Diện tích tối thiểu tách thửa ở 63 tỉnh thành như thế nào?

Diện tích tối thiểu tách thửa là bao nhiêu? Có sự khác nhau trong quy định về diện tích tối thiểu tách thửa tại 63 tỉnh trên cả nước hay không? Để đảm bảo không có sự chồng chéo, đan xen về quyền, nghĩa vụ của cá nhân, tổ chức đối với một thửa đất, pháp luật quy định phải thực hiện thủ tục tách thửa. 

Qua bài viết dưới đây, Luật Thiên Mã sẽ cung cấp những thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về vấn đề này. Mọi vướng mắc liên quan đến vấn đề trên, bạn có thể liên hệ đặt lịch tư vấn để được Luật sư hỗ trợ!

>>> Đừng để vấn đề pháp lý làm bạn mất thời gian, hao tiền bạc và mệt mỏi thêm nữa! Hãy đặt lịch tư vấn với luật sư ngay hôm nay – Chỉ một khoản phí nhỏ, bạn tiết kiệm công sức và nhận giải pháp chuẩn tốt nhất từ luật sư.

Đặt lịch tư vấn

Nội Dung Bài Viết

Cơ sở pháp lý quy định diện tích tối thiểu tách thửa – cấp sổ đỏ tại 63 tỉnh trên cả nước

Các văn bản quy phạm pháp luật sau sẽ điều chỉnh về việc diện tích tối thiểu để tách thửa, cụ thể:

– Luật Đất đai 2013;

– Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

– Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.

Theo đó, căn cứ vào khoản 2 Điều 143, khoản 4 Điều 144 Luật Đất đai 2013, khoản 31 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Điều 43 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, sẽ có sự khác nhau về diện tích tối thiểu để tách thửa ở mỗi địa phương, tùy vào hiện trạng, đặc điểm đai đai cũng như quy hoạch sử dụng đất, quỹ đất tại địa phương đó. Cơ quan có thẩm quyền quy định về diện tích tối thiểu để tách thửa tại mỗi tỉnh là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

>>> Xem thêm: Dịch vụ sang tên sổ đỏ, mua bán đất đai, chia, tách thửa đất nhanh chóng

Diện tích tối thiểu tách thửa – cấp sổ tại 63 tỉnh thành trên cả nước năm 2023

Quy định về diện tích tối thiểu tách thửa tại TP.Hà Nội

Theo thực trạng sử dụng đất cũng như quy hoạch sử dụng đất tại TP. Hà Nội, Ủy ban nhân dân TP. Hà Nội đã ban hành Quyết định số 20/2017/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất; hạn mức công nhận quyền sử dụng đất; kích thước, diện tích đất ở tối thiểu được phép tách thửa cho hộ gia đình, cá nhân. Cụ thể:

Luat su tu van 61

Điều 3 tại “Quy định về hạn mức giao đất; hạn mức công nhận quyền sử dụng đất; kích thước, diện tích đất ở tối thiểu được phép tách thửa cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn thành phố Hà Nội” được đính kèm theo Quyết định số 20/2017/QĐ-UBND, có điều chỉnh nội dung liên quan đến hạn mức giao đất, công nhận quyền sử dụng đất ở theo hạn mức giao đất ở:

Khu vựcMức tối thiểuMức tối đa
Các phường30 m290 m2
Các xã giáp ranh các quận và thị trấn60 m2120 m2
Các xã vùng đồng bằng80 m2180 m2
Các xã vùng trung du120 m2240 m2
Các xã vùng miền núi150 m2300 m2

Đồng thời, khoản 1, khoản 2 Điều 5 cũng quy định điều kiện về kích thước, diện tích đất ở tối thiểu được phép và không được phép tách thửa. Theo đó, các thửa đất được hình thành từ việc tách thửa phải thỏa mãn các điều kiện sau:

– Có chiều rộng mặt tiền và chiều sâu so với chỉ giới xây dựng phải từ 3m trở lên;

– Đối với khu vực các phường, thị trấn, thửa đất phải có diện tích không nhỏ hơn 30 m2; đối với các xã còn lại, thửa đất phải có diện tích không nhỏ hơn 50% hạn mới giao đất ở (mức tối thiểu).

–  Khi chia tách thửa đất có hình thành ngõ đi sử dụng riêng thì ngõ phải có mặt cắt ngang từ 2m trở lên đối với thửa đất thuộc khu vực các xã và từ 1m trở lên đối với thửa đất thuộc khu vực các phường, thị trấn và các xã giáp ranh. 

>>> Đặt lịch tư vấn với luật sư của chúng tôi và trải nghiệm dịch vụ pháp lý uy tín, nơi mọi vấn đề của bạn sẽ được giải quyết hiệu quả và nhanh chóng!

Đặt lịch tư vấn

Quy định về diện tích tối thiểu tách thửa tại TP. Hồ Chí Minh

Ủy ban nhân dân TP. Hồ Chí Minh đã ban hành Quyết định số 60/2017/QĐ-UBND quy định diện tích tối thiểu được tách thửa. Theo đó, Điều 5 quy định diện tích tối thiểu để tách thửa tại TP. Hồ Chí Minh như sau:

Khu vựcDiện tích, kích thước tối thiểu sau tách thửa
Khu vực 1:

gồm các Quận 1, 3, 4, 5, 6, 8, 10, 11, Gò vấp, Bình Thạnh, Phú Nhuận, Tân Bình và Tân Phú.

tối thiểu 36m2 và chiều rộng mặt tiền thửa đất không nhỏ hơn 3m.
Khu vực 2:

gồm các Quận 2, 7, 9, 12, Bình Tân, Thủ Đức và Thị trấn các huyện.

tối thiểu 50m2 và chiều rộng mặt tiền thửa đất không nhỏ hơn 4m.
Khu vực 3:

gồm huyện Bình Chánh, Củ Chi, Hóc Môn, Nhà Bè, Cần Giờ (ngoại trừ thị trấn).

tối thiểu 80m2 và chiều rộng mặt tiền thửa đất không nhỏ hơn 5m.

Quy định về diện tích tối thiểu tách thửa tại TP. Đà Nẵng

Ủy ban nhân dân TP. Đà Nẵng đã ban hành Quyết định số 29/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. Theo đó, tại khoản 1 Điều 1 có quy định về diện tích tối thiểu của thửa đất ở hình thành và thửa đất ở còn lại sau khi tách thửa như  sau:

– Đối với phường thuộc quận Hải Châu và quận Thanh Khê: diện tích đất ở tối thiểu 50,0m2 và chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu là 3,0m 

– Đất tại các khu vực được liệt kê sau sẽ phải có diện tích đất ở tối thiểu 60,0m2 và chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu là 3,0m thì mới được tách thửa:

+ Các phường thuộc quận Sơn Trà;

+ Phường Mỹ An, phường Khuê Mỹ thuộc quận Ngũ Hành Sơn;

+ Phường Khuê Trung, phường Hòa Thọ Đông thuộc quận Cẩm Lệ;

+ Phường Hòa Minh, Hòa Khánh Nam thuộc quận Liên Chiểu.

– Đất tại các khu vực sau sẽ phải có diện tích đất ở tối thiểu 70,0m2 và chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu là 3,5m:

+ Phường Hòa An thuộc quận Cẩm Lệ;

+Các phường còn lại thuộc quận Liên Chiểu, trừ các vị trí quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.

– Đất tại 03 khu vực sau phải có diện tích đất ở tối thiểu 80,0m2 và chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu là 4,0m:

+ Các phường còn lại thuộc quận Ngũ Hành Sơn, trừ các vị trí quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;

+ Các phường còn lại thuộc quận Cẩm Lệ, trừ các vị trí quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này;

+ Vị trí mặt tiền Quốc lộ 1A, Quốc lộ 14B, Quốc lộ 14G, ĐT 602, ĐT 605 thuộc địa phận huyện Hòa Vang.

– Đất tại các xã thuộc huyện Hòa Vang, huyện Hoàng Sa, để tách thửa, cần có diện tích đất ở tối thiểu 120,0m2 và chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu là 5,0m.

