Thủ tục kết hôn với người nước ngoài theo quy định mới nhất [Cập nhật & Hướng dẫn đầy đủ]

Theo thống kê của Bộ Tư pháp, mỗi năm có hơn 20.000 cặp đôi có yếu tố nước ngoài thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn tại Việt Nam. Tuy nhiên, quá trình này tiềm ẩn nhiều rào cản pháp lý, yêu cầu hồ sơ chặt chẽ, thời gian xử lý kéo dài – đặc biệt khi liên quan đến giấy tờ nước ngoài, hợp pháp hóa lãnh sự, hoặc ngôn ngữ.

Bài viết do Luật Thiên Mã – đơn vị chuyên sâu về luật hôn nhân có yếu tố nước ngoài biên soạn, sẽ cung cấp toàn bộ thông tin cần biết, từ điều kiện, thủ tục, hồ sơ, chi phí, đến những lưu ý đặc biệt khi đăng ký kết hôn với người nước ngoài.

>>> Hành động ngay để không mất thêm thời gian, tiền của và sức lực vì rắc rối pháp lý! Đặt lịch tư vấn với Luật sư hôm nay – chỉ một khoản phí nhỏ mang lại giá trị lớn: giải pháp nhanh, lợi ích tối ưu. Hoàn phí nếu chọn gói trọn gói khi thuê luật sư sau thanh toán. Thanh toán và đặt lịch ngay!

Đặt lịch tư vấn

ĐIỀU KIỆN VÀ QUY ĐỊNH PHÁP LÝ KHI KẾT HÔN VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

KET HON VOI NGUOI NUOC NGOAI 3 1

 

Theo Điều 126 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định:

“Điều 126. Kết hôn có yếu tố nước ngoài

  1. Trong việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, mỗi bên phải tuân theo pháp luật của nước mình về điều kiện kết hôn; nếu việc kết hôn được tiến hành tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam thì người nước ngoài còn phải tuân theo các quy định của Luật này về điều kiện kết hôn.
  2. Việc kết hôn giữa những người nước ngoài thường trú ở Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam phải tuân theo các quy định của Luật này về điều kiện kết hôn.”

Như vậy, khi người nước ngoài và người Việt Nam đăng ký kết hôn thì mỗi bên phải đáp ứng điều kiện kết hôn của mỗi nước. Đồng thời, nếu kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền ở Việt Nam thì người nước ngoài phải đáp ứng điều kiện kết hôn nêu tại Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định:

“Điều 8. Điều kiện kết hôn

  1. Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:
  2. a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
  3. b) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
  4. c) Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
  5. d) Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.
  6. Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.”

HỒ SƠ ĐĂNG KÝ KẾT HÔN VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI CẦN CHUẨN BỊ GIẤY TỜ GÌ?

Tại Điều 30 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch, thủ tục đăng kí kết hôn với người nước ngoài, cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ, bao gồm:

“Điều 30. Hồ sơ đăng ký kết hôn

  1. Hồ sơ đăng ký kết hôn được lập theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch và quy định sau đây:
  2. a) Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;
  3. b) Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài là giấy do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.

Nếu giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch chỉ có giá trị 6 tháng, kể từ ngày cấp.

  1. Trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.
  2. Ngoài giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này, nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn theo quy định tại Khoản 2 Điều 36 của Nghị định này; nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.”

Như vậy khi đăng ký kết hôn với người nước ngoài ở Việt Nam, hai bạn cần phải chuẩn bị các giấy tờ sau:

– Tờ khai đăng ký kết hôn;

– Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đăng ký kết hôn không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;

Đối với người nước ngoài phải chuẩn bị thêm:

+ Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân:

Là giấy do cơ quan có thẩm quyền cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồngTrường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước .Nếu giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận y tế chỉ có giá trị 6 tháng kể từ ngày cấp

+ Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu (giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú)

Ngoài ra, một trong hai người là công dân Việt Nam phải chuẩn bị:

+ Bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn trong trường hợp bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài

+ Văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó đối với người là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang

>>> Vấn đề pháp lý kéo dài khiến bạn mất việc, tốn tiền và kiệt sức? Đặt lịch tư vấn với luật sư giỏi ngay bây giờ! Chỉ một phí nhỏ, bạn được hỗ trợ tận tình, bảo vệ quyền lợi tối đa. Hoàn phí tư vấn khi thuê luật sư trọn gói. Điền form và thanh toán để gặp luật sư!

