Khi nào phải nộp thuế sử dụng đất? Giải đáp chi tiết nhất

Khi nào phải nộp thuế sử dụng đất? Với những trường hợp được quy định cụ thể, người sử dụng đất cần phải nộp một số tiền cho nhà nước. Nếu chưa rõ về các trường hợp phải nộp loại thuế này thì hãy tham khảo bài viết dưới đây của Luật Thiên Mã.

>>> Khi nào phải nộp thuế sử dụng đất? Đặt lịch tư vấn với luật sư của chúng tôi và trải nghiệm dịch vụ pháp lý uy tín, nơi mọi vấn đề của bạn sẽ được giải đáp hiệu quả và nhanh chóng!

Đặt lịch tư vấn

Thuế sử dụng đất là gì? 

Căn cứ khoản 1, điều 3, Luật Quản lý Thuế thì có thể hiểu “Thuế là một khoản nộp ngân sách nhà nước bắt buộc của tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân theo quy định của các luật thuế.” 

Thuế sử dụng đất là một khoản nộp vào ngân sách nhà nước bắt buộc mà các cá nhân, cơ quan, tổ chức hay hộ gia đình cần phải phải nộp khi sử dụng đất, trừ một số các trường hợp được miễn thuế sử dụng đất đã được pháp luật quy định.

Thuế sử dụng đất là gì?

Khi nào phải nộp thuế sử dụng đất?

Anh An (Cần Thơ) gửi câu hỏi:

Chào luật sư, tôi cần tư vấn luật đất đai, tôi được bố để lại thừa kế một mảnh đất 140m2. Đất đó trước đây là đất nông nghiệp nhưng không sử dụng và bố tôi không nộp thuế sử dụng đất. Nay tôi chuyển đất đó thành đất ở để xây nhà. Vậy tôi có cần phải nộp thuế sử dụng đất không?

>>> Bạn đang thắc mắc nghĩa vụ nộp thuế sử dụng đất? Thanh toán nhanh, nhận tư vấn chất lượng từ luật sư, giải quyết vấn đề hiệu quả – tất cả chỉ trong một cuộc hẹn!

Đặt lịch tư vấn

Trả lời:

Để xác định thời điểm phải nộp thuế sử dụng đất, cần làm rõ các đối tượng chịu thuế sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai 2024 và các văn bản hướng dẫn. Căn cứ Nghị định 103/2024/NĐ-CP (quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất) và các quy định liên quan, dưới đây là các trường hợp cụ thể phải nộp thuế sử dụng đất:

Đối tượng 1: Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất có thu tiền sử dụng đất bao gồm:

  • Hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở theo quy định tại Điều 118 Luật Đất đai 2024.
  • Tổ chức kinh tế, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc kết hợp cho thuê (khoản 1, Điều 122).
  • Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc kết hợp cho thuê (Điều 25).
  • Tổ chức kinh tế được giao đất để xây dựng hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa nhằm chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng (khoản 2, Điều 122).Tổ chức kinh tế được giao đất để xây dựng công trình hỗn hợp cao tầng, trong đó có diện tích nhà ở để bán hoặc kết hợp cho thuê (khoản 3, Điều 122).

Đối tượng 2: Người được phép chuyển mục đích sử dụng đất
Theo Điều 126 Luật Đất đai 2024 và Nghị định 102/2024/NĐ-CP, các trường hợp bao gồm:

  • Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp (không phải đất ở) có nguồn gốc được giao không thu tiền sử dụng đất, nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển sang đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa địa có thu tiền sử dụng đất.
  • Đất nông nghiệp được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất, nay chuyển sang đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa địa có thu tiền sử dụng đất.
  • Đất phi nông nghiệp (không phải đất ở) được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất, nay chuyển sang đất ở có thu tiền sử dụng đất.
  • Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp có nguồn gốc thuê đất, nay được chuyển sang đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa địa đồng thời chuyển từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất.

Đối tượng 3: Người sử dụng đất được công nhận quyền sử dụng đất

Theo Điều 137 Luật Đất đai 2024 và khoản 2 Điều 24 Nghị định 103/2024/NĐ-CP, hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định, đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà phải nộp tiền sử dụng đất, bao gồm:

  • Đất ở, đất phi nông nghiệp được sử dụng trước ngày 01/8/2024, đáp ứng điều kiện công nhận quyền sử dụng đất theo quy định.
  • Trường hợp được cấp giấy chứng nhận lần đầu hoặc điều chỉnh quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất theo bảng giá đất (Điều 159 Luật Đất đai 2024).