Quy định về diện tích tối thiểu tách thửa tại TP. Hải Phòng

Điều 4 tại Quyết định số 1394/2015/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân TP. Hải Phòng ban hành, quy định về hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng nhà ở như sau:

STTKhu vựcDiện tích tối thiểuDiện tích tối đa
IKhu vực đô thị
1Các phường50 m2/hộ100 m2/hộ
2Các thị trấn60 m2/hộ120 m2/hộ
IIKhu vực nông thôn
1Tại huyện Bạch Long Vỹ50 m2/hộ100 m2/hộ
2Các xã trên địa bàn các huyện: Vĩnh Bảo, Tiên Lãng, An Lão, An Dương, Thủy Nguyên, Kiến Thụy, Cát Hải.100 m2/hộ200 m2/hộ

Để tách thửa, ta cần đáp ứng các điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều 5: 

– Đối với khu vực đô thị: tổng diện tích thửa đất ≥ 30,0 m2, cạnh nhỏ nhất của thửa đất phải ≥ 3,0m.

–  Đối với các khu dân cư thuộc các xã trên địa bàn các huyện: diện tích tách thửa ≥ 50% mức tối thiểu của hạn mức giao đất ở mới.

>>> Thanh toán phí tư vấn hôm nay để nhận được giải pháp pháp lý tối ưu từ luật sư, bảo vệ quyền lợi của bạn một cách tốt nhất!

Đặt lịch tư vấn

Quy định về diện tích tối thiểu tách thửa tại TP. Cần Thơ

Điều 4 tại Quyết định 19/2014/QĐ-UBND quy định về diện tích tối thiểu được tách thửa như sau:

Khu vựcDiện tích tối thiểu để tách thửa
Tại các phường, thị trấn40m2
Tại các xã60m2

Đồng thời, để được phép tách thửa, các thửa đất cần tách thửa phải có bề rộng và chiều sâu của thửa đất bằng hoặc lớn hơn 4m.

Quy định về diện tích tối thiểu để tách thửa tại tỉnh An Giang

Khoản 2 Điều 5 tại Quyết định 103/2016/QĐ-UBND, quy định về diện tích tối thiểu được tách thửa như sau:

– Tại các phường: 35 m2;

– Tại các thị trấn: 40 m2;

– Tại các xã: 45 m2.

Quy định về diện tích tối thiểu để tách thửa tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Khoản 1, khoản 2 Điều 4 Quyết định 23/2017/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành quy định về diện tích tối thiểu sau khi tách thửa như sau:

Thứ nhất, đối với đất ở đã xây dựng nhà ở:

Đối với đất tại các phường, đất phải có diện tích và kích thước là: 

– 45m2 và cạnh giáp với đường giao thông 5m và chiều sâu thửa đất 5m tại đường phố có lộ giới > 20m; 

– 36m2 và có cạnh tiếp giáp với đường giao thông không nhỏ hơn 4m và chiều sâu thửa đất không nhỏ hơn 4m tại đường phố có lộ giới < 20m; 

Đối với đất tại địa bàn thị trấn, các xã và huyện Côn Đảo, đất phải có diện tích và kích thước là: 40m2, có chiều sâu thửa đất và có cạnh tiếp giáp với đường giao thông không nhỏ hơn 4m.

Luat su tu van 62

Thứ hai, đối với đất ở chưa xây dựng nhà ở:

Đối với đất tại địa bàn các xã, phường, thị trấn thuộc đô thị và Trung tâm huyện Côn Đảo, đất phải có diện tích và kích thước là: 60 m2 và cạnh giáp với đường giao thông 5m và chiều sâu thửa đất 5m. 

Đối với đất tại địa bàn các xã còn lại và khu vực khác của huyện Côn Đảo, đất phải có diện tích và kích thước là: 100 m2 và có cạnh tiếp giáp với đường giao thông không nhỏ hơn 5m và chiều sâu thửa đất không nhỏ hơn 5m.

Thứ ba, đối với đất thương mại dịch vụ và đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp: đát phải có diện tích và kích thước là: 100 m2 và có cạnh tiếp giáp với đường giao thông không nhỏ hơn 5m.

Quy định về diện tích tối thiểu để tách thửa tại tỉnh Bạc Liêu

Khoản 1 Điều 3 tại Quyết định 26/2018/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành, quy định diện tích đất phi nông nghiệp được phép tách thửa đất mới và thửa đất còn lại sau khi tách thửa như sau:

Thứ nhất, đất tại các phường, thị trấn:

– Đối với nhà ở liên kế hiện có cải tạo:

+ Trường hợp thửa đất là bộ phận cấu thành của cả dãy phố, diện tích tối thiểu sau tách thửa phải 25m2, với chiều sâu và bề rộng thửa đất được tính từ chỉ giới xây dựng 2,5m.

+ Trường hợp thửa đất đơn lẻ, diện tích tối thiểu sau tách thửa phải 50m2, với chiều sâu và bề rộng thửa đất, được tính từ chỉ giới xây dựng 5m.

– Đối với các trường hợp khác:

+ Thửa đất tiếp giáp với lộ giới nhỏ hơn 20m, diện tích tối thiểu sau tách thửa phải 36 m2, với chiều sâu và bề rộng thửa đất được tính từ chỉ giới xây dựng   4m.

+ Thửa đất tiếp giáp lộ giới bằng hoặc lớn hơn 20 m, diện tích tối thiểu sau tách thửa phải 45 m2, với chiều sâu và bề rộng thửa đất được tính từ chỉ giới xây dựng   5m.

Thứ hai, đất tại các xã: diện tích tối thiểu sau tách thửa phải 60 m, với chiều sâu và bề rộng thửa đất được tính từ chỉ giới xây dựng hoặc hành lang lộ giới 4m.

Cấn lưu ý, diện tích tối thiểu tách thửa đối với đất tại khu vực phường, thị trấn, xã không bao gồm diện tích đất hành lang bảo vệ an toàn công trình.

>>> Xem thêm: Quyền thừa kế tài sản khi cha mất được chia như thế nào?

Quy định về diện tích tối thiểu để tách thửa tại tỉnh Bắc Giang

Điều 7 Quyết định 745/2014/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành, quy định về diện tích đất ở tối thiểu được tách thửa như sau:

– Đối với đất ở đô thị, đất ở nằm ven quốc lộ, tỉnh lộ và thuộc vùng quy hoạch phát triển đô thị, nếu không có quy hoạch chi tiết được phê duyệt, thì thửa đất sau khi tách thửa phải có diện tích tối thiểu từ 24m2 trở lên với kích thước mặt tiền tối thiểu phải từ 3m trở lên, chiều sâu tối thiểu phải từ 5,5 m trở lên; trường hợp phải có lối vào cho thửa đất phía sau thì chiều rộng lối vào tối thiểu là 1,5m.

–  Đối với đất ở nông thôn và các trường hợp khác, nếu chưa có quy hoạch chi tiết được phê duyệt, thì thửa đất tối thiểu sau khi tách thửa phải có diện tích đất tối thiểu từ 48m2 trở lên với kích thước mặt tiền tối thiểu phải từ 04 m trở lên, chiều sâu tối thiểu phải từ 08 m trở lên; trường hợp phải có lối vào cho thửa đất phía sau thì chiều rộng lối vào tối thiểu là 1,5m.

>>> Thanh toán ngay hôm nay để nhận được sự hỗ trợ pháp lý chuyên nghiệp từ đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm, giúp bạn vượt qua mọi thách thức pháp luật!

Đặt lịch tư vấn

Quy định về diện tích tối thiểu để tách thửa tại tỉnh Bắc Kạn

Khoản 1 Điều 11 Quyết định 21/2014/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kan ban hành, quy định về diện tích tối thiểu để tách thửa như sau:

Thửa đất sau khi được tách phải có diện tích tối thiểu là 30  m2 (không tính diện tích thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình công cộng) và có một cạnh tiếp giáp với đường giao thông hoặc lối đi mà có độ dài tối thiểu là 03m

Quy định về diện tích tối thiểu để tách thửa tại tỉnh Bắc Ninh

Điều 7 Quyết định số 11/2018/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành, quy định về diện tích tối thiểu để tách thửa như sau:

– Đối với đất ở đô thị, đất ở nông thôn ven quốc lộ, tỉnh lộ và thuộc quy hoạch khu đô thị mới, diện tích đất tối thiểu sau khi tách thửa được thực hiện theo quy hoạch được phê duyệt, nếu chưa có quy hoạch chi tiết được duyệt, thì diện tích tối thiểu sau khi tách thửa phải từ 40,0 m2 trở lên và có kích thước mỗi cạnh không nhỏ hơn 3,5 m.

