action_echbay_call_shortcode for_shortcode is empty!

Sổ đỏ đứng tên người đã mất có chuyển nhượng được không?

Sổ đỏ đứng tên người đã mất có chuyển nhượng được không? Người đã mất có đứng tên sổ đỏ được không? Thủ tục sang tên sổ đỏ người đã mất sang người thừa kế như thế nào? Sổ đỏ đứng tên người đã mất có vay được ngân hàng không? sau đây Luật Thiên Mã sẽ tư vân chi tiết về vấn đề này trong bài viết dưới đây. Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ số điện thoại 1900.6174 để được hỗ trợ.

>>> Liên  hệ luật sư giải quyết về thủ tục sang tên sổ đỏ đứng tên người đã mất. Liên hệ ngay: 1900.6174

Anh Cần ở Đồng Tháp gặp vấn đề như sau:
“Ba anh là người đứng tên sổ đỏ căn nhà anh và gia đình đang ở, tuy nhiên vào năm trước ba anh đã mất do bệnh. hiện nay anh cần xoay tiền kinh doanh nhưng không biết phải làm gì vì sổ đỏ không đứng tên anh và người đứng tên thì đã mất,
Anh muốn hỏi ý kiến của luật sư hiện giờ anh cần làm gì, mong nhận được sự trả lời từ luật sư.”

 

>>> Liên  hệ luật sư giải quyết về thủ tục sang tên sổ đỏ đứng tên người đã mất. Liên hệ ngay: 1900.6174

Người đã mất có đứng tên sổ đỏ được không?

Sổ đỏ là cách gọi phổ biến của mọi người, thực tế tên gọi pháp lý của nó là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tuy nhiên để ngắn gọn và dễ hiểu nên người dân thường gọi nó là sổ đỏ.

Tại pháp luật Việt Nam quy định chứng từ pháp lý này với nội dung như sau: “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất là một chứng từ pháp lý để Nhà nước xác nhận việc sở hữu tài sản gắn liền với đất, nhà ở và quyền sử dụng đất là hợp pháp của cá nhân, tổ chức hoặc hộ gia đình” nội dung được nêu tại Khoản 16 Điều 3 Luật đất đai hiện hành (sửa đổi bổ sung 2018).

so-do-dung-ten-nguoi-da-mat

Từ khái niệm nêu trên có thể hiểu rằng, việc một người đứng tên sổ đỏ hay là người đứng tên trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là một cá nhân hoặc tổ chức hộ gia đình được pháp luật công nhận

Vì thế đối với trường hợp thửa đất chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà cấp lần đầu nếu người đứng tên là người đã mất thì sẽ không được cấp, vì người người đã mất sẽ không thể phát sinh nghĩa vụ và quyền hay thực hiện làm hồ sơ thủ tục trong trường hợp này.

Tuy nhiên đối với thửa đất đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, và người đứng tên là người đã mất thì phải thực hiện thủ tục khai nhận di sản thừa kế, nếu người mất có người thừa kế (người thừa kế theo pháp luật hoặc theo di chúc) khi đó Nhà nước sẽ công nhận quyền tài sản đối với thửa đất và cấp sổ đỏ cho người thừa kế.

Như vậy việc người mất đứng tên sổ đỏ là điều không thể, về mặt nghĩa thực thì người mất đã là người không còn trên thế gian, vì thế không thể tiếp tục thực hiện bất cứ nghĩa vụ hay quyền nào trong pháp luật, thế nên pháp luật sẽ không công nhận việc người mất là người đứng tên trên sổ đỏ. 

>>> Người đã mất có đứng tên sổ đỏ được không? Liên hệ ngay 1900.6174 

Sổ đỏ đứng tên người đã mất có chuyển nhượng được không?

Đất đai được xem là một tài sản giá trị cao, vì thế khi sở hữu tài sản này dù người sở hữu trước có mất đi, thì giá trị tài sản vẫn sẽ tiếp tục được duy trì và thừa kế. Người thừa kế sẽ có thể sử dụng thực hiện quyền đối với sổ đỏ như người đã mất với điều kiện là người thừa kế hợp pháp theo di chúc hoặc theo pháp luật.

Khi thừa kế quyền sử dụng đất người thừa kế hoàn toàn có thể thực hiện tất cả các thủ tục liên quan đến thửa đất mà mình nhận thừa kế bao gồm cả việc chuyển nhượng sang tên cho người khác.