Căn cứ Luật Đất đai 2024 và Nghị định 71/2024/NĐ-CP (quy định về giá đất), thuế sử dụng đất là nghĩa vụ tài chính hàng năm áp dụng cho các cá nhân, tổ chức sử dụng đất, cụ thể:

  • Người sử dụng đất hợp pháp: Bao gồm cá nhân, tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất hoặc đang sử dụng đất thực tế theo quy định (Điều 22).
  • Phạm vi áp dụng:
    • Đất nông nghiệp: Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản (Điều 10).
    • Đất phi nông nghiệp: Đất ở, đất sản xuất, kinh doanh, đất nghĩa trang, nghĩa địa sử dụng vào mục đích kinh doanh (Điều 11).
    • Đất được miễn thuế nhưng sử dụng sai mục đích (ví dụ: đất nông nghiệp dùng để kinh doanh).

Các trường hợp miễn, giảm thuế sử dụng đất: Theo Điều 157 Luật Đất đai 2024 và khoản 5 Điều 23 Nghị định 103/2024/NĐ-CP, một số loại đất được miễn thuế sử dụng đất, bao gồm:

  • Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, đất nông nghiệp sử dụng đúng mục đích.
  • Đất công cộng như đất nghĩa trang, nghĩa địa không kinh doanh, đất cơ sở tôn giáo, đất quốc phòng, an ninh.
  • Đất thuộc đối tượng được miễn theo quy định cụ thể, như hộ nghèo, người dân tộc thiểu số tại vùng đặc biệt khó khăn (khoản 3, Điều 16).

Lưu ý về tài chính đất đai: Theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP, giá đất để tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp dựa trên bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành, được công bố và áp dụng từ 01/01/2026, điều chỉnh hàng năm (Điều 159 Luật Đất đai 2024). Người sử dụng đất không phải thực hiện thủ tục đề nghị miễn tiền sử dụng đất nếu thuộc diện miễn theo quy định (khoản 2, Điều 157).

>>> Xem thêm: Đất thổ cư có phải đóng thuế không? – Giải đáp chi tiết

Phân loại thuế sử dụng đất 

Phân loại thuế sử dụng đất

Thuế sử dụng đất được chia thành hai loại chính: Thuế sử dụng đất nông nghiệp và thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

Thuế sử dụng đất nông nghiệp 

Theo quy định, nhóm đối tượng có nghĩa vụ nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp đa dạng và phong phú thì bao gồm những đối tượng sau đây:

  • Cá Nhân và Hộ Gia Đình Tham Gia Sản Xuất Nông Nghiệp:
    • Nằm trong nhóm này có các hộ gia đình nông dân, hộ tư nhân và cá nhân sử dụng đất để thực hiện các hoạt động sản xuất nông nghiệp.
  • Tổ Chức và Cá Nhân Sử Dụng Đất Nông Nghiệp Thuộc Quỹ Đất Công Ích Xã Hội:
    • Bao gồm tổ chức và cá nhân sử dụng đất nông nghiệp thuộc quỹ đất dành cho mục đích công ích của xã hội.
  • Doanh Nghiệp Hoạt Động trong Lĩnh Vực Nông Nghiệp, Lâm Nghiệp và Thuỷ Sản:
    • Bao gồm các doanh nghiệp nông trường, lâm trường, xí nghiệp, trạm trại và các doanh nghiệp khác trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản.
  • Cơ Quan Nhà Nước, Đơn Vị Sự Nghiệp, Lực Lượng Vũ Trang và Tổ Chức Xã Hội:
    • Bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị lực lượng vũ trang, tổ chức xã hội và các đơn vị khác sử dụng đất để thực hiện các hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và nuôi trồng thuỷ sản.
  • Người Sử Dụng Đất Nông Nghiệp Phục Vụ Nghiên Cứu và Sản Xuất Thử Nghiệm:
    • Bao gồm diện tích đất nông nghiệp dành cho mục đích nghiên cứu và sản xuất thử nghiệm.
  • Diện Tích Đất Trồng Cây Hàng Năm Có Ít Nhất Một Vụ Lúa Trong Năm:
    • Nằm trong danh sách này có diện tích đất được quy hoạch, kế hoạch trồng ít nhất một vụ lúa trong năm hoặc diện tích đất được quy hoạch, kế hoạch trồng cây hàng năm nhưng thực tế có trồng ít nhất một vụ lúa trong năm.
  • Diện Tích Đất Làm Muối:
    • Bao gồm toàn bộ diện tích đất được sử dụng cho việc sản xuất muối.
  • Hộ Nghèo Được Giao Hoặc Công Nhận Đất Nông Nghiệp:
    • Đối tượng này bao gồm các hộ nghèo được giao hoặc công nhận đất nông nghiệp.

