Nhiều người có ý định chuyển mục đích sử dụng đất, tuy nhiên không biết làm như thế nào để có thể chuyển mục đích sử dụng đất. Bài viết dưới đây của chúng tôi sẽ hướng dẫn các bạn tìm hiểu và viết đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất. Nếu trong quá trình tìm hiểu có bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên hệ ngay: 1900.6174 để được giải đáp nhanh chóng nhất.
>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất mới nhất? Gọi ngay: 1900.6174
Chuyển mục đích sử dụng đất là gì?
Hiện tại, Luật Đất đai 2013 và các văn bản pháp luật khác không cung cấp định nghĩa rõ ràng về chuyển mục đích sử dụng đất. Mà chỉ quy định về các cơ sở và trường hợp cần phải xin phép khi muốn thay đổi mục đích sử dụng đất, và cũng quy định rằng không phải luôn phải xin phép từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Tuy nhiên, có thể hiểu Chuyển mục đích sử dụng đất là quá trình thay đổi mục đích sử dụng ban đầu của một khu đất sang mục đích sử dụng khác, thông qua quyết định hành chính hoặc các thủ tục phê duyệt từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Việc chuyển mục đích sử dụng đất có thể liên quan đến việc sử dụng đất từ mục đích nông nghiệp sang mục đích dân cư, thương mại, công nghiệp hoặc dịch vụ, và có thể phải tuân theo quy định và thủ tục của pháp luật.
>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất mới nhất? Gọi ngay: 1900.6174
Vì sao nhiều người có ý định chuyển đổi mục đích sử dụng đất
Nhiều cá nhân và doanh nghiệpcó ý định thay đổi mục đích sử dụng đất mà họ sở hữu, một quyết định mang tính chiến lược có thể ảnh hưởng đáng kể đến cả môi trường kinh doanh và cuộc sống cá nhân.
Việc mở rộng kinh doanh, xây dựng nhà ở hoặc triển khai các dự án phát triển cá nhân thường đòi hỏi việc điều chỉnh mục đích sử dụng đất để phù hợp với chiến lược và kế hoạch của họ. Đối với những cá nhân hoặc tổ chức đang trải qua các thay đổi trong cuộc sống cá nhân hoặc gia đình, như sự gia tăng thành viên trong gia đình, mong muốn mua nhà mới hoặc thay đổi môi trường sống, nhu cầu về sử dụng đất có thể thay đổi theo.
Ngoài ra, sự phát triển của hạ tầng xã hội, như việc xây dựng cầu, đường, hoặc triển khai các dự án công cộng, thường đi kèm với việc điều chỉnh mục đích sử dụng đất trong khu vực để phản ánh sự phát triển và cần thiết của những cơ sở hạ tầng mới này. Ví dụ, một khu vực được quy hoạch cho mục đích thương mại có thể trở thành điểm nóng cho việc xây dựng cơ sở dân cư mới sau khi một dự án hạ tầng công cộng được triển khai.
Thêm vào đó, việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất có thể mang lại lợi ích kinh tế cao hơn cho chủ sở hữu. Ví dụ, việc chuyển từ mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang mục đích thương mại hoặc dân cư thường đi kèm với việc tăng giá trị của mảnh đất đó và tạo ra cơ hội kinh doanh mới.
Đối với những trường hợp như vậy, việc nộp đơn xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất là bước quan trọng để đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật và quy hoạch địa phương, đồng thời đảm bảo rằng quyết định này mang lại lợi ích tối đa cho cả chủ sở hữu và cộng đồng xung quanh.
>>> Xem thêm: Diện tích tối thiểu xây dựng nhà ở là bao nhiêu? Thủ tục và hồ sơ cần thiết
Một số trường hợp xin chuyển mục đích sử dụng đất
Mục đích sử dụng đất đóng vai trò quan trọng trong việc tiến hành các hoạt động khai thác đất theo quy định của pháp luật. Thông thường, mục đích sử dụng đất được xác định trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, cùng với thông tin về quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác liên quan đến đất.
Theo nguyên tắc, người sử dụng đất chỉ được phép thực hiện các hoạt động sử dụng đất theo mục đích được ghi chính xác trong Giấy chứng nhận. Tuy nhiên, để đảm bảo hiệu quả trong việc sử dụng đất, Luật đất đai năm 2013 cho phép người sử dụng đất có quyền thay đổi mục đích sử dụng đất. Điều này mang lại cơ hội cho người sử dụng đất để thích nghi với thay đổi trong nhu cầu sử dụng đất, kế hoạch phát triển, hoặc các yếu tố khác mà không vi phạm quy định pháp luật.
Theo quy định chi tiết tại Điều 57 của Luật đất đai năm 2013, để thực hiện việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất, chuyển đổi phải nộp đơn xin phép cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Các trường hợp cần xin phép này bao gồm:
Chuyển từ đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối.
- Đất trồng cây hàng năm sang nuôi trồng thủy sản sản nước mặn, làm muối..
- Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, rừng sản xuất vào sử dụng mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp.
- Từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp.
- Từ đất xây dựng công trình, sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh.
- Từ đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất phi nông nghiệp được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất
- Từ đất phi nông nghiệp không phải đất ở sang đất ở
Cách xin chuyển mục đích sử dụng đất
Mẫu Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất mới nhất
Mẫu đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất là mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT. Mẫu đơn như sau
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————
…, ngày….. tháng …..năm ….
ĐƠN….
Kính gửi: Ủy ban nhân dân ……….
- Người xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất ……..
- Địa chỉ/trụ sở chính: …………………………………………………………………………………
- Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………………………..
- Địa điểm khu đất: ……………………………………………………………………………………..
- Diện tích (m2): …………………………………………………………………………………………
- Để sử dụng vào mục đích: ………………………………………………………………………..
- Thời hạn sử dụng: ……………………………………………….…………………………
- Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết khác (nếu có) ……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………….
Người làm đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất mới nhất? Gọi ngay: 1900.6174
Hướng dẫn cách viết đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất
Việc viết đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất là một phần quan trọng trong quá trình thực hiện các thủ tục pháp lý liên quan đến đất đai. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết để viết đơn này:
Phần 1: Thông tin về cơ quan nhà nước có thẩm quyền
- Đầu tiên, ghi rõ tên của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Ví dụ:
- Nếu là hộ gia đình hoặc cá nhân, bạn ghi là UBND cấp huyện nơi có đất.
- Trong trường hợp tổ chức, ghi là UBND cấp tỉnh nơi có đất.
Phần 2: Thông tin về người/nhóm người đề xuất
- Ghi rõ họ và tên của cá nhân hoặc đại diện cho hộ gia đình/tổ chức.
- Nếu là cá nhân, cung cấp thông tin chi tiết về cá nhân bao gồm số, ngày/tháng/năm cấp Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu, nơi cấp.
- Đối với tổ chức, cung cấp thông tin về quyết định thành lập, văn bản công nhận tổ chức tôn giáo hoặc đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế.
Phần 3: Mục đích sử dụng đất sau khi chuyển đổi
- Ghi rõ mục đích sử dụng đất mà bạn mong muốn sau khi được phép chuyển đổi.
- Ví dụ: xây dựng nhà ở, phát triển kinh doanh, hoặc triển khai dự án phát triển cá nhân.
Việc viết đơn cần phải rõ ràng, chính xác và đầy đủ thông tin để đảm bảo việc xem xét và giải quyết đơn được diễn ra một cách thuận lợi và nhanh chóng.
Hồ sơ, thủ tục xin chuyển mục đích sử dụng đất thế nào?
Khi xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất các cá nhân, hộ gia đình cần phải tiến hành theo thủ tục và hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất Căn cứ Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và hướng dẫn tại Quyết định 2555/QĐ-BTNMT:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
Theo Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định hồ sơ đối với hộ gia đình, cá nhân gồm các giấy tờ sau:
- Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ, Sổ hồng).
Bước 2. Nộp hồ sơ
Nơi nộp hồ sơ:
Cách 1: Địa phương đã thành lập bộ phận một cửa thì nộp tại bộ phận một cửa cấp huyện.
Cách 2: Địa phương chưa thành lập bộ phận một cửa thì nộp trực tiếp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường
Tiếp nhận hồ sơ: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 3. Xử lý, giải quyết yêu cầu
– Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích.
– Phòng Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
– Phòng Tài nguyên và Môi trường trình UBND cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng.
– Phòng Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
– Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Bước 4. Trả kết quả
– Phòng Tài nguyên và Môi trường trao quyết định cho hộ gia đình, cá nhân sau khi cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính.
– Thời gian thực hiện: Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất); không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.
Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh cho phép chuyển mục đích sử dụng đất như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 59 Luật Đất đai 2013 thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh như sau:
“Điều 59. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức;
b) Giao đất đối với cơ sở tôn giáo;
c) Giao đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại khoản 3 Điều 55 của Luật này;
d) Cho thuê đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 56 của Luật này;
đ) Cho thuê đất đối với tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.”
Trên đây là thẩm quyền thực hiện các công việc giao đất, cho thuê đất theo quy định của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất mới nhất? Gọi ngay: 1900.6174
Tiền lệ phí phải nộp khi chuyển mục đích sử dụng đất
Căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 5: Thu tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất
Đối với tổ chức kinh tế:
a) Chuyển từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp được giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở; chuyển từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp được giao không thu tiền sử dụng đất sang đất nghĩa trang, nghĩa địa thì thu 100% tiền sử dụng đất theo giá của loại đất sau khi chuyển mục đích.
b) Chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất như sau:
– Trường hợp được Nhà nước giao đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở có thu tiền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014, khi được chuyển mục đích sang đất ở thì nộp tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở trừ (-) tiền sử dụng đất tính theo giá đất của loại đất trước khi chuyển mục đích của thời hạn sử dụng đất còn lại tại thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
– Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở theo hình thức trả tiền thuê đất hàng năm, khi được chuyển mục đích sang đất ở đồng thời với chuyển từ thuê đất sang giao đất thì nộp 100% tiền sử dụng đất theo giá đất ở tại thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
– Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở dưới hình thức trả tiền thuê đất một lần, khi được chuyển mục đích sang đất ở đồng thời với chuyển từ thuê đất sang giao đất thì nộp tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở trừ (-) tiền thuê đất phải nộp một lần của loại đất trước khi chuyển mục đích theo thời hạn sử dụng đất còn lại tại thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Đối với đất của các tổ chức là đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc Trung ương quản lý, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc chuyển mục đích sử dụng đất cùng với việc chuyển đổi công năng sử dụng của công sản theo quy định sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Bộ Tài chính.
c) Chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất sang đất nghĩa trang, nghĩa địa thì thu tiền sử dụng đất theo nguyên tắc quy định tại Điểm b Khoản này.
d) Chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp theo pháp luật đất đai để thực hiện dự án đầu tư mà phải chuyển mục đích sử dụng đất thì thu tiền sử dụng đất như sau:
– Trường hợp tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp để thực hiện dự án đầu tư mà phải chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở, đất nghĩa trang, nghĩa địa thì nộp tiền sử dụng đất theo giá đất quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 3 Điều 3 Nghị định này của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất.
– Khoản tiền tổ chức kinh tế đã trả để nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất được trừ vào số tiền sử dụng đất phải nộp khi chuyển mục đích. Khoản tiền này được xác định theo giá đất của mục đích sử dụng đất nhận chuyển nhượng tại thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nhưng không vượt quá số tiền bồi thường, hỗ trợ tương ứng với trường hợp Nhà nước thu hồi đất theo quy định của pháp luật.
– Khoản tiền tổ chức kinh tế đã trả để nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nêu trên được xác định như sau:
+ Trường hợp giá đất để tính tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích được xác định bằng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất thì giá của loại đất nhận chuyển nhượng cũng được xác định bằng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.
+ Trường hợp giá đất để tính tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích được xác định bằng các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư thì giá của loại đất nhận chuyển nhượng cũng được xác định lại theo các phương pháp này.
Đối với hộ gia đình, cá nhân:
a) Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở theo quy định tại Khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai sang làm đất ở; chuyển từ đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
b) Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
c) Chuyển mục đích từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất như sau:
– Trường hợp đang sử dụng đất phi nông nghiệp đã được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất có thời hạn sử dụng ổn định, lâu dài trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà không phải là đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê, khi chuyển mục đích sang đất ở thì không phải nộp tiền sử dụng đất.
– Trường hợp đang sử dụng đất phi nông nghiệp dưới hình thức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014, khi được chuyển mục đích sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất còn lại tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
– Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất phi nông nghiệp không phải là đất ở dưới hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, khi được chuyển mục đích sang đất ở đồng thời với chuyển từ thuê đất sang giao đất thì nộp tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở trừ (-) tiền thuê đất phải nộp một lần tính theo giá đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất còn lại tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
– Trường hợp đang sử dụng đất phi nông nghiệp không phải là đất ở dưới hình thức được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê hàng năm thì thu tiền sử dụng đất bằng 100% tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
d) Chuyển mục đích sử dụng đất có nguồn gốc từ nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp theo pháp luật đất đai của người sử dụng đất sang đất ở thì căn cứ vào nguồn gốc đất nhận chuyển nhượng để thu tiền sử dụng đất theo mức quy định tại Điểm a, Điểm b, Điểm c Khoản này.
>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất mới nhất? Gọi ngay: 1900.6174
Những lưu ý khi chuyển mục đích sử dụng đất
Căn cứ vào Điều 57 của Luật Đất Đai 2013, số 45/2013/QH13: Chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
a) Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
b) Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;
c) Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
đ) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
e) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
g) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
- Khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều này thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.
Như vậy, việc làm đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất 2020 là do nhu cầu của mối cá nhân. Để có thể chuyển đổi mục đích sử dụng đất thành công, các bạn hãy lưu ý những điều trên. Hi vọng những thông tin mà chúng tôi cung cấp sẽ giúp các bạn chuyển đổi mục đích sử dụng đất một cách nhanh chóng và dễ dàng hơn.
Trên đây là tư vấn của Luật sư Luật Thiên Mã về “Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất” . Qua bài viết trên đây, chúng tôi hy vọng rằng sẽ đem đến cho các bạn đọc những thông tin hữu ích. Nếu có bất kỳ khó khăn hay thắc mắc nào, hãy liên hệ đến chung tôi qua số hotline 1900.6174 để được hỗ trợ.
Bạn đang xem bài viết “mẫu đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất 2020 số 11/đk theo thông tư 33” tại chuyên mục “Luật đất đai nhà ở”