Tuy nhiên theo pháp luật nếu người thừa kế là người thừa kế duy nhất theo di chúc hoặc theo pháp luật thì có thể thực hiện việc này độc lập cá nhân, nhưng nếu có nhiều đồng thừa kế thì việc sang tên chuyển nhượng phải được sự đồng ý của các đồng thừa kế. phải có chữ ký xác nhận hoặc ủy quyền của các đồng thừa kế khi thực hiện thủ tục này.

Tóm lại sổ đỏ đứng tên người đã mất có thể chuyển nhượng sau khi được thừa kế như di sản, theo đó việc thừa kế được thực hiện theo quy định của Bộ luật dân sự, người thừa kế phải tuân thủ theo các quy định của bộ luật này để thừa kế di sản và thủ tục của từng loại đất của Luật đất đai.

>>> Sổ đỏ đứng tên người đã mất có chuyển nhượng được không? Liên hệ ngay 1900.6174 

Sổ đỏ đứng tên người đã mất chuyển nhượng như thế nào?

Như đã nêu thì sổ đỏ đứng tên người đã mất được phép chuyển nhượng khi là di sản được thừa kế vì vậy để chuyển nhượng thì cần phải thực hiện khai thủ tục nhận thừa kế, sau khi làm thủ tục này thì người thừa kế mới thực hiện việc sang tên sổ đỏ (cấp sổ đỏ mới) của người mất sang tên mình.

Sau khi hoàn tất việc sang tên sổ đỏ của người mất sang người thừa kế, thì lúc này sổ đỏ mới có thể thực hiện việc chuyển nhượng theo đúng pháp luật. Việc sang tên sổ đỏ người mất sang người thừa kế được hướng dẫn theo sau.

>>> Sang tên sổ đỏ của người đã mất như thế nào? Liên hệ ngay 1900.6174 

Thủ tục sang tên sổ đỏ người đã mất sang người thừa kế. 

Thủ tục sang tên sổ đỏ người mất sang người thừa kế là thủ tục thực hiện sau thủ tục kê khai nhận di sản theo đó để thực hiện quyền và nghĩa vụ của thửa đất nhận thừa kế dưới tên mình thì cần thực hiện các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Bước 2: Nộp hồ sơ, xác nhận hồ sơ đủ và hợp lệ 

Bước 3: Đợi thẩm tra và lấy kết quả giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới.

>>> Luật sư tư vấn thủ tục sang tên sổ đỏ người đã mất sang người thừa kế, liên hệ ngay 1900.6174

Thủ tục khai nhận, phân chia di sản thừa kế.

>>>Luật sư tư vấn thủ tục  sang tên sổ đỏ người đã mất sang người thừa kế, liên hệ ngay 1900.6174 

Thủ tục khai nhận, di sản là thủ tục đầu tiên nếu người nhận di sản muốn sang tên sổ đỏ cho mình, theo đó việc thực hiện thủ tục khai nhận được tiến hành qua 3 bước:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ thực hiện việc nhận di sản thừa kế bao gồm các loại giấy tờ sau:

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đai và các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản (được gọi là sổ đỏ sổ hồng)

– Giấy chứng tử của cha mẹ, vợ chồng, người thân là chủ của di sản thừa kế.

– Chứng minh nhân dân, căn cước công dân ( giấy tờ tùy thân )của những người thừa kế còn sống tại thời điểm làm thủ tục.

– Giấy khai sinh, giấy đăng ký kết hôn, giấy tờ xác nhận, chứng minh quan hệ của người thừa kế với người đã chết.

– Giấy chứng tử, xác nhận phần mộ, giấy tờ xác nhận, chứng minh quan hệ của những người thừa kế đã chết tại thời điểm làm thủ tục.

Bước 2: Lập và niêm yết thông báo thừa kế

Người thừa kế cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ khi đến văn phòng công chứng thực hiện thủ tục kê khai nhận di sản. Tại đây, Công chứng viên sẽ tiến hành thủ tục niêm yết công khai tại UBND cấp xã nơi thường trú cuối cùng của người để lại di sản theo quy định tại khoản 3 Điều 58 Luật công chứng.

so-do-dung-ten-nguoi-da-mat

Việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản phải được niêm yết trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày niêm yết theo quy định tại Điều 18 Nghị định 29/2015/NĐ-CP. Việc niêm yết này là để đảm bảo không có ai tranh chấp đối với tài sản được khai nhận thừa kế này.