Những đối tượng thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp sẽ không thuộc vào phạm vi nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của Nghị định 74-CP.

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 

Theo quy định, việc xác định người nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trở nên chi tiết và đa dạng. Đối tượng nộp thuế bao gồm các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có quyền sử dụng đất, và chúng được phân loại như sau:

  • Người Nộp Thuế:
    • Bao gồm tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế. Trong danh sách này có đất ở tại nông thôn và đô thị, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp như đất xây dựng khu công nghiệp, đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh, đất để khai thác khoáng sản, đất sản xuất vật liệu xây dựng và làm đồ gốm.
  • Người Nộp Thuế trong Một Số Trường Hợp Cụ Thể:
    • Các trường hợp cụ thể được quy định như sau:
      • Những người được Nhà nước giao đất hoặc cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư là người nộp thuế.
      • Người có quyền sử dụng đất cho thuê theo hợp đồng sẽ là người nộp thuế, và việc xác định này được thực hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng.
      • Trong trường hợp tranh chấp quyền sử dụng đất, người đang sử dụng đất sẽ là người nộp thuế cho đến khi tranh chấp được giải quyết.
      • Khi nhiều người cùng có quyền sử dụng một thửa đất, người nộp thuế là người đại diện hợp pháp của những người có quyền sử dụng đất đó.
  • Đối Tượng Không Chịu Thuế:
    • Đất phi nông nghiệp không sử dụng vào mục đích kinh doanh thuộc đối tượng không chịu thuế, bao gồm đất sử dụng vào mục đích công cộng, đất của cơ sở tôn giáo, đất nghĩa trang, đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng, đất có công trình lịch sử – văn hóa, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng và an ninh.
  • Đất Phi Nông Nghiệp Phục Vụ Sản Xuất Nông Nghiệp, Lâm Nghiệp, Nuôi Trồng Thủy Sản:
    • Đất phi nông nghiệp được sử dụng để xây dựng các công trình của hợp tác xã phục vụ trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và nuôi trồng thủy sản không chịu thuế.
  • Các Trường Hợp Đặc Biệt Tại Đô Thị:
    • Đất tại đô thị sử dụng cho việc xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, cũng như xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép, cũng thuộc diện không chịu thuế.

Thông qua các quy định chi tiết này, việc xác định đối tượng nộp thuế và không nộp thuế đất phi nông nghiệp trở nên minh bạch và công bằng, đồng thời đảm bảo rằng mọi loại đất được áp dụng thuế sử dụng đất một cách công bằng và hợp lý.

Các trường hợp phát sinh nghĩa vụ nộp thuế sử dụng đất

Anh Kiên (Thanh Hóa) gửi câu hỏi:

Chào luật sư, tôi vừa mua một mảnh đất rộng 110m2. Mảnh đất đó trước đây là đất nông nghiệp nhưng người chủ bỏ không, không trồng trọt, cũng không để ở. Tôi mua mảnh đất đó để trồng cây ăn quả. Tôi có hỏi người chủ trước đây thì anh ta bảo anh ta không đóng thuế đất hàng năm. Vậy nay tôi là chủ sở hữu mảnh đất đó thì tôi có cần phải nộp thuế sử dụng đất không?

>>> Thanh toán nhanh, nhận tư vấn chất lượng từ luật sư, giải quyết vấn đề hiệu quả – tất cả chỉ trong một cuộc hẹn!

