tại Điều 5 của Hợp đồng này trong tình trạng như khi nhận, trừ hao mòn tự nhiên. Bên B phải chịu rủi ro xảy ra đối với tài sản thuê trong thời gian chậm trả;
  5. e) Các thỏa thuận khác (nếu có): …………………………………………..
  6. f) Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

7.2. Bên B có các quyền sau đây:

  1. a) Nhận tài sản thuê theo đúng số lượng, chất lượng, chủng loại, tình trạng, thời điểm, địa điểm quy định tại Điều 1 của Hợp đồng này;
  2. b) Yêu cầu Bên A sửa chữa, giảm giá thuê hoặc hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu Bên A bồi thường thiệt hại trong trường hợp tài sản thuê không đúng chất lượng như thỏa thuận.
  3. c) Gia hạn giao tài sản hoặc hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại trong trường hợp Bên A chậm giao tài sản;
  4. c) Cho thuê lại tài sản đã thuê, nếu được Bên A đồng ý;
  5. d) Yêu cầu bên A thực hiện một trong các biện pháp sau đây khi tài sản thuê bị giảm sút giá trị sử dụng mà không do lỗi của Bên B:

– Sửa chữa tài sản;

– Giảm giá thuê;

– Đổi tài sản khác hoặc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu Bên A bồi thường thiệt hại trong trường hợp tài sản thuê có khuyết tật mà Bên B không biết hoặc tài sản thuê không thể sửa chữa được mà do đó mục đích thuê không đạt được.

  1. e) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu Bên A bồi thường trong trường hợp có tranh chấp về quyền sở hữu đối với tài sản thuê mà Bên B không được sử dụng tài sản ổn định;

– Tu sửa, làm tăng giá trị tài sản thuê nếu được Bên A đồng ý và có quyền yêu cầu bên A phải thanh toán chi phí hợp lý;

  1. f) Các thỏa thuận khác (nếu có): ……………………….
  2. g) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 8: VIỆC NỘP LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG

Lệ phí công chứng liên quan đến việc thuê tài sản theo hợp đồng này do bên ….. chịu trách nhiệm nộp theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 9: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên phải cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.  

ĐIỀU 10: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ………………………. đến ngày   ……………………..

Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

               ĐẠI DIỆN BÊN A                                  ĐẠI DIỆN BÊN B

 

hop-dong-thue-tai-san-2

>>>Luật sư giải đáp miễn phí về mẫu hợp đồng thuê mướn tài sản? Gọi ngay: 1900.6174

Đặc điểm của hợp đồng thuê tài sản

Dưới đây là một số đặc điểm cơ bản của hợp đồng thuê, mướn tài sản, bạn đọc có thể tham khảo:

+ Là hợp đồng có đền bù: Khi hợp đồng thuê tài sản được ký kết, mỗi bên được trao quyền lợi cho nhau; bên cho thuê trao cho bên thuê quyền sử dụng tài sản và bên thuê phải trả tiền thuê tài sản.

  • Mục đích bên thuê: sử dụng tài sản của người khác trong một khoảng thời gian nhất định.
  • Mục đích bên cho thuê: thu được tiền bằng cách cho người khác sử dụng tài sản của mình

+ Là hợp đồng song vụ

  • Bên thuê tài sản chịu trách nhiệm trả tiền thuê và và trả lại tài sản thuê theo thỏa thuận. 
  • Bên cho thuê có quyền yêu cầu bên thuê tài sản để sử dụng; có quyền yêu cầu bên thuê sử dụng tài sản thuê đúng mục đích, công dụng, theo thời hạn, phương thức và trả lại tài sản thuê và trả tiền thuê.

Như vậy, hợp đồng thuê, mướn tài sản là hợp đồng song vụ và có đền bù.

>>>Luật sư giải đáp miễn phí về đặc điểm hợp đồng thuê mướn tài sản. Gọi ngay: 1900.6174

Đối tượng của hợp đồng thuê tài sản

Dưới đây là thông tin về đối tượng của hợp đồng thuê , mướn tài sản, bạn đọc có thể tham khảo:

  • Là vật đặc định, không tiêu hao
  • Là tư liệu sản xuất và tư liệu tiêu dùng (bất động sản hoặc động sản), quyền sử dụng đất (đối với cá nhân, tổ chức)
  • Là đất tại các khu công nghiệp, khu chế xuất và các cơ sở sản xuất kinh doanh khác. 

