action_echbay_call_shortcode for_shortcode is empty!

Biết người ăn trộm nhưng không có bằng chứng

Biết người ăn trộm nhưng không có bằng chứng thì phải làm như thế nào? Hiện nay, các tệ nạn xã hội diễn ra ngày càng phức tạp và ảnh hưởng trực tiếp đến quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản của chủ sở hữu. Trong đó, tội trộm cắp tài sản xuất hiện với tần suất phổ biến trong cuộc sống. Chính vì thế, Bộ luật Hình sự năm 2015 đã quy định về khung hình phạt của tội trộm cắp tài sản theo pháp luật.

Trong bài viết này, Luật Thiên Mã sẽ giải đáp thắc mắc của bạn đọc liên quan đến vấn đề: Biết người ăn trộm nhưng không có bằng chứng. Trong quá trình tìm hiểu nội dung, nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên hệ ngay đến hotline 1900.6174 để được các Luật sư, chuyên gia pháp lý giải đáp kịp thời!

>>> Liên hệ luật sư tư vấn về tội trộm cắp tài sản bị xử lý như thế nào? Gọi ngay: 1900.6174

Tội trộm cắp tài sản được hiểu như thế nào? 

Theo cách hiểu cơ bản, tội trộm cắp tài sản được xem là hành vi trái pháp luật, thể hiện lén lút để lấy đi tài sản có giá trị mà người khác là chủ sở hữu hay quản lý tài sản đó. 

biet-nguoi-an-trom-nhung-khong-co-bang-chung

Khi tiến hành thực hiện hành vi này, người phạm tội có ý thức che giấu, cố gắng tiến hành hành vi bằng cách khiến người khác không biết được bản thân đã bị mất tài sản. Khi họ kiểm tra thì sau mới viết mình đã bị mất tài sản đó. 

>>> Hiểu rõ hơn về tội trộm cắp tài sản theo quy định của pháp luật. Gọi ngay: 1900.6174 để được tư vấn miễn phí

Các yếu tố cấu thành tội trộm cắp tài sản

Dựa theo tính chất và mức độ theo quy định của Bộ luật Hình sự. Các yếu tố cấu thành tội phạm nói chung, trong đó có tội trộm cắp tài sản sẽ bao gồm: chủ thể, khách thể, mặt chủ quan, mặt khách quan.

Thứ nhất, về khách thể. Tội trộm cắp tài sản thuộc quyền sở hữu của cá nhân, cơ quan, tổ chức Nhà nước. Tội này không xâm phạm trực tiếp đến quan hệ nhân thân nhưng nó thuộc quan hệ sở hữu. 

Thứ hai, mặt khách quan. Bao gồm: hành vi, hậu quả của hành vi phạm tội

Hành vi: đây là hành vi chiếm đoạt tài sản theo hình thức lén lút, thủ đoạn lợi dụng mất cảnh giác của đối phương để lấy cắp tài sản của chủ sở hữu hoặc quản lý tài sản đó.

Hậu quả: gây thiệt hại trực tiếp về tài sản. Đó có thể là tiền, hàng hoá, giấy tờ có giá trị. 

Thứ ba, về chủ thể. Tại Điều 12 của Bộ luật quy định tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự. Đối với tội trộm cắp tài sản là từ đủ 16 tuổi trở lên. Ngoài ra, người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi chỉ phải chịu trách nhiệm quy định tại khoản 3,4 Điều 173 Bộ luật Hình sự năm 2015.

Thứ tư, mặt chủ quan. Bao gồm: Lỗi và mục đích

– Lỗi: đây là lỗi cố ý. Người phạm tội nhận thức được hành vi của mình là trái pháp luật nhưng vẫn thực hiện hành vi lén lút, lợi dụng, lừa dối để thực hiện việc chiếm hữu tài sản bất hợp pháp của chủ sở hữu. 

– Mục đích: thực hiện việc chiếm đoạt tài sản của người khác để chuộc lợi cho bản thân người phạm tội. 

>>> Luật sư tư vấn miễn phí về các yếu tố cấu thành tội trộm cắp tài sản? Gọi ngay: 1900.6174

Biết người ăn trộm nhưng không có bằng chứng phải làm sao?  