Đặt lịch tư vấn

Trả lời:

Khi nào phải nộp thuế sử dụng đất? Ngoài những đối tượng được quy định rõ ở trên thì nghĩa vụ đóng thuế sử dụng đất có thể phát sinh trong một số trường hợp. Hiện nay, theo Luật đất đai 2013,  đất được chia thành 2 nhóm gồm những loại đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp. Cả 2 đều nằm trong đối tượng mà các tổ chức, cá nhân sau khi sử dụng phải đóng thuế. Theo luật định, việc đóng thuế sử dụng đất sẽ phát sinh với một số điều kiện sau:

  • Đóng thuế sử dụng đất hàng năm do các cá nhân và tổ chức đã được Nhà nước công nhận về quyền sử dụng hoặc do người đang sử dụng thực hiện.
  • Loại đất mà các tổ chức, cá nhân sử dụng nằm trong đối tượng luật pháp ghi nhận là đối tượng phải đóng thuế. Bao gồm:

+ Những loại đất sử dụng trong nông nghiệp: Đất trồng rừng, trồng trọt, nuôi thủy hải sản

+ Đất phi nông nghiệp: Đất ở, sử dụng để kinh doanh, sản xuất hoặc các loại đất thuộc nhóm này nằm trong vùng đối tượng chịu thuế nhưng dùng vào việc kinh doanh.

Các loại đất không phải đóng tiền thuế sử dụng đất hàng năm gồm:

+ Đồng cỏ tự nhiên, đất có rừng, các loại đất chuyên dùng hoặc đất ở thuộc nhóm đất nông nghiệp

+ Đất phi nông nghiệp nhưng không sử dụng vào việc kinh doanh mà sử dụng vì cộng đồng, đất dùng làm nghĩa trang, từ đường, xây trụ sở,….

Thuế sử dụng đất hàng năm theo quy định tính thế nào?

Thuế sử dụng đất hàng năm theo quy định tính thế nào?

Anh Phi (Bắc Ninh) gửi câu hỏi:Chào luật sư, tôi vừa mua mảnh đất nông nghiệp để đầu tư kinh doanh du lịch vườn ươm. Tôi không biết sẽ phải đóng mức thuế sử dụng đất là bao nhiêu theo đúng quy định pháp luật. Xin luật sư tư vấn giúp tôi, tôi xin cảm ơn!

>>> Đặt lịch ngay để được tư vấn bởi đội ngũ luật sư hàng đầu, giúp bạn giải quyết mọi khó khăn pháp lý một cách hiệu quả!

Đặt lịch tư vấn

Trả lời:

Ngoài câu hỏi khi nào phải nộp thuế sử dụng đất thì cách tính thuế sử dụng đất hàng năm cũng được rất nhiều độc giả quan tâm. Theo đó, thuế sử dụng đất nông nghiệp và phi nông nghiệp đều có cách tính riêng.

Cách tính đối với đất phi nông nghiệp

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp =Giá tính thuế  x Thuế suất

Trong đó:

Giá thuế được tính theo công thức: “Diện tích đất tính thuế x 1m2 đất

+ Diện tích đất tính thuế được tính là diện tích người sử dụng đất đang sử dụng được quy định theo luật.

+ 1m2 đất: Do Ủy ban tỉnh quy định, 5 năm điều chỉnh 1 lần.

– Thuế suất: Căn cứ tính thuế sử dụng với đất phi nông nghiệp được quy định theo Luật.

+ Mức thuế 0.03%: Áp dụng với những trường hợp như phần đất nằm trong hạn mức, đất ở gắn với nhà nhiều tầng, nhiều hộ hoặc các công trình mặt đất; đất dùng kinh doanh, sản xuất, đất trong dự án đầu tư phân kỳ.

+ Mức thuế suất 0,07%: Áp dụng với những trường hợp đất vượt chưa quá 3 lần hạn mức.

Cách tính đối với đất nông nghiệp

Thuế sử dụng đất nông nghiệp = Diện tích x hạng đất x định xuất thu

Trong đó:

  • Diện tích: Chính là diện tích đã ghi rõ trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  • Hạng đất: Do chính quyền cấp địa phương phân hạng và cơ quan Nhà nước có phê duyệt ổn định trong thời gian 10 năm.
  • Định xuất thu: Tính bằng số kg thóc/đơn vị diện tích, hạng đất.

Thời hạn nộp thuế sử dụng đất 

Khoản Thuế Sử Dụng Đất Phi Nông Nghiệp và Nông Nghiệp theo Nghị Định 126/2020/NĐ-CP

Thuế Sử Dụng Đất Phi Nông Nghiệp 

Thời Hạn Nộp Thuế Lần Đầu: Nộp thuế chậm nhất 30 ngày kể từ ngày công bố thông báo nộp thuế.

Từ Năm Thứ Hai Trở Đi: Nộp tiền thuế một lần trong năm trước ngày 31/10.