Như vậy, ngoài việc tài sản cho thuê phải là vật đặc định không tiêu hao, nó còn có thể là tư liệu sản xuất hay tiêu dùng, quyền sử dụng đất hoặc đất tại các khu công nghiệp, khu chế xuất và cơ sở kinh doanh.

>>>Luật sư giải đáp miễn phí về đối tượng của hợp đồng thuê mướn tài sản. Gọi ngay: 1900.6174

Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng thuê tài sản

Dưới đây là các điều kiện có hiệu lực của hợp đồng thuê, mướn tài sản, bạn đọc có thể tham khảo:

  • Loại tài sản, máy móc thiết bị cho thuê không thuộc diện cấm kinh doanh, đang bị cấm thay đổi hiện trạng tài sản theo quyết định của Tòa án.
  • Năng lực dân sự của chủ thể hợp đồng phải phù hợp với việc cho thuê tài sản, thuê máy móc thiết bị.
  • Khi thuê máy móc, thiết bị hoặc tài sản cố định, các công ty hoặc doanh nghiệp phải có sự chấp thuận của Hội đồng thành viên, Đại hộ đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị theo quy định về thẩm quyền đầu tư kinh doanh

Như vậy, để hợp đồng có hiệu lực, các bên phải đảm bảo điều kiện về tài sản cho thuê phù hợp với quy định của pháp luật, chủ thể của hợp đồng có năng lực dân sự phù hợp vfa phải có sự chấp thuận của hội đồng nếu là doanh nghiệp.

hop-dong-thue-tai-san-3

>>>Luật sư giải đáp miễn phí về điều kiện có hiệu lực của hợp đồng thuê mướn tài sản. Gọi ngay: 1900.6174

Ý nghĩa của hợp đồng thuê tài sản

Dưới đây là ý nghĩa của hợp đồng thuê, mướn tài sản, bao gồm:

  • Là căn cứ pháp lý phát sinh quyền chiếm hữu, sử dụng tài sản của bên thuê. 
  • Là căn cứ hợp pháp cho các bên khai thác triệt để tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng chưa khai thác hết tiềm năng, công suất, tránh lãng phí.
  • Là phương tiện pháp lý khắc phục tình trạng nhà sản xuất kinh doanh không có đủ tư liệu sản xuất thì vẫn có thể tiến hành sản xuất, kinh doanh qua việc sử dụng tài sản thuê.

>>>Luật sư giải đáp miễn phí về ý nghĩa của hợp đồng thuê mướn tài sản. Gọi ngay: 1900.6174

Chủ thể của hợp đồng thuê tài sản

Chủ thể của một hợp đồng thuê tài sản bao gồm:

  • Nhà nước, các cơ quan nhà nước: là chủ thể tương đối đặc biệt trong các giao dịch dân sự nói chung và trong hợp đồng cho thuê tài sản nói riêng.
  • Pháp nhân Việt Nam, nước ngoài: là các doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt Nam.
  • Cá nhân: là công dân Việt Nam, nước ngoài.
  • Hộ gia đình: là một loại chủ thể tương đối đặc biệt trong giao dịch dân sự, giao dịch liên quan tới hộ gia đình khá phức tạp, khó xử lý và cả công chứng viên và thành viên hộ gia đình đều gặp khó khăn khi chứng nhận các giao dịch. 

Như vậy, chủ thể của một hợp đồng thuê tài sản có thể là một tổ chức trong nước, một tổ chức nước ngoài, một công ty, công dân Việt Nam hoặc công dân nước ngoài.