 

Chị Hoa (Ninh Thuận) có câu hỏi thắc mắc như sau:

“Chào Luật sư, vào đầu năm nay tôi mới mua một chiếc xe máy SH Mode trị giá 68 triệu đồng và đăng ký xe chủ sở hữu là tôi. Tuy nhiên, vào tháng 2 năm nay tôi bị mất chiếc xe máy này. Tôi biết người lấy trộm là anh B – hàng xóm bên cạnh nhà tôi.

Bởi vì, do dính đến cờ bạc nên anh B còn đang nợ nhiều nhưng không có tiền trả. Tuy nhiên, tôi lại không có bằng chứng để chứng minh anh B là người lấy. Vậy Luật sư cho tôi hỏi, trường hợp này tôi biết anh B trộm xe nhưng không có bằng chứng thì phải làm sao?

Tôi cảm ơn Luật sư rất nhiều!”.

>>> Liên hệ luật sự tư vấn về biết người ăn trộm nhưng không có bằng chứng phải làm sao? liên hệ ngay 1900.6174

Luật sư trả lời:

Chào chị Hoa, cảm ơn chị đã tin tưởng và gửi thắc mắc đến cho Luật Thiên Mã. Đối với vấn đề của chị, chúng tôi đã phân tích và xin đưa ra câu trả lời như sau:

Theo quy định của pháp luật, cụ thể tại Điều 143 của Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015 đưa ra. Trường hợp khi biết được người có hành vi phạm tội, cá nhân có thể thực hiện việc tố giác lên cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để cơ quan tiến hành việc xác minh và xử lý hành vi nhanh chóng theo đúng pháp luật. Cụ thể:

Việc xác định rõ dấu hiệu của tội phạm sẽ dựa trên các căn cứ để khởi tố vụ án hình sự bao gồm: Tố giác của cá nhân;Tin báo của cơ quan, tổ chức, cá nhân; Tin báo trên phương tiện thông tin đại chúng;Kiến nghị khởi tố của cơ quan nhà nước;Người phạm tội tự thú.

 Theo trường hợp chị Hoa, chị có thể thực hiện việc tố giác hành vi đó lên Công an phường tại nơi cư trú để Công an sẽ tiến hành việc xác minh, kiểm tra, xử lý hành vi trộm cắp tài sản (cụ thể là chiếc xe SH Mode) mà anh B đã trộm từ chị. 

>>> Phải làm gì khi không có bằng chứng chứng minh tội trộm cắp? Gọi ngay: 1900.6174 để được tư vấn miễn phí 

Mức phạt đối với hành vi trộm cắp tài sản

Xử phạt hành chính

Tội trộm cắp tài sản khi người phạm tội thực hiện lần đầu và không có hậu quả nghiêm trọng về tài sản, cụ thể là dưới 2 triệu đồng và chưa bị kết án thì sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định tại Điều 15 Nghị định 167/2013/NĐ-CP quy định:

Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi về trộm cắp tài sản (Điểm a) Khoản 1 Điều 15 Nghị định 167/2013/NĐ-CP) 

>>> Xem thêm: Tranh chấp đất đai không có di chúc được giải quyết như thế nào?

Truy cứu trách nhiệm hình sự

Dựa trên tính chất và mức độ nghiêm trọng của vụ án mà người phạm tội có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Cụ thể tại Điều 173 của Bộ luật Hình sự 2015 như sau:

Thứ nhất, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm với hành vi trộm cắp tài sản của người khác trị giá từ 02 triệu đồng trở lên hoặc dưới 02 triệu đồng thuộc trường hợp mà luật định.

Thứ hai, phạt tù từ 02 đến 07 năm khi phạm tội trộm cắp tài sản mà thuộc 01 trong các trường hợp như: Phạm tội có tổ chức; ​Có tính chất chuyên nghiệp;Dùng thủ đoạn xảo quyệt, nguy hiểm; Tái phạm nguy hiểm.

biet-nguoi-an-trom-nhung-khong-co-bang-chung

Thứ ba, phạt tù từ 07 đến 15 năm khi phạm tội trộm cắp tài sản: Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 200 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng; Lợi dụng thiên tai, dịch bệnh.