Bước 3: Lập văn bản khai nhận di sản thừa kế:

Đủ 15 ngày niêm yết, nếu không có ai thắc mắc hay tranh chấp gì thì người thừa kế hoặc văn phòng công chứng sẽ đến UBND phường, xã để lấy thông báo thừa kế đã đóng dấu xác nhận của UBND. Sau đó, Văn phòng công chứng sẽ tiến hành lập văn bản khai nhận di sản thừa kế đối với mảnh đất là di sản để lại.

>>> Xem thêm: Quyền thừa kế tài sản khi cha mất được chia như thế nào?

Thủ tục sang tên sổ đỏ.

Thủ tục sang tên sổ đỏ là thủ tục được tiến hành sau thủ tục kê khai nhận di sản, mong muốn việc sang tên chủ sở hữu của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã mất sang tên người thừa kế mới. Thủ tục được hướng dẫn như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ bao gồm:

– 01 bản chính và 02 bản sao có công chứng Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ hoặc sổ hồng)

– Văn bản khai nhận hoặc văn bản phân chia di sản thừa kế đã được lập tại Văn phòng công chứng theo quy định của pháp luật.

–  Giấy tờ tùy thân của người muốn sang tên (Căn cước công dân, chứng minh nhân dân…)

– Đơn đăng ký biến động đất đai/tài sản gắn liền với đất theo mẫu (01 bản chính – Kê khai theo mẫu)

– Tờ khai lệ phí trước bạ.

– Các tờ khai thuế (thuế thu nhập cá nhân, thuế đất phi nông nghiệp) và giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn nộp nghĩa vụ tài chính (nếu có).

 

Bước 2: Nộp hồ sơ: 

Tại đây, cơ quan có thẩm quyền sẻ xem xét hồ sơ có hợp lệ hay không, sau khi hợp lệ bộ phận 1 cửa sẽ chuyển hồ sơ qua chi cục thuế để tiến hành thẩm định và ra thông báo nộp thuế.

Bước 3: Nhận kết quả:

Thời hạn nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới là không quá 15 ngày đối với khu vực xã miền núi, và không quá 25 ngày đối với những nơi có điều kiện kinh tế khó khăn khác. Thời gian trên không bao gồm thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với phần đất được cấp giấy chứng nhận cùng các ngày lễ tết và thứ bảy chủ nhật.

>>>Luật sư tư vấn thủ tục  sang tên sổ đỏ người đã mất sang người thừa kế, liên hệ ngay 1900.6174 

Sổ đỏ đứng tên người đã mất có vay được ngân hàng không?

Việc sổ đỏ đứng tên người mất sẽ không thực hiện được những việc đến đất đai hay dân sự khác, vì cơ bản người đã mất không thể thực hiện thêm quyền và nghĩa vụ nào nữa, vậy nên việc lấy sổ đỏ đứng tên người mất mà chưa thực hiện thủ tục kê khai nhận di sản hay sang tên cho người thừa kế còn sống thì đương nhiên sẽ không được ngân hàng chấp nhận.

Việc vay tại ngân hàng bằng sổ đỏ sẽ chỉ được thực hiện khi người thừa kế thực hiện đầy đủ thủ tục như kê khai nhận di sản và sang tên sổ đỏ của người mất sang tên minh, sau khi hoàn tất thủ tục người vay có thể thực hiện thủ tục vay thế chấp sổ đỏ tại ngân hàng nếu có nhu cầu như thủ tục bình thường.

Như vậy đối với trường hợp của anh Cần, nếu anh là người thừa kế duy nhất đối với quyền sử dụng đất của ba anh, thì anh cần thực hiện qua hai thủ tục quan trọng được nêu phía trên là thủ tục kê khai nhận di sản và thủ tục sang tên sổ đỏ người mất sang người thừa kế để có toàn quyền sử dụng sổ đỏ cũng như quyền sử dụng đất mà ba anh để lại.

so-do-dung-ten-nguoi-da-mat

>>>Thế chấp ngân hàng sổ đỏ đứng tên người đã mất có được không? liên hệ ngay 1900.6174 

Trên đây là một số thông tin về Sổ đỏ đứng tên người đã mất chúng tôi tổng hợp và thông tin đến bạn đọc, mong rằng những thông tin trên có thể giúp bạn hiểu thêm về các vấn đề liên quan đến chủ đề này, nếu có thắc mắc vui lòng liên hệ dịch vụ tư vấn và luật sư của Công ty Luật Thiên Mã để được hỗ trợ và giải đáp một cách nhanh chóng và chính xác nhất.

 

Gọi ngay: 1900.6174 - Để gặp luật sư tư vấn 24/7