– Đối với các trường hợp dất ở nông thôn còn lại, diện tích đất tối thiểu sau khi tách thửa được thực hiện theo quy hoạch chi tiết được duyệt; nếu chưa có quy hoạch chi tiết được duyệt thì diện tích tối thiểu sau khi tách thửa phải từ 70,0 m2 trở lên và có kích thước mỗi cạnh không nhỏ hơn 4,0m.

Quy định về diện tích tối thiểu để tách thửa tại tỉnh Bến Tre

Điều 3 Quyết định 38/2018/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành, quy định về diện tích tối thiểu để tách thửa như sau:

STTĐơn vị hành chínhĐất ở (m2)Đất nông nghiệp (m2)
Tại khu vực quy hoạch đất phi nông nghiệpTại khu vực quy hoạch đất nông nghiệp
1Tại các phường36100300
2Tại các thị trấn40200300
3Tại các xã50300500

Nếu thửa đất có diện tích cao hơn mức tối thiểu thi các thửa đất sau khi tách thửa phải có: Chiều rộng mặt tiền và chiều sâu của thửa đất ≥ 4 m.

Quy định về diện tích tối thiểu để tách thửa tại tỉnh Bình Dương

Khoản 2 Điều 3 Quyết định số 25/2017/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành, quy định về diện tích tối thiểu để tách thửa như sau:

Đơn vị hành chínhDiện tích (m2)
Tại các phường60
Tại các thị trấn80
Tại các xã100

Quy định về diện tích tối thiểu để tách thửa tại tỉnh Bình Định

Điều 3 Quyết định 40/2014/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành, quy định về diện tích tối thiểu để tách thửa như sau:

Loại đấtDiện tích tối thiểu sau khi tách thửa (m2)
Đất ở40
Đất nông nghiệp300

Ngoài ra, đối với đất nông nghiệp và đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nằm trong khu dân cư phù hợp với quy hoạch, tách thửa để chuyển mục đích sử dụng sang đất ở thì diện tích đất tối thiểu sau tách thửa là là 40m2.

>>> Đặt lịch ngay để được tư vấn bởi đội ngũ luật sư hàng đầu, giúp bạn giải quyết mọi khó khăn pháp lý một cách hiệu quả!

Đặt lịch tư vấn

Quy định về diện tích tối thiểu để tách thửa tại tỉnh Bình Phước

Điều 3 tại Quyết định 40/2014/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành, quy định về diện tích tối thiểu để tách thửa như sau:

Vị trí dấtDiện tích và kích thước tối thiểu
Tại các phường thuộc các thị xã: Đồng Xoài, Bình Long, Phước Long và các thị trấn thuộc các huyệnThửa đất tại các khu quy hoạch chi tiết đã được phê duyệtThực hiện theo quy hoạch đã được phê duyệt
Thửa đất tiếp giáp với các đường phố có lộ giới 20m45m2 (không tính phần diện tích hạn chế sử dụng), trong đó cạnh nhỏ nhất của thửa đất tối thiểu là 05m
Thửa đất tiếp giáp với các đường phố có lộ giới < 20m36m2  (không tính phần diện tích hạn chế sử dụng), trong đó cạnh nhỏ nhất của thửa đất tối thiểu là 04m
Tại các xã thuộc các thị xã: Đồng Xoài, Bình Long, Phước Long và các huyện100m2 (không tính phần diện tích hạn chế sử dụng), trong đó cạnh nhỏ nhất của thửa đất tối thiểu là 05m

Thửa đất cần tách thửa phải có ít nhất một cạnh tiếp giáp với đường giao thông công cộng. Trường hợp tách thửa đất bao gồm cả đất ở và đất nông nghiệp thì chỉ tính hạn mức của đất ở.

Quy định về diện tích tối thiểu để tách thửa tại tỉnh Bình Thuận

Điều 5, Điều 6 tại Quyết định số 52/2018/QĐ-UBND, quy định về diện tích tối thiểu để tách thửanhư sau:

Vị trí đấtDiện tích và kích thước tối thiểu sau tách thửa
Tại đô thị40 m2 và có chiều rộng tối thiểu là 3,5 m (mặt tiếp giáp đường hiện hữu và đường do tự bố trí), có chiều dài tối thiểu là 5,0 m.
Tại nông thôn60 m2 và có chiều rộng tối thiểu là 4,0 m (mặt tiếp giáp đường hiện hữu hoặc đường tự bố trí), có chiều dài tối thiểu là 8,0 m

Diện tích đất tối thiểu là diện tích sau khi đã trừ chỉ giới xây dựng đối với những khu vực có quy định chỉ giới xây dựng.

Quy định về diện tích tối thiểu để tách thửa tại tỉnh Cao Bằng

Khoản 1, khoản 2 Điều 3 tại Quyết định 44/2014/QĐ-UBND, quy định về diện tích được phép tách thửa đối với đất ở như sau:

Vị trí đấtDiện tích và kích thước tối thiểu sau tách thửa
Tại đô thị36 m2, trong đó, chiều rộng lô đất bằng tối thiểu 3,5 m
Tại nông thôn60 m2, trong đó, chiều rộng lô đất bằng tối thiểu 4,0 m

Quy định về diện tích tối thiểu để tách thửa tại tỉnh Cà Mau

Điều 3 tại Quyết định 32/2015/QĐ-UBND, quy định về diện tích tối thiểu để tách thửa như sau:

Vị trí đấtDiện tích và kích thước tối thiểu sau tách thửa
Tại các phường, thị trấn36 m2 (không gồm hành lang an toàn hoặc chỉ giới đường đỏ; chỉ giới xây dựng), trong đó, có chiều rộng bằng hoặc lớn hơn 4 m, chiều sâu bằng hoặc lớn hơn 4 m
Tại các xã khác50 m2 (không gồm hành lang an toàn hoặc chỉ giới đường đỏ; chỉ giới xây dựng), trong đó, có chiều rộng bằng hoặc lớn hơn 4 m, chiều sâu bằng hoặc lớn hơn 4 m

>>> Đừng chần chừ, giải pháp pháp lý tốt nhất từ luật sư đang chờ bạn – đặt lịch tư vấn ngay hôm nay!

Đặt lịch tư vấn

Quy định về diện tích tối thiểu để tách thửa tại tỉnh Gia Lai

Điều 6 tại Quyết định 14/2015/QĐ-UBND, quy định về diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở như sau:

Vị trí đấtDiện tích và kích thước tối thiểu sau tách thửa
Tại các phường, thị trấnĐối với đường có chỉ giới ≥ 20m thì diện tích tối thiểu phải ≥ 45m2 và bề rộng không nhỏ hơn 3m, chiều sâu không nhỏ hơn 5m; Đối với các trường hợp khác, diện tích tối thiểu phải ≥ 36m2 và bề rộng không nhỏ hơn 3m, chiều sâu không nhỏ hơn 5m.
Tại các xãDiện tích ≥ 50m2 và bề rộng không nhỏ hơn 4m, chiều sâu không nhỏ hơn 5m.

Các thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại sau khi tách thửa phải đảm bảo có lối đi vào thửa đất.

Quy định về diện tích tối thiểu để tách thửa tại tỉnh Hòa Bình

Điều 4, Điều 5 tại Quyết định 26/2014/QĐ-UBND, quy định như sau:

Thứ nhất, kích thước, diện tích đất ở tối thiểu được phép tách thửa đối với đất ở tại nông thôn.

Đới với khu vực nông thôn, bao gồm các xã thuộc các huyện và các xã thuộc thành phố Hòa Bình, diện tích thửa đất sau khi tách phải đồng thời đảm bảo các yêu cầu sau:

– Diện tích thửa đất ≥ 40 m2;

– Bề rộng thửa đất ≥ 4 m;

– Chiều sâu thửa đất ≥ 4 m.

Luat su tu van 63

Thứ hai, về kích thước, diện tích đất ở tối thiểu được phép tách thửa đối với đất ở tại đô thị.

Đối với khu vực đô thị bao gồm các phường thuộc thành phố và các thị trấn thuộc các huyện. Diện tích thửa đất sau khi tách phải đồng thời đảm bảo các yêu cầu sau:

– Diện tích thửa đất ≥ 36 m2;

– Bề rộng thửa đất ≥ 3 m;

– Chiều sâu thửa đất ≥ 3 m.