Thứ tư, phạt tù từ 12 đến 20 năm khi: Chiếm đoạt tài sản trị giá 500 triệu đồng trở lên; lợi dụng hoàn cảnh chiến tranh, tình trạng khẩn cấp. 

>>> Tội trộm cắp tài sản của người khác bị xử lý như thế nào? Gọi ngay: 1900.6174 để được tư vấn miễn phí

Hình thức xử lý khi biết người ăn trộm nhưng không có bằng chứng

Trường hợp khi cá nhân biết được người thực hiện hành vi trộm cắp nhưng không có bằng chứng thì hình thức xử lý là:

– Người biết người ăn trộm có thể thực hiện việc  tố giác cá nhân đó;

– Người biết cung cấp thông tin, tin báo đến  cơ quan, tổ chức, cá nhân;

– Hoặc có thể thực hiện tin báo trên phương tiện thông tin đại chúng;

– Thực hiện kiến nghị khởi tố đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

>>> Xem thêm: Quy định pháp luật về thủ tục thành lập chi nhánh công ty cổ phần

Tuổi chịu trách nhiệm hình sự đối với tội trộm cắp tài sản

Căn cứ Điều 12 của Bộ luật Hình sự 2015 quy định về độ tuổi chịu trách nhiệm hình sự đối với tội trộm cắp tài sản. Cụ thể:

Thứ nhất, người từ đủ 16 tuổi trở lên

Thứ hai, người từ đủ 14 tuổi trở lên đến dưới 16 tuổi sẽ phải chịu trách nhiệm với tội có tính chất rất nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng. Trong đó:

– Tội phạm rất nghiêm trọng: khung hình phạt từ 07 năm đến 15 năm tù

– Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng: khung hình phạt trên 15 năm tù, tù chung thân hoặc tử hình. 

Theo đó, tội trộm cắp tài sản có thể áp dụng hình phạt với người từ đủ 16 tuổi trở lên. Tuy nhiên, riêng tội phạm rất nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng sẽ có khung hình phạt khắt khe, nghiêm trị hơn đối với tội trộm cắp tài sản khi chủ thể từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi theo quy định trên. 

>>> Bao nhiêu tuổi thì phải chịu trách nhiệm hình sự theo quy định pháp luật. Gọi ngay: 1900.6174 để được tư vấn miễn phí

Thẩm quyền giải quyết tội trộm cắp tài sản

Dựa theo quy định tại Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015 quy định về thẩm quyền giải quyết tội trộm cắp tài sản. Cụ thể:

– Cá nhân, cơ quan, tổ chức có thể trực tiếp tố giác, báo tin, kiến nghị khởi tố tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cụ thể là Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát.

– Công an phường, thị trấn, Đồn Công an có nhiệm vụ tiếp nhận tố giác, tin báo và lập biên bản và tiến hành kiểm tra. 

– Công an xã có trách nhiệm tiếp nhận tin báo, lập biên bản tiếp nhận và lấy lời khai kèm theo tài liệu có liên quan đến cơ quan điều tra

– Khi tiếp nhận tố giác, kiến nghị, Cơ quan điều tra được giao nhiệm vụ sẽ phải tiến hành các hoạt động điều tra, thông báo bằng văn bản và tiếp nhận đến Viện kiểm sát có thẩm quyền. 

 >>> Cơ quan có thẩm quyền giải quyết tội trộm cắp tài sản? Gọi ngay: 1900.6174 

Mẫu đơn tố giác người ăn trộm nhưng không có bằng chứng 

Mẫu đơn tố giác

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày …..tháng……..năm 20…

ĐƠN TỐ GIÁC TỘI PHẠM

(Về ………. của …………………..)

 

Kính gửi: Cơ quan điều tra, Công an quận/huyện 

Họ và tên tôi: ………………………….…… Sinh ngày: …………………….……………..

Chứng minh nhân dân số: ………………………………………………………………………

Ngày cấp: …./…../20……. Nơi cấp: Công an tỉnh ………….