>>>Luật sư giải đáp miễn phí về chủ thể của hợp đồng thuê mướn tài sản. Gọi ngay: 1900.6174

Hình thức của hợp đồng thuê tài sản

Hình thức của hợp đồng phải tuân theo quy định của pháp luật và phụ thuộc vào đối tượng là động sản hay bất động sản:

  • Trường hợp đối tượng của hợp đồng là tài sản mà nhà nước không kiểm soát khi chuyển nhượng hoặc tài sản không phải đăng ký quyền sở hữu:  phải được lập thành văn bản (nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định); có thể là hóa đơn cho thuê (nếu thuê lại cửa hàng có đăng kí kinh doanh); có thể thỏa thuận bằng miệng hoặc bằng văn bản (mối quan hệ giữa các bên)
  • Trường hợp đối tượng của hợp đồng là bất động sản hoặc tài sản phải đăng ký quyền sở hữu, hợp đồng phải bằng văn bản có công chứng, chứng thực, đăng ký hoặc phải xin phép: các bên trong phải tuân theo.
  • Trường hợp thuê quyền sử dụng đất: phải tuân theo quy định của luật đất đai.

Như vậy, hình thức của hợp đồng theo tài sản có thể thỏa thuận nếu trường hợp pháp luật không bắt buộc hình thức cụ thể, đặc biệt nếu là hợp đồng thuê quyền sử dụng đất phải tuân theo quy định của Luật Đất đai.

hop-dong-thue-tai-san-4

>>>Xem thêm: Quan hệ pháp luật là gì? Đặc điểm, cấu trúc quan hệ pháp luật

Quy định của pháp luật về hợp đồng thuê tài sản

Căn cứ quy định tại Điều 473 đến Điều 482 Bộ luật Dân sự, hợp đồng thuê, mướn tài sản bao gồm:

Giá thuê tài sản

  • Các bên thỏa thuận hoặc do người thứ ba xác định theo yêu cầu của các bên (trừ trường hợp luật có quy định khác)
  • Giá thuê được xác định theo giá thị trường tại địa điểm và thời điểm giao kết (không có thỏa thuận hoặc thỏa thuận không rõ ràng)

Thời hạn thuê tài sản

  • Các bên thỏa thuận; nếu không có thỏa thuận, thời hạn thuê được xác định theo mục đích thuê.
  • Các bên có quyền chấm dứt hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải thông báo cho bên kia trước một thời gian hợp lý (các bên không thỏa thuận và không thể xác định được theo mục đích thuê)

Cho thuê lại tài sản: nếu được bên cho thuê đồng ý, bên thuê có quyền cho thuê lại tài sản mà mình đã thuê.

Giao tài sản thuê:

  • Bên cho thuê phải cung cấp cho bên thuê tài sản đúng số lượng, chất lượng, chủng loại, tình trạng, thời gian, địa điểm và thông tin liên quan đến việc sử dụng.
  • Bên thuê có thể gia hạn giao tài sản hoặc hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại (bên cho thuê chậm giao tài sản)
  • Bên thuê có quyền yêu cầu bên cho thuê sửa chữa, giảm giá thuê hoặc hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại (tài sản thuê không đúng chất lượng như thỏa thuận)

Nghĩa vụ bảo đảm giá trị sử dụng của tài sản thuê:

  • Bên cho thuê có nghĩa vụ giữ cho tài sản thuê trong tình trạng như đã thỏa thuận và phù hợp với mục đích của nó trong suốt thời gian thuê
  • Bên cho thuê không chịu trách nhiệm sửa chữa bất kỳ hư hỏng hoặc khuyết tật nào ngoại trừ những hư hỏng nhỏ mà thông thường theo tập quán phải sửa.
  • Bên thuê có quyền yêu cầu bên cho thuê sửa chữa tài sản; giảm giá thuê; đổi tài sản khác hoặc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu tài sản thuê có khuyết tật mà bên thuê không biết hoặc tài sản thuê không thể sửa chữa được (giá trị sử dụng của tài sản thuê giảm xuống mà không do lỗi của bên thuê)
  • Bên thuê có quyền tự sửa chữa tài sản thuê nhưng phải báo cho bên cho thuê chi phí hợp lý và yêu cầu bên cho thuê thanh toán chi phí sửa chữa (bên cho thuê đã được thông báo mà không sửa chữa hoặc sửa chữa không kịp thời)

Nghĩa vụ bảo đảm quyền sử dụng tài sản cho bên thuê:

  • Bên cho thuê phải bảo đảm quyền sử dụng tài sản ổn định cho bên thuê.
  • Bên thuê có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại (có tranh chấp về quyền sở hữu đối với tài sản thuê mà bên thuê không được sử dụng tài sản ổn định)

Nghĩa vụ bảo quản tài sản thuê:

  • Tài sản thuê phải được bên thuê bảo quản, bảo dưỡng và sửa chữa nhỏ; nếu tài sản bị mất hoặc hư hỏng, bên thuê phải trả tiền.
  • Bên thuê không chịu trách nhiệm về các hao mòn tự nhiên xảy ra khi sử dụng tài sản thuê.
  • Bên thuê có thể tu sửa, làm tăng giá trị tài sản thuê và yêu cầu bên cho thuê thanh toán các chi phí hợp lý (nếu bên cho thuê đồng ý)

Nghĩa vụ sử dụng tài sản thuê đúng công dụng, mục đích:

  • Bên thuê phải sử dụng tài sản thuê theo đúng công dụng và đúng mục đích đã thỏa thuận.
  • Bên cho thuê có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại (bên thuê sử dụng tài sản không đúng mục đích, công dụng)

Trả tiền thuê tài sản:

  • Bên thuê phải trả đủ tiền thuê đúng thời hạn đã thỏa thuận; thời hạn trả tiền thuê thì thời hạn trả tiền thuê được xác định theo tập quán nơi trả tiền (nếu không có thỏa thuận); bên thuê phải trả tiền khi trả lại tài sản thuê (nếu không thể xác định được thời hạn theo tập quán)
  • Bên cho thuê có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng, nếu bên thuê không trả tiền trong ba kỳ liên tiếp (các bên thỏa thuận việc trả tiền thuê theo kỳ hạn) trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.

Trả lại tài sản thuê:

  • Bên thuê phải trả lại tài sản thuê trong tình trạng như khi nhận (trừ hao mòn tự nhiên hoặc như tình trạng đã thỏa thuận)
  • Bên cho thuê có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại, trừ hao mòn tự nhiên (nếu giá trị của tài sản thuê bị giảm sút so với tình trạng khi nhận)
  • Địa điểm trả lại tài sản thuê là nơi cư trú hoặc trụ sở của bên cho thuê (tài sản thuê là động sản) trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
  • Bên thuê phải trả lại gia súc đã thuê và cả gia súc được sinh ra trong thời gian thuê (tài sản thuê là gia súc) trừ trường hợp có thỏa thuận khác; bên cho thuê phải thanh toán chi phí chăm sóc gia súc được sinh ra cho bên thuê.
  • Bên cho thuê có quyền yêu cầu bên thuê trả lại tài sản thuê, trả tiền thuê trong thời gian chậm trả và phải bồi thường thiệt hại; bên thuê phải trả tiền phạt vi phạm do chậm trả tài sản thuê (nếu có thỏa thuận)
  • Bên thuê phải chịu rủi ro xảy ra đối với tài sản thuê trong thời gian chậm trả.

Như vậy, hợp đồng thuê, mướn tài sản được quy định về giá thuê, thời hạn thuê, quyền và nghĩa vụ của các bên và việc trả tiền, trả lại tài sản thuê theo quy định trong Bộ luật Dân sự 2015.

>>>Xem thêm: Tổ chức xã hội là gì? Đặc điểm, cách phân loại tổ chức xã hội

Trên đây là những thông tin và tư vấn chính xác và chi tiết đến từ Luật Thiên Mã về chủ đề hợp đồng thuê tài sản”. Nếu bạn đang tìm kiếm thông tin và muốn được hỗ trợ ngay lập tức, bạn đọc có thể gọi ngay đến số hotline 1900 6174 để nhận được hỗ trợ nhanh chóng.

Chúng tôi đã cung cấp thông tin pháp lý rất hữu ích về các quy định mới nhất trong bài viết trên để giúp quý bạn đọc hiểu rõ hơn về hợp đồng thuê, mướn tài sản. Trong suốt cuộc sống của bạn, bạn có thể liên hệ với chúng tôi qua đường dây nóng 1900 6174 nếu bạn cần sự hỗ trợ và hỗ trợ pháp lý toàn diện liên quan đến các dịch vụ tư vấn. Các chuyên gia giàu kinh nghiệm của Luật Thiên Mã luôn sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc của bạn và hỗ trợ các bạn nhanh chóng và tận tình!

Gọi ngay: 1900.6174 - Để gặp luật sư tư vấn 24/7