Nộp Tiền Thuế Chênh Lệch: Chậm nhất vào ngày 31/3 năm dương lịch tiếp theo năm tính thuế.

Nộp Thuế Đối Với Hồ Sơ Điều Chỉnh: Chậm nhất 30 ngày kể từ ngày công bố thông báo.

Thuế Sử Dụng Đất Nông Nghiệp 

Thời Hạn Nộp Thuế Lần Đầu: Nộp thuế chậm nhất 30 ngày kể từ ngày công bố thông báo.

Từ Năm Thứ Hai Trở Đi: Người nộp thuế có thể chọn nộp một lần hoặc hai lần trong năm.

Nếu chọn nộp một lần, thời hạn nộp là ngày 31/5.

Nếu chọn nộp hai lần: Kỳ thứ nhất: Nộp 50% trước ngày 31/5.

Kỳ thứ hai: Nộp phần còn lại trước ngày 31/10.

Nộp Thuế Đối Với Hồ Sơ Điều Chỉnh: Chậm nhất 30 ngày kể từ ngày công bố thông báo.

Chính Sách Đặc Biệt:

Trong trường hợp mùa vụ thu hoạch không trùng với thời hạn nộp thuế, cơ quan thuế có thể lùi thời hạn không quá 60 ngày so với thời hạn quy định, nhằm đảm bảo tính linh hoạt và công bằng.

Khi nào phải nộp thuế sử dụng đất? Với những thông tin trên đây, hy vọng bạn đã giải đáp được vấn đề mà mình quan tâm. Để được tư vấn chi tiết, mời bạn liên hệ với Luật Thiên Mã qua hotline 0977.523.155 để được giải đáp nhanh chóng nhất.

Bạn đang xem bài viếtkhi nào phải nộp thuế sử dụng đất? Không đóng thuế đất có sao không? tại chuyên mục luật đất đai và nhà ở

Chat Zalo
Đặt Lịch

    PHIẾU ĐẶT LỊCH

    Bạn vui lòng lựa chọn Hình thức tư vấn, lĩnh vực  mức ưu tiên tư vấn phù hợp với nhu cầu của mình. Xin lưu ý Chi phí tư vấn sẽ thay đổi tùy theo lựa chọn của bạn. Hệ thống sẽ lựa chọn luật sư chuyên môn phù hợp với yêu cầu của bạn.








    Bạn vui lòng quét mã để thanh toán phí tư vấn, sau đó xác nhận bằng cách tích Tôi đã thanh toán thành công và nhấn Đặt lịch tư vấn. Lưu ý: Lịch tư vấn chỉ được xác nhận khi thanh toán thành công. Trong vòng 05 phút, chúng tôi sẽ liên hệ để xác nhận và kết nối bạn với đội ngũ luật sư tư vấn. Ngoài ra, tất cả buổi tư vấn đều được giám sát chuyên môn, đảm bảo đúng định hướng và áp dụng thực tế hiệu quả. Bạn có thể ghi âm, ghi hình để theo dõi và triển khai công việc.

    Chấp nhận các ngân hàng và ví điện tử

    Napas247 | Momo | ZaloPay | Viettel Money | VNPay

    Đọc thêm lợi ích của Luật sư tư vấn

    • Giúp bạn hiểu rõ và tuân thủ luật: Luật sư giúp bạn nắm vững các quy định, tránh vi phạm không đáng có và các vấn đề rủi ro pháp lý có nguy cơ gặp phải.

    • Tiết kiệm thời gian và nhiều chi phí: Luật sư sẽ giúp xử lý nhanh chóng các vấn đề pháp lý, giảm thiểu chi phí so với tự tìm hiểu hoặc xử lý sai sót trong các vụ việc, vụ án.

    • Tư vấn chiến lược và giải pháp đúng: Luật sư sẽ đưa ra các giải pháp, phương án pháp lý phù hợp để giải quyết vụ việc, vụ án với đúng mục tiêu và mong muốn của bạn.

    • Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của bạn: Luật sư có thể đại diện bạn và hỗ trợ bạn trong các giao dịch, tranh chấp, đảm bảo quyền lợi của bạn được bảo vệ tối đa. Việc thuê luật sư và chi phí thuê luật sư bạn có thể trao đổi trực tiếp với luật sư trong quá trình tư vấn.

    Bạn cần thanh toán trước khi gửi phiếu đặt lịch