Hộ khẩu thường trú: ……………………………….…………………………………………..

Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………….

Nay tôi làm đơn này kính mong quý cơ quan tiến hành điều tra làm rõ hành hànhvi vi phạm của đối tượng:

Họ và tên: …………………………………………………………………………..……..

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………….……………………………..

 

Đối tượng này đã có hành vi…………………………………………………..

Chứng cứ chứng minh (nếu có):………………………………

Từ vụ việc xảy ra nêu trên, tôi cho rằng cá nhân này đã có hành vi vi phạm pháp luật. Kính đề nghị quý cơ quan điều tra làm rõ hành vi trên để đảm bảo tình hình an ninh, xã hội trên địa bàn. 

Tôi xin cam kết những gì tôi vừa trình bày là sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những gì tôi vừa nêu. 

Kính mong được xem xét và giải quyết. Xin chân thành cảm ơn.

Người tố giác

(ký và ghi rõ họ tên)

 >>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí về cách hoàn thiện mẫu đơn nhanh chóng và chính xác nhất. Gọi ngay: 1900.6174

Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn

Dựa theo cấu trúc đơn mà pháp luật quy định về nội dung và hình thức của đơn. Người viết đơn cần tiến hành soạn đơn theo các nội dung sau:

– Ghi Quốc hiệu, Tiêu ngữ và tiêu đề của đơn rõ ràng. Ngày/tháng/năm tiến hành viết đơn tố cáo.

– Kính gửi đến cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giải quyết tố cáo

– Ghi đầy đủ thông tin về họ và tên, địa chỉ, số điện thoại, CCCD/CMND của người viết đơn tố cáo

– Thông tin về người bị tố cáo (nếu có)

biet-nguoi-an-trom-nhung-khong-co-bang-chung

– Nêu rõ hành vi vi phạm kèm theo bằng chứng, tài liệu chứng minh khác khi người bị tố cáo có hành vi xâm phạm đến quyền sở hữu của mình

– Người tố cáo cam kết nội dung hoàn toàn sự thật và không trái với quy định của pháp luật

– Cuối cùng, người tố cáo ký tên hoặc điểm chỉ

 >>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí về cách hoàn thiện mẫu đơn nhanh chóng và chính xác nhất. Gọi ngay: 1900.6174

Một số câu hỏi thường gặp về tội trộm cắp tài sản

Trộm cắp tài sản dưới 2 triệu có bị đi tù không?

Dựa theo quy định tại Nghị định 167/2013/NĐ-CP quy định, tội trộm cắp tài sản mà dưới 2 triệu đồng mà phạm tội lần đầu thì sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính. Tuy nhiên, nếu phạm tội nhiều lần thì có bị truy cứu trách nhiệm hình sự sẽ phải xác định rõ tổng giá trị mà người phạm tội đã trộm cắp từ trước để biết được mức độ thiệt hại gây ra. 

>>> Trộm cắp bao nhiêu tiền thì bị đi tù? Gọi ngay: 1900.6174 để được tư vấn miễn phí

Bị trộm cắp tài sản báo công an bao lâu được giải quyết? 

Theo quy định pháp luật, trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày Viện kiểm sát có yêu cầu, cơ quan có thẩm quyền đang thụ lý, giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố đó phải chuyển hồ sơ có liên quan cho Viện kiểm sát để xem xét, giải quyết.

 >>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí về cách hoàn thiện mẫu đơn nhanh chóng và chính xác nhất. Gọi ngay: 1900.6174

Trên đây là nội dung tư vấn của Luật sư của Luật Thiên Mã về vấn đề Biết người ăn trộm nhưng không có bằng chứng.Hy vọng bài viết trên của chúng tôi cung cấp những thông tin hữu ích giúp bạn giải quyết được những vấn đề đang gặp phải liên quan đến lĩnh vực Hình sự. Nếu các bạn có bất cứ thắc mắc nào cần được chúng tôi giải đáp, hãy nhấc máy lên và gọi đến số hotline 1900.6174 để được đội ngũ luật sư hỗ trợ nhanh chóng!

Gọi ngay: 1900.6174 - Để gặp luật sư tư vấn 24/7