Quy định về diện tích tối thiểu để tách thửa tại tỉnh Hà Giang

Điều 5 tại Quyết định 14/2014/QĐ-UBND, quy định về diện tích tối thiểu để tách thửa như sau:

– Các thửa đất ở được hình thành từ việc tự tách thửa của các hộ gia đình, cá nhân phải đảm bảo diện tích tối thiểu sau khi trừ chỉ giới xây dựng là 36,0m2; cạnh tiếp giáp với trục đường giao thông chính tối thiểu là 3,0 mét, chiều sâu tối thiểu của thửa đất là 5 mét.

– Đối với đất khu dân cư khi chia tách thửa đất ở theo khoản 1 điều này mà có hình thành đường giao thông sử dụng chung thì đường giao thông đó phải có mặt cắt ngang ≥ 2 mét.

Quy định về diện tích tối thiểu để tách thửa tại tỉnh Hà Nam

Điều 6 tại Quyết định 36/2017/QĐ-UBND, quy định về diện tích tối thiểu để tách thửa như sau:

Thứ nhất, thửa đất của hộ gia đình, cá nhân thuộc quy hoạch sử dụng đất cấp huyện được quy hoạch là đất ở khi chia tách thửa đất (trừ trường hợp thuộc điểm b khoản 6 Điều này) phải đảm bảo:

– Đối với phường, thị trấn: diện tích ≥ 40m2; chiều rộng, chiều sâu ≥ 3,5m.

– Đối với xã: diện tích ≥ 60m2; chiều rộng, chiều sâu ≥ 4m.

Thứ hai, thửa đất của hộ gia đình, cá nhân thuộc quy hoạch sử dụng đất cấp huyện được quy hoạch là đất nông nghiệp khi chia tách thửa đất phải đảm bảo diện tích ≥ 360m2.

Quy định về diện tích tối thiểu để tách thửa tại tỉnh Hà Tĩnh

Điều 8 tại Quyết định 72/2014/QĐ-UBND quy định về diện tích tối thiểu để tách thửa như sau:

TTKhu vựcDiện tích tối thiểu
1Khu vực đô thị40
2

2.1

2.2

Khu vực nông thôn:

Các vị trí bám đường giao thông quốc lộ, tỉnh lộ

Các vị trí còn lại

6075

Thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại sau khi tách thửa phải đảm bảo có lối đi ra đường công cộng có kích thước cạnh như sau:

– Đối với khu vực đô thị có kích thước cạnh tối thiểu là 4m;

– Đối với khu vực nông thôn có kích thước cạnh tối thiểu là 5m.

Quy định về diện tích tối thiểu để tách thửa tại tỉnh Hưng Yên

Điều 9 Quyết định 18/2014/QĐ-UBND quy định về diện tích tối thiểu của thửa đất ở sau khi tách thửa để cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân như sau:

Vị trí đấtDiện tích, kích thước tổi thiểu sau tách thửa
Tại đô thị30,0 m2; cạnh giáp mặt đường ≥ 3m; cạnh chiều sâu ≥ 5m.
Tại nông thônĐất ven quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, ven chợ40,0 m2; cạnh giáp mặt đường ≥ 4m, cạnh chiều sâu ≥ 8m.
Vị trí còn lại50,0m2; cạnh giáp mặt đường ≥ 4m; cạnh chiều sâu ≥ 10m.

Quy định về diện tích tối thiểu để tách thửa tại tỉnh Hải Dương

Điều 10 Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về diện tích tối thiểu được tách thửa đối với thửa đất ở thuộc khu vực đô thị và khu vực nông thôn như sau:

Vị trí đấtDiện tích và kích thước tối thiểu sau tách thửa
Tại khu vực đô thị30m2, cạnh giáp mặt đường chính ≥ 3m, chiều sâu vuông góc với đường chính ≥ 5m 
Tại khu vực nông thôn60m2, cạnh giáp mặt đường chính ≥ 4m, chiều sâu vuông góc với đường chính ≥ 5m 

Cần lưu ý, trường hợp cạnh tiếp giáp mặt đường chính có kích thước từ 1,5m đến dưới 3,0m, đồng thời diện tích thửa đất sau tách thửa đảm bảo diện tích tối thiểu thì được phép tách thửa nhưng phần diện tích có cạnh tiếp giáp mặt đường chính và chiều sâu vào phía trong của thửa đất phải sử dụng làm đường đi, người sử dụng đất không được xây dựng nhà ở.

>>> Liên hệ ngay để được hỗ trợ pháp lý tận tâm và chuyên nghiệp từ các luật sư, giúp bạn an tâm hơn trong mọi quyết định!

Đặt lịch tư vấn

Quy định về diện tích tối thiểu để tách thửa tại tỉnh Hậu Giang

Điều 5 Quyết định 35/2014/QĐ-UBND quy định về hạn mức tối thiểu tách thửa như sau:

– Thửa đất ở trong các khu đất ở được quy hoạch mới khi tiếp giáp với đường giao thông có lộ giới lớn hơn hoặc bằng 20m:

+ Diện tích ≥ 45m2 (không gồm hành lang an toàn hoặc chỉ giới đường đỏ) 

+ Bề rộng ≥ 5m.

+ Chiều sâu ≥ 5m.

– Các trường hợp còn lại:

+ Diện tích ≥ 36m2 (không gồm hành lang an toàn hoặc chỉ giới đường đỏ) 

+ Bề rộng ≥ 4m.

+ Chiều sâu ≥ 4m.

Quy định về diện tích tối thiểu để tách thửa tại tỉnh Điện Biên

Điều 10 Quyết định 28/2014/QĐ-UBND quy định về Diện tích tối thiểu sau khi tách thửa đối với đất ở như sau:

Vị trí đấtDiện tích, kích thước tổi thiểu sau tách thửa
Tại đô thị40 m2; chiều rộng mặt tiền ≥ 3m; chiều dài (chiều sâu) ≥ 5m
Tại nông thônĐất thuộc các khu vực bám mặt đường là đầu mối giao thông của các tuyến quốc lộ, tỉnh lộ; khu vực bám mặt đường của các trục đường giao thông chính thuộc các xã ven đô thị; trung tâm huyện lỵ các huyện; đất ở tại các khu công nghiệp, khu thương mại, khu du lịch, khu kinh tế trên địa bàn các xã (khu vực có lợi thế về vị trí, hiệu quả sử dụng đất cao, giá đất ở tương đương với các khu vực đất ở đô thị)50 m2; chiều rộng mặt tiền ≥ 3m; chiều dài (chiều sâu) ≥ 8m
tại các xã ven đô thị, xã vùng thấp khác60m2; chiều rộng mặt tiền ≥ 34m; chiều dài (chiều sâu) ≥ 8m
Các trường hợp khác70 m2; chiều rộng mặt tiền ≥ 4m; chiều dài (chiều sâu) ≥ 10m

Quy định về diện tích tối thiểu để tách thửa tại tỉnh Đắk Lắk

Điều 7 Quyết định 36/2014/QĐ-UBND quy định về điều kiện về kích thước, diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đối với một số loại đất như sau:

Vị trí đấtMục đích tách thửaDiện tích và kích thước tối thiểu sau tách thửa
Tại các phường, thị trấnTách thửa do thực hiện quy hoạch≥ 20m2, chiều rộng ≥ 3m
Tách thửa để thực hiện các quyền liên quan đến chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất hoặc thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng một phần thửa đất≥ 40m2, chiều rộng ≥ 3m
Tại các xã≥ 60m2, chiều rộng ≥ 4m.

Quy định về diện tích tối thiểu để tách thửa tại tỉnh Đắk Nông

Điều 5 Quyết định 32/2014/QĐ-UBND quy định về diện tích tối thiểu của thửa đất được phép tách thửa như sau:

Thứ nhất, khu vực đô thị:

– Đất tiếp giáp với đường có lộ giới từ 20 m trở lên: từ 55 m2 trở lên đối với những nơi địa hình dốc trên 15%, không thuận tiện cho việc xây dựng nhà ở; từ 45 m2 trở lên đối với nơi có địa hình dốc từ 15% trở xuống, thuận tiện cho việc xây dựng nhà ở. Trong đó, đất phải có chiều rộng từ 5 m trở lên; chiều tính từ chỉ giới xây dựng vào trong từ 5m trở lên.

– Đất tiếp giáp với đường có lộ giới nhỏ hơn 20 m: từ 46m2 trở lên đối với những nơi địa hình dốc trên 15%, không thuận tiện cho việc xây dựng nhà ở; từ 36m2 trở lên đối với nơi có địa hình dốc từ 15% trở xuống, thuận tiện cho việc xây dựng nhà ở. Trong đó, đất phải có chiều rộng từ 4 m trở lên’ chiều sâu tính từ chỉ giới xây dựng vào trong từ 4 m trở lên.

Thứ hai, khu vực nông thôn: từ 90m2 trở lên. Trong đó, đất phải có chiều rộng từ 5 m trở lên, chiều sâu tính từ chỉ giới xây dựng vào trong từ 5m trở lên.

Thứ ba, các trường hợp đã xây dựng nhà ở và công trình xây dựng khác trước ngày 01 tháng 7 năm 2014, nay phần diện tích còn lại có yêu cầu tách thửa nhưng không bảo đảm điều kiện đối với đất ở tại đô thị thì được thực hiện tách nhưng phải bảo đảm yêu cầu sau:

– Thửa đất giáp với tuyến đường có lộ giới từ 20 m trở lên phải bảo đảm 03 yếu tố: Diện tích tách thửa từ 45 m2 (đối với nơi đất có độ dốc từ 15% trở xuống, thuận tiện cho việc xây dựng) và từ 55 m2 trở lên (đối với nơi đất có độ dốc trên 15%, khó khăn cho việc xây dựng), chiều rộng thửa đất từ 4 m trở lên, chiều sâu thửa đất từ 5 m trở lên.

– Thửa đất giáp với tuyến đường có lộ giới nhỏ hơn 20 m phải bảo đảm 03 yếu tố: Diện tích tách thửa từ 36 m2 trở lên (đối với nơi đất có độ dốc từ 15% trở xuống, thuận tiện cho việc xây dựng) và từ 46 m2 trở lên (đối với nơi đất có độ dốc trên 15%, khó khăn cho việc xây dựng), chiều rộng thửa đất từ 3,5 m trở lên, chiều sâu thửa đất từ 4 m trở lên.

>>> Hãy để các luật sư của chúng tôi đồng hành cùng bạn trong mọi vấn đề pháp luật, mang lại sự an tâm và bảo vệ quyền lợi tối đa!

Đặt lịch tư vấn

Quy định về diện tích tối thiểu để tách thửa tại tỉnh Đồng Nai

Điều 4 Quyết định 03/2018/QĐ-UBND quy định về tích tối thiểu để tách thửa tại tỉnh Đồng Nai như sau:

Khu vựcDiện tích tối thiểu (m2)
Các phường và các xã Hóa An, Tân Hạnh, Hiệp Hòa thuộc thành phố Biên Hòa; các phường thuộc thị xã Long Khánh60
Các xã An Hòa, Long Hưng, Phước Tân, Tam Phước, thuộc thành phố Biên Hòa; các thị trấn thuộc các huyện80
Các xã còn lại thuộc thị xã Long Khánh và các huyện100

Đồng thời, kích thước thửa đất hình thành sau khi tách thửa được quy định như sau:

– Thửa đất thuộc địa bàn các phường, xã thuộc thành phố Biên Hòa; các phường thuộc thị xã Long Khánh; các thị trấn thuộc các huyện, có vị trí tiếp giáp với đường phố có lộ giới ≥ 20m thì phải có chiều rộng ≥ 5m;

– Đối với thửa đất thuộc các phường, xã thuộc thành phố Biên Hòa; các phường thuộc thị xã Long Khánh; các thị trấn thuộc các huyện mà có vị trí tiếp giáp với đường phố có lộ giới < 20m thì phải có chiều rộng ≥ 4m;

– Đối với thửa đất thuộc các xã còn lại thuộc các huyện thì phải có chiều rộng ≥ 4,5m.

Quy định về diện tích tối thiểu để tách thửa tại tỉnh Đồng Tháp

Điều 5, Điều 6 Quyết định 50/2017/QĐ-UBND quy định về diện tích tối thiểu để tách thửa tại tỉnh Đồng Tháp như sau:

Vị trí đấtTình trạng đấtDiện tích tối thiểu
Tại đô thịCó nhà ở trên đấtTừ 40 m2 trở lên
Không có nhà ở trên đấtTừ 70 m2 trở lên.
Tại nông thônCó nhà ở trên đấttừ 60 m2 trở lên
Không có nhà ở trên đấttừ 80 m2 trở lên

Cân lưu ý, kích thước cạnh tiếp giáp với đường phố (có lộ giới ≥ 20 m) tối thiểu phải đảm bảo từ 5 m trở lên. Kích thước cạnh tiếp giáp với đường phố (có lộ giới < 20 m) tối thiểu phải đảm bảo từ 4 m trở lên.

Quy định về diện tích tối thiểu tách thửa tại tỉnh Khánh Hòa

Điều 4 Quyết định 32/2014/QĐ-UBND được sửa đổi bởi Điều 1 Quyết định 30/2016/QĐ-UBND quy định về diện tích tối thiểu để tách thửa như sau:

Vị trí đấtDiện tích, kích thước tối thiểu để tách thửa
Tại đô thịTiếp giáp với đường phố có lộ giới ≥ 20mDiện tích ≥ 45 m2; Bề rộng ≥ 5 m; Chiều sâu ≥ 5 m.
Tiếp giáp với đường phố có lộ giới từ 10m đến < 20 mDiện tích ≥ 36 m2; Bề rộng ≥ 4 m; Chiều sâu ≥ 4 m.
Tiếp giáp hẻm, đường nội bộ có lộ giới < 10 mDiện tích ≥ 36 m2; Bề rộng ≥ 3 m; Chiều sâu ≥ 3 m.
Tại nông thônTiếp giáp đường quốc lộ, tỉnh lộ, hương lộ, liên thôn, liên xãDiện tích ≥ 45 m2; Bề rộng ≥ 5 m; Chiều sâu ≥ 5 m.
Đất tại các đảoDiện tích ≥ 40 m2; Bề rộng ≥ 4 m; Chiều sâu ≥ 4 m.
Khu vực còn lạiDiện tích ≥ 60 m2; Bề rộng ≥ 5 m; Chiều sâu ≥ 5 m.

Bên cạnh đó, trường hợp thửa đất có nhiều cạnh, hình dạng phức tạp khi tách thửa đủ diện tích của lô đất nhưng không đủ bề rộng, chiều sâu của lô đất theo quy định thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét quyết định cho từng trường hợp cụ thể.

Quy định về diện tích tối thiểu tách thửa tại tỉnh Kiên Giang

Điều 3 Quyết định 20/2015/QĐ-UBND quy định về diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở như sau:

Vị trí đấtDiện tích, kích thước tối thiểu sau tách thửa
Thửa đất tiếp giáp với đường giao thông có chỉ giới xây dựng lớn hơn hoặc bằng 20 mDiện tích ≥ 45 m2; Bề rộng ≥ 5 m; Chiều sâu ≥ 5 m.
Trường hợp còn lạiDiện tích (sau khi trừ chỉ giới xây dựng (nếu có)) ≥ 36 m2; Bề rộng ≥ 4 m; Chiều sâu ≥ 4 m.

>>> Thanh toán nhanh, nhận tư vấn chất lượng từ luật sư, giải quyết vấn đề hiệu quả – tất cả chỉ trong một cuộc hẹn!

Đặt lịch tư vấn

Luat su tu van 64

Quy định về diện tích tối thiểu tách thửa tại tỉnh Kon Tum

Điều 1 Quyết định 62/2014/QĐ-UBND quy định về diện tích tối thiểu để tách thửa đối với đất ở như sau:

Việc tách thửa được thực hiện theo diện tích, kích thước mà quy hoạch đã được phế duyệt. Trường hợp chưa có quy hoạch thì diện tích, kích thước tối thiểu sau tách thửa được xác định như sau:

Vị trí đấtDiện tích, kích thước tối thiểu sau tách thửa
Tại đô thịLô đất được tách thửa không tiếp giáp với trục đườngDiện tích ≥ 45 m2; Bề rộng ≥ 4 m; Chiều dài ≥ 5 m.
Lô đất được tách thửa tiếp giáp với trục đường có lộ giới từ 20m trở lênDiện tích ≥ 45 m2; Bề rộng (cạnh tiếp giáp với trục đường) ≥ 5 m; Chiều dài ≥ 6,5 m.
Lô đất được tách thửa tiếp giáp với trục đường có lộ giới nhỏ hơn 20mDiện tích ≥ 40 m2; Bề rộng (cạnh tiếp giáp với trục đường) ≥ 4 m; Chiều dài ≥ 5,5 m.
Tại nông thônDiện tích ≥ 72 m2; Bề rộng ≥ 4,5 m; Chiều dài ≥ 16 m.

Lưu ý: Diện tích tối thiểu được tách thửa nêu trên đã bao gồm diện tích được công nhận là đất ở và diện tích chưa được công nhận là đất ở trong cùng thửa đất;

Quy định về diện tích tối thiểu tách thửa tại tỉnh Lai Châu

Điều 7 tại Quyết định 35/2014/QĐ-UBND quy định về kích thước, diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở như sau:

Diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở phải phù hợp với quy định về xây dựng nhà ở.

Vị trí đấtDiện tích, kích thước tối thiểu sau tách thửa
Tại đô thịDiện tích ≥ 80 m2; Bề rộng ≥ 4 m
Tại nông thônDiện tích ≥ 120 m2; Bề rộng ≥ 5 m

Quy định về diện tích tối thiểu tách thửa tại tỉnh Long An

Điều 4, Điều 5 Quyết định 66/2018/QĐ-UBND quy định về diện tích tối thiểu để tách thửa tại tỉnh Long An như sau:

Vị trí đấtDiện tích, kích thước tối thiểu sau tách thửa
Tại đô thị (các phường, thị trấn)Tiếp giáp với đường giao thông có lộ giới lớn hơn hoặc bằng 20 mDiện tích ≥ 45 m2; Bề rộng ≥ 5 m; Chiều sâu ≥ 5 m. (Đã trừ đi chỉ giới xây dựng)
Tiếp giáp với đường giao thông có lộ giới nhỏ hơn 20 mDiện tích ≥ 36 m2; Bề rộng ≥ 4 m; Chiều sâu ≥ 4 m. (Đã trừ đi chỉ giới xây dựng)
Tiếp giáp đường giao thông nhưng chưa quy định lộ giớiDiện tích ≥ 80 m2; Bề rộng ≥ 4 m; Chiều sâu ≥ 15 m.
Tại nông thônTiếp giáp với đường giao thông có lộ giới lớn hơn hoặc bằng 20 mDiện tích ≥ 100 m2; Bề rộng ≥ 5 m; Chiều sâu ≥ 15 m. (Đã trừ đi chỉ giới xây dựng)
Tiếp giáp với đường giao thông có lộ giới nhỏ hơn 20 mDiện tích ≥ 80 m2; Bề rộng ≥ 4 m; Chiều sâu ≥ 15 m. (Đã trừ đi chỉ giới xây dựng)
Tiếp giáp đường giao thông nhưng chưa có quy định lộ giớDiện tích ≥ 100 m2; Bề rộng ≥ 4 m; Chiều sâu ≥ 20 m.

Quy định về diện tích tối thiểu tách thửa tại tỉnh Lào Cai

Điều 7 tại Quyết định 108/2016/QĐ-UBND quy định về diện tích tối thiểu được phép tách thành một thửa đất ở mới như sau:

Nếu đã có quy hoạch được phê duyệt thì diện tích tối thiểu để tách thửa được thực hiện theo quy hoạch đó. Nếu chưa có quy hoạch thì xác định như sau:

Vị trí đấtDiện tích, kích thước tối thiểu để tách thửa
Tại đô thịThửa đất ở có một cạnh tiếp giáp với mặt đườngDiện tích ≥ 60 m2; Chiều mặt đường ≥ 3,5 m; Chiều sâu ≥ 10 m. 
Thửa đất ở không có cạnh tiếp giáp với mặt đườngDiện tích ≥ 60 m2; Chiều rộng ≥ 3,5 m; Chiều sâu ≥ 10 m.
Tại nông thôn (trung tâm các xã (theo ranh giới quy hoạch được phê duyệt), các tuyến đường quốc lộ, tỉnh lộ, tuyến liên huyện, liên xã và những nơi đã xây dựng hạ tầng kỹ thuật)Thửa đất ở có một cạnh tiếp giáp với mặt đườngDiện tích ≥ 60 m2; Chiều mặt đường ≥ 5 m; Chiều sâu ≥ 12,5 m. 
Thửa đất ở không có cạnh tiếp giáp với mặt đườngDiện tích ≥ 60 m2; Chiều rộng ≥ 5 m; Chiều sâu ≥ 12,5 m.
Tại các khu vực nông thông còn lạiThửa đất ở có một cạnh tiếp giáp với mặt đườngDiện tích ≥ 150 m2; Chiều mặt đường ≥ 8 m; Chiều sâu ≥ 15 m.
Thửa đất ở không có cạnh tiếp giáp với mặt đườngDiện tích ≥ 150 m2; Chiều rộng ≥ 8 m; Chiều sâu ≥ 15 m.

Quy định về diện tích tối thiểu tách thửa tại tỉnh Lâm Đồng

>>> Liên hệ ngay để được hỗ trợ pháp lý tận tâm và chuyên nghiệp từ các luật sư, giúp bạn an tâm hơn trong mọi quyết định!

Đặt lịch tư vấn

Điều 3 Quyết định 33/2015/QĐ-UBND quy định về diện tích đất tối thiểu được tách thửa và diện tích đất tối thiểu còn lại sau khi tách thửa như sau:

Vị trí đấtDạng nhàDiện tích, kích thước tối thiểu sau tách thửa
Tại đô thị (phường, thị trấn)Nhà phốDiện tích ≥ 40 m2; kích thước theo mặt đường ≥ 4,0 m đối với đường đã có tên hoặc đường, đường hẻm có lộ giới ≥ 10 m (sau đây gọi chung là đường chính); có kích thước theo mặt đường ≥ 3,3 m đối với các đường, đường hẻm còn lại (sau đây gọi chung là đường hẻm).
Nhà liên kế có sân vườnDiện tích ≥ 72 m2 và có kích thước theo mặt đường chính ≥ 4,5 m; tại các đường hẻm diện tích tối thiểu là 64 m2 và kích thước theo mặt đường ≥ 4,0 m.
Nhà song lậpDiện tích ≥ 280 m2 và có kích thước theo mặt đường chính ≥ 20,0 m (tính cho 02 lô); tại các đường hẻm diện tích tối thiểu là 224 m2 và kích thước theo mặt đường ≥ 16,0 m (tính cho 02 lô).
Nhà biệt lậpDiện tích ≥ 250 m2 và có kích thước theo mặt đường chính ≥ 12,0 m; tại các đường hẻm diện tích tối thiểu là 200 m2 và kích thước theo mặt đường ≥ 10,0 m.
Biệt thựDiện tích ≥ 400 m2 và có kích thước theo mặt đường ≥ 14,0 m.
Tại nông thôn (các xã)Nếu diện tích đất sau tách thửa không đủ điều kiện theo quy định đối với nhà biệt lập, biệt thự, nhà vườn thì có thể tách thửa sao cho diện tích sau tách thửa ≥ 72 m2, kích thước theo mặt đường ≥ 4,5 m.

Lưu ý, về kích thước theo chiều sâu (cạnh tạo góc với cạnh theo mặt đường) của các thửa đất nêu tại điểm a, b khoản này đảm bảo ≥ 6,0 m (không tính khoảng lùi) đối với các khu vực đã có quy định khoảng lùi; ≥ 10,0 m đối với các khu vực chưa có quy định khoảng lùi.

Quy định về diện tích tối thiểu để tách thửa tại tỉnh Lạng Sơn

Điều 4 tại Quyết định 22/2014/QĐ-UBND và Điều 4 tại Quyết định 23/2014/QĐ-UBND quy định về diện tích tối thiểu để tách thửa tại tỉnh Lạng Sơn như sau:

Vị trí đấtDiện tích, kích thước tối thiểu sau tách thửa
Tại đô thịDiện tích (không bao gồm diện tích đất hành lang bảo vệ các công trình công cộng) ≥ 40 m2; Chiều rộng mặt tiền ≥ 3 m hoặc Chiều sâu (tính từ chỉ giới xây dựng trở vào) ≥ 3 m. 
Tại nông thôn (thuộc các khu vực đầu mối giao thông của các tuyến quốc lộ, tỉnh lộ, các trục đường giao thông chính ven đô thị)Diện tích ≥ 40 m2; Chiều rộng ≥ 3 m; Chiều dài ≥ 3m. 
Tại nông thôn thuộc các xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn (trừ các trường hợp được quy định ở trên)Diện tích ≥ 60 m2; Chiều rộng ≥ 5 m; Chiều dài ≥ 5m.

Quy định về diện tích tối thiểu để tách thửa tại tỉnh Nam Định

Điều 8 tại Quyết định 14/2018/QĐ-UBND quy định về diện tích, kích thước chiều rộng, chiều sâu tối thiểu của thửa đất ở sau khi tách thửa được quy định như sau:

STTKhu vựcDiện tích tối thiểu (m2)Chiều rộng mặt tiền tối thiểu (m)Chiều sâu tối thiểu so với chỉ giới xây dựng (m)
IKhu vực I:   
 1Khu vực các phường thành phố Nam Định, các thị trấn:   
1.1Thửa đất là bộ phận cấu thành dãy phố, ngõ phố có chiều rộng mặt đường > 2,5 m.304,05,0
1.2Thửa đất là bộ phận cấu thành dãy phố, ngõ phố có chiều rộng mặt đường ≤ 2,5 m.454,07,0
2Thửa đất trong các khu quy hoạch xây dựng đô thị:
2.1Đường phố có lộ giới nhỏ hơn 20 m364,04,0
2.2Đường phố có lộ giới bằng hoặc lớn hơn 20 m455,05,0
IIKhu vực II504,07,0
IVKhu vực III804,07,0

Quy định về diện tích tối thiểu để tách thửa tại tỉnh Nghệ An

>>> Hãy để các luật sư của chúng tôi đồng hành cùng bạn trong mọi vấn đề pháp luật, mang lại sự an tâm và bảo vệ quyền lợi tối đa!

Đặt lịch tư vấn

Khoản 1 Điều 3 tại Quyết định 16/2018/QĐ-UBND quy định về diện tích tối thiểu để tách thửa tại tỉnh Nghệ An như sau:

Thửa đất ở được hình thành sau khi tách thửa, nhập thửa phải phù hợp với quy hoạch xây dựng và phải đáp ứng quy định về diện tích tối thiểu sau tách thửa

Khu vựcDiện tích, kích thước tối thiểu sau tách thửa
Các phường thuộc thành phố VinhDiện tích ≥ 50 m2; Bề rộng ≥ 4 m, trường hợp lô đất bám các tuyến đường giao thông thì chiều bám đường không được thấp hơn kích thước cạnh nêu trên
Khu vực còn lạiDiện tích ≥ 80 m2; Bề rộng ≥ 5 m, trường hợp lô đất bám các tuyến đường giao thông thì chiều bám đường không được thấp hơn kích thước cạnh nêu trên.

Quy định về diện tích tối thiểu để tách thửa tại tỉnh Ninh Bình

Khoản 1 Điều 4 Quyết định 24/2014/QĐ-UBND quy định về diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở như sau:

Diện tích, kích thước sau tách thửa cần thỏa mãn:

+ Đất ở các phường và thị trấn: diện tích ≥ 36 m2 và có bề rộng mặt tiền, chiều sâu so với chỉ giới xây dựng ≥3 m.

+ Đất ở tại các xã: diện tích ≥ 45 m2 và có bề rộng mặt tiền, chiều sâu so với chỉ giới xây dựng ≥ 4 m.

Quy định về diện tích tối thiểu tách thửa tại tỉnh Ninh Thuận

Điều 4 tại Quyết định 85/2014/QĐ-UBND quy định về diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất ở như sau:

Khu vựcThửa đất dược táchDiện tích đất còn lại sau tách
Đô thịDiện tích ≥ 40 m2; cạnh ngắn nhất ≥ 3,5 mDiện tích ≥ 40 m2; cạnh ngắn nhất ≥ 3,5 m; khoảng cách cạnh cách cạnh ≥ 3 m 
Nông thônDiện tích ≥ 80 m2; cạnh ngắn nhất ≥ 5 mDiện tích ≥ 100 m2; cạnh ngắn nhất ≥ 5 m

Lưu ý: Diện tích tối thiểu được phép tách thửa quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này là diện tích đã trừ chỉ giới xây dựng (nếu có).

Quy định về diện tích tối thiểu để tách thửa tại tỉnh Phú Thọ

Khoản 1 Điều 6 tại Quyết định 12/2014/QĐ-UBND quy định về Diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở như sau:

Thửa đất ở chỉ được tách thửa khi diện tích của các thửa đất hình thành sau khi tách từ thửa đất đó không nhỏ hơn 50 (năm mươi) mét vuông.

Quy định về diện tích tối thiểu để tách thửa tại tỉnh Phú Yên

Khoản 1 Điều 8 tại Quyết định 42/2014/QĐ-UBND quy định về diện tích đất, kích thước cạnh tối thiểu được phép tách thửa đối với đất ở, đất nông nghiệp (không phải đất chuyên trồng lúa) nằm trong thửa đất có nhà ở hoặc nằm xen kẻ trong khu dân cư phù hợp với quy hoạch khu dân cư như sau:

Diện tích của thửa đất được hình thành từ việc tách thửa và thửa đất còn lại sau khi tách thửa phải có diện tích lớn hơn hoặc bằng mức quy định dưới đây:

STTKhu vựcĐất ở (m2)Đất nông nghiệp (không phải đất chuyên trồng lúa) nằm trong thửa đất có nhà ở (m2)
Đất chưa xây dựng nhà ởĐất đã xây dựng nhà ở
1Các phường554560
2Các thị trấn và các xã được quy hoạch xây dựng đô thị (phát triển thành phường, thị trấn)605080
3Các xã khu vực nông thôn và không thuộc quy hoạch phát triển đô thị8060100

Kích thước của thửa đất được hình thành từ việc tách thửa và thửa đất còn lại sau khi tách thửa có kích thước bề rộng mặt tiền giáp với chỉ giới xây dựng và chiều sâu của thửa đất theo quy định sau:

Khu vựcVị tríKích thước tối thiểu sau tách thửa
Các phường, thị trấn và các xã được quy hoạch xây dựng đô thịTiếp giáp với đường phố có lộ giới ≥ 20mBề rộng mặt tiền ≥ 5 m; Chiều sâu ≥ 5 m.
Tiếp giáp với đường phố có lộ giới < 20mBề rộng mặt tiền ≥ 4 m; Chiều sâu ≥ 4 m.
Các xã khu vực nông thôn và không thuộc quy hoạch phát triển đô thị: Đối với các đường liên thôn, liên xã và các khu vực khácBề rộng mặt tiền ≥ 5 m; Chiều sâu ≥ 5 m.

Lưu ý: Đối với đất tại các phường, thị trấn và các xã được quy hoạch xây dựng đô thị, nếu thửa đất có hai mặt tiền vừa tiếp giáp với đường lộ giới ≥ 20m, vừa tiếp giáp với đường có lộ giới < 20m thì áp dụng như trường hợp tiếp giáp đường có lộ giới ≥ 20m.

Quy định về diện tích tối thiểu để tách thửa tại tỉnh Quảng Bình

>>> Đừng chần chừ, giải pháp pháp lý tốt nhất từ luật sư đang chờ bạn – đặt lịch tư vấn ngay hôm nay!

Đặt lịch tư vấn

Điều 3 tại Quyết định 23/2017/QĐ-UBND quy định về diện tích tối thiểu để tách thửa tại tỉnh Quảng Bình như sau:

– Đất do tổ chức sử dụng: Diện tích tối thiểu của mỗi thửa đất sau khi tách là 300m2, cạnh nhỏ nhất ≥ 10m.

– Đất do hộ gia đình, cá nhân sử dụng: Diện tích tối thiểu của mỗi thửa đất sau khi tách là 30m2, cạnh nhỏ nhất ≥ 4m.

Quy định về diện tích tối thiểu để tách thửa tại tỉnh Quảng Nam

Điều 12 tại Quyết định 12/2015/QĐ-UBND quy định về Diện tích, kích thước tối thiểu được tách thửa đối với đất ở như sau:

Khu vựcDiện tích, kích thước tối thiểu sau tách thửa
Khu vực IDiện tích ≥ 40 m2; Chiều rộng (mặt tiền) tính từ chỉ giới xây dựng ≥ 4 m
Khu vực IIDiện tích ≥ 50 m2; Chiều rộng (mặt tiền) tính từ chỉ giới xây dựng ≥ 4 m
Khu vực IIIDiện tích ≥ 60 m2; Chiều rộng (mặt tiền) tính từ chỉ giới xây dựng ≥ 4 m

Luat su tu van 65Quy định về diện tích tối thiểu để tách thửa tại tỉnh Quảng Ngãi

Điều 8 tại Quyết định 54/2015/QĐ-UBND quy định về diện tích tối thiểu để tách thửa tại tỉnh Quảng Ngãi như sau:

Khu vựcDiện tích, kích thước tối thiểu sau tách thửa
Đô thị, huyện Lý Sơn, các xã như Bình Chánh, Bình Thạnh, Bình Đông, Bình Châu,..; khu vực có thửa đất tiếp giáp với Quốc lộ 1A, Quốc lộ 24 (đoạn từ xã Phổ An đến hết địa phận xã Phổ Phong)Diện tích ≥ 50 m2; Chiều rộng (mặt tiền) tính từ chỉ giới xây dựng ≥ 3 m; Chiều sâu so với chỉ giới ≥ 3 m.
Khu vực còn lạiDiện tích ≥ 100 m2; Chiều rộng (mặt tiền) tính từ chỉ giới xây dựng ≥ 3 m; Chiều sâu so với chỉ giới ≥ 3 m.

Quy định về diện tích tối thiểu để tách thửa tại tỉnh Quảng Ninh

Điều 5 tại Quyết định 1768/2014/QĐ-UBND quy định về diện tích đất ở tối thiểu được tách thửa cho hộ gia đình, cá nhân tại Quảng Ninh như sau:

Diện tích sau khi tách thửa ≥ 45m2, chiều rộng và chiều sâu ≥ 4,5m (không kể diện tích lối đi, hệ thống thoát nước, phần diện tích thửa đất nằm trong hành lang an toàn giao thông, hành lang đường ống xăng dầu, hành lang đường điện và hành lang các công trình khác không được phép xây dựng nhà ở).

Quy định về diện tích tối thiểu để tách thửa tại tỉnh Quảng Trị

Điều 5 tại Quyết định 39/2017/QĐ-UBND quy định về diện tích tối thiểu của thửa đất được tách thửa tại Quảng Trị như sau:

Loại đấtTiêu chíDiện tích, kích thước tối thiểu sau tách thửa
Đất ởĐô thịDiện tích ≥ 36 m2; Chiều rộng ≥ 4 m; Chiều sâu tính từ chỉ giới xây dựng ≥ 9 m. 
Nông thônDiện tích ≥ 45 m2; Chiều rộng ≥ 5 m; Chiều sâu tính từ chỉ giới xây dựng ≥ 9 m.
Đất phi nông nghiệp (không phải đất ở)Đối với hộ gia đình, cá nhânDiện tích ≥ 24 m2, có kích thước một chiều tối thiểu là 3,0 m, còn chiều còn lại tối thiểu là 8,0 m
Đối với tổ chứcCăn cứ theo dự án đầu tư đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc dự án sản xuất kinh doanh được chấp thuận.
Các loại đất còn lạiCăn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.

Lưu ý: diện tích thửa đất ở tối thiểu được áp dụng tại điểm này không bao gồm diện tích đất vườn, ao liên thửa trong cùng thửa đất chưa được công nhận là đất ở. Trường hợp thửa không đủ diện tích đất ở tối thiểu để tách thửa thì người sử dụng đất phải thực hiện hiện chuyển mục đích sử dụng đất mới được tách thửa.

Quy định về diện tích tối thiểu để tách thửa tại tỉnh Sóc Trăng

>>> Thanh toán nhanh, nhận tư vấn chất lượng từ luật sư, giải quyết vấn đề hiệu quả – tất cả chỉ trong một cuộc hẹn!

Đặt lịch tư vấn

Khoản 1 Điều 6 Quyết định số 34/2015/QĐ-UBND được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 2 Quyết định 02/2018/QĐ-UBND quy định về diện tích tối thiểu được tách thửa đất tại Sóc Trăng như sau:

Diện tích tối thiểu để tách thửa là 40 m2 (không gồm diện tích trong hành lang bảo vệ công trình công cộng) và việc tách thửa đất phải áp dụng các nội dung trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng.

Quy định về diện tích tối thiểu để tách thửa tại tỉnh Sơn La

Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Quyết định 14/2014/QĐ-UBND được sửa đổi bổ sung bởi khoản 7, khoản 8 Điều 1 Quyết định 02/2017/QĐ-UBND, diện tích tối thiểu để tách thửa được xác định như sau:

Khu vựcDiện tích, kích thước tối thiểu sau tách thửa
Đô thị (phường, thị trấn)Diện tích ≥ 35 m2, Cạnh thửa đất theo chiều mặt đường ≥ 3,5 m, chiều sau ≥ 8 m
Nông thônKhu vực thị tứ, trung tâm cụm xã, trung tâm xã, khu vực giáp ranh với đô thị (trong phạm vi 100 m tính từ ranh giới phường, thị trấn), thửa đất giáp đường giao thông có chiều rộng từ 13 m trở lênDiện tích ≥ 50 m2, Cạnh thửa đất theo chiều mặt đường ≥ 4 m, chiều sau ≥ 5 m
Khu vực còn lạiDiện tích ≥ 60 m2, Cạnh thửa đất theo chiều mặt đường ≥ 5 m, chiều sau ≥ 6 m

Quy định về diện tích tối thiểu để tách thửa tại tỉnh Thanh Hóa

Khoản 2 Điều 3, khoản 2 Điều 4 Quyết định 4463/2014/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Quyết định 4655/2017/QĐ-UBND quy định về diện tích tối thiểu để tách thửa đối với đất ở tại Thanh Hóa như sau:

Khu vựcDiện tích, kích thước tối thiểu sau tách thửa (không bao gồm phần diện tích nằm trong hành lang an toàn giao thông)
Đô thịDiện tích ≥ 40 m2, Cạnh của thửa đất ≥ 3 m.
Nông thôn Xã đồng bằng thuộc huyện, thị xã, thành phốDiện tích ≥ 50 m2, Cạnh của thửa đất ≥ 4 m.
Xã miền núiDiện tích ≥ 60 m2, Cạnh của thửa đất ≥ 5 m.
Xã Hải Thanh, xã Nghi Sơn huyện Tĩnh Gia; xã Ngư Lộc huyện Hậu LộcDiện tích ≥ 30 m2, Cạnh của thửa đất ≥ 3 m.

Quy định về diện tích tối thiểu để tách thửa tại tỉnh Thái Bình

Khoản 1 Điều 6 Quyết định số 07/2014/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Quyết định 08/2018/QĐ-UBND quy định về diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở như sau:

– Đất ở tại đô thị: Diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách thửa là 30 m2; kích thước chiều rộng, chiều sâu: ≥ 3m;

– Đất ở tại nông thôn: Diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách thửa là 40 m2; kích thước chiều rộng, chiều sâu: ≥ 4m.

Quy định về diện tích tối thiểu để tách thửa tại tỉnh Thái Nguyên

Theo quy định Điều 8 Quyết định 38/2014/QĐ-UBND, diện tích tối thiểu sau khi tách đối với đất phi nông nghiệp và đối với đất nông nghiệp đã được quy hoạch là đất phi nông nghiệp được cấp có thẩm quyền phê duyệt được xác định như sau:

Khu vựcDiện tích, kích thước tối thiểu sau tách thửa
Đất ở tại đô thị hoặc được quy hoạch sử dụng vào đất ởDiện tích ≥ 40 m2, chiều bám mặt đường ≥ 3 m, chiều sâu ≥ 5 m
Đất ở tại nông thôn hoặc được quy hoạch sử dụng vào đất ởXã trung duDiện tích ≥ 60 m2, chiều bám mặt đường ≥ 4 m, chiều sâu ≥ 5 m
Xã miền núi, xã vùng caoDiện tích ≥ 70 m2, chiều bám mặt đường ≥ 4 m, chiều sâu ≥