Đặt lịch tư vấn

TRÌNH TỰ TIẾN HÀNH ĐĂNG KÝ KẾT HÔN VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC TIẾN HÀNH NHƯ THẾ NÀO?

KET HON VOI NGUOI NUOC NGOAI 2 1

Căn cứ tạĐiều 31 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định như sau:

“Điều 31. Trình tự đăng ký kết hôn

Trình tự đăng ký kết hôn được thực hiện theo quy định tại các Khoản 2, 3 và 4 Điều 38 của Luật Hộ tịch và quy định sau đây:

  1. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp tiến hành nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ và xác minh nếu thấy cần thiết. Trưởng phòng Phòng Tư pháp chịu trách nhiệm về kết quả thẩm tra và đề xuất của Phòng Tư pháp trong việc giải quyết hồ sơ đăng ký kết hôn.
  2. Nếu hồ sơ hợp lệ, các bên có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, không thuộc trường hợp từ chối kết hôn đăng ký kết hôn theo quy định tại Điều 33 của Nghị định này thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.
  3. Căn cứ tình hình cụ thể, khi cần thiết, Bộ Tư pháp báo cáo Thủ tướng Chính phủ quy định bổ sung thủ tục phỏng vấn khi giải quyết yêu cầu đăng ký kết hôn nhằm bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của các bên và hiệu quả quản lý Nhà nước.”

Theo đó trình tự tiến hành đăng ký kết hôn với người nước ngoài được tiến hành như sau:

– Sau khi chuẩn bị đủ hồ sơ gồm các giấy tờ nói trên nộp về Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi bạn cư trú;

– Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp tiến hành nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ và xác minh nếu thấy cần thiết. Trưởng phòng Phòng Tư pháp chịu trách nhiệm về kết quả thẩm tra và đề xuất của Phòng Tư pháp trong việc giải quyết hồ sơ đăng ký kết hôn.

– Nếu hồ sơ hợp lệ, các bên có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, không thuộc trường hợp từ chối kết hôn đăng ký kết hôn theo quy định tại Điều 33 của Nghị định 123/2015/NĐ-CP thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.

– Căn cứ tình hình cụ thể, khi cần thiết, Bộ Tư pháp báo cáo Thủ tướng Chính phủ quy định bổ sung thủ tục phỏng vấn khi giải quyết yêu cầu đăng ký kết hôn nhằm bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của các bên và hiệu quả quản lý Nhà nước.

– Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn, Phòng Tư pháp tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ

LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ KẾT HÔN VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

Thông thường lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài dao động từ 1.000.000 – 1.500.000đ tùy thuộc vào địa phương đăng ký kết hôn. Cụ thể là thành phố lớn như Hà Nội thì mức thu lệ phí là 1.000.000đ.

Đối với thành phố Hồ Chí Minh:

Căn cứ theo quy định của Nghị quyết 124/2016/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành thì mức lệ phí đăng ký kết hôn đối với việc đăng ký kết hôn tại UBND cấp xã là 20.000 VNĐ; đăng ký kết hôn tại UBND cấp huyện là 1.000.000 VNĐ.

Đối với Thành phố Hà Nội

Căn cứ theo quy định của Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND quy định về thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội ban hành thì mức lệ phí đăng ký kết hôn tại UBND cấp huyện là 1.000.000 VNĐ.

Cơ sở pháp lý: Khoản 3 Điều 3 Thông tư 250/2016/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Khoản 6 Mục A Danh mục các khoản phí và lệ phí kèm theo Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân thành phố; Phụ lục 1B các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân thành phố ban hành kèm theo Nghị quyết 124/2016/NQ-HĐND về việc ban hành các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân Thành phố.

CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP KHI LÀM THỦ TỤC KẾT HÔN VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

KET HON VOI NGUOI NUOC NGOAI 1

  1. Có cần phải biết tiếng Việt hoặc thông dịch viên khi đăng ký kết hôn với người nước ngoài không?

Trả lời: Có. Nếu người nước ngoài không thông thạo tiếng Việt, buổi đăng ký kết hôn bắt buộc phải có thông dịch viên đi cùng. Người này phải ký xác nhận trong tờ khai kết hôn và chịu trách nhiệm về việc phiên dịch trung thực. Trong một số trường hợp, Ủy ban nhân dân có thể yêu cầu người phiên dịch phải có đăng ký hành nghề hợp pháp.

  1. Nếu từng kết hôn ở nước ngoài, muốn đăng ký lại tại Việt Nam có được không?

Trả lời: Không được đăng ký lại. Trường hợp đã kết hôn hợp pháp ở nước ngoài thì không cần đăng ký lại tại Việt Nam, mà phải làm thủ tục ghi chú kết hôn tại cơ quan hộ tịch có thẩm quyền ở Việt Nam để được pháp luật Việt Nam công nhận mối quan hệ hôn nhân đó.

  1. Trường hợp kết hôn với người nước ngoài đang cư trú bất hợp pháp tại Việt Nam thì có được đăng ký không?

Trả lời: Không. Người nước ngoài phải có giấy tờ cư trú hợp pháp tại Việt Nam (thị thực, thẻ tạm trú, thẻ thường trú…) thì mới đủ điều kiện để thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn với công dân Việt Nam.

  1. Có thể đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Đại sứ quán Việt Nam ở nước ngoài không?

Trả lời: Có. Trường hợp hai bên đang cư trú tại nước ngoài, công dân Việt Nam có thể làm thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan đại diện ngoại giao (Đại sứ quán, Lãnh sự quán) của Việt Nam ở nước sở tại. Tuy nhiên, việc này phụ thuộc vào quy định của nước sở tại và thẩm quyền cụ thể của cơ quan đại diện.

  1. Có bị phạt nếu kết hôn với người nước ngoài mà không đăng ký không?

Trả lời: Có. Hôn nhân không đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền không được pháp luật công nhận và có thể bị xử phạt vi phạm hành chính theo Nghị định 82/2020/NĐ-CP. Ngoài ra, nếu sử dụng giấy tờ giả hoặc che giấu tình trạng hôn nhân, có thể bị xử lý hình sự.

Việc làm giấy kết hôn với người nước ngoài không đơn giản, nhưng hoàn toàn có thể suôn sẻ nếu chuẩn bị đúng quy định, đầy đủ hồ sơ và có sự hỗ trợ từ người có chuyên môn pháp lý.

>>> Nhanh tay đặt lịch tư vấn với luật sư của chúng tôi để được giải đáp mọi thắc mắc pháp lý, đảm bảo quyền lợi và sự an tâm cho bạn!

Đặt lịch tư vấn

Chat Zalo
Đặt Lịch

    PHIẾU ĐẶT LỊCH

    Bạn vui lòng lựa chọn Hình thức tư vấn, lĩnh vực  mức ưu tiên tư vấn phù hợp với nhu cầu của mình. Xin lưu ý Chi phí tư vấn sẽ thay đổi tùy theo lựa chọn của bạn. Hệ thống sẽ lựa chọn luật sư chuyên môn phù hợp với yêu cầu của bạn.








    Bạn vui lòng quét mã để thanh toán phí tư vấn, sau đó xác nhận bằng cách tích Tôi đã thanh toán thành công và nhấn Đặt lịch tư vấn. Lưu ý: Lịch tư vấn chỉ được xác nhận khi thanh toán thành công. Trong vòng 05 phút, chúng tôi sẽ liên hệ để xác nhận và kết nối bạn với đội ngũ luật sư tư vấn. Ngoài ra, tất cả buổi tư vấn đều được giám sát chuyên môn, đảm bảo đúng định hướng và áp dụng thực tế hiệu quả. Bạn có thể ghi âm, ghi hình để theo dõi và triển khai công việc.

    Chấp nhận các ngân hàng và ví điện tử

    Napas247 | Momo | ZaloPay | Viettel Money | VNPay

    Đọc thêm lợi ích của Luật sư tư vấn

    • Giúp bạn hiểu rõ và tuân thủ luật: Luật sư giúp bạn nắm vững các quy định, tránh vi phạm không đáng có và các vấn đề rủi ro pháp lý có nguy cơ gặp phải.

    • Tiết kiệm thời gian và nhiều chi phí: Luật sư sẽ giúp xử lý nhanh chóng các vấn đề pháp lý, giảm thiểu chi phí so với tự tìm hiểu hoặc xử lý sai sót trong các vụ việc, vụ án.

    • Tư vấn chiến lược và giải pháp đúng: Luật sư sẽ đưa ra các giải pháp, phương án pháp lý phù hợp để giải quyết vụ việc, vụ án với đúng mục tiêu và mong muốn của bạn.

    • Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của bạn: Luật sư có thể đại diện bạn và hỗ trợ bạn trong các giao dịch, tranh chấp, đảm bảo quyền lợi của bạn được bảo vệ tối đa. Việc thuê luật sư và chi phí thuê luật sư bạn có thể trao đổi trực tiếp với luật sư trong quá trình tư vấn.

    Bạn cần thanh toán trước khi gửi phiếu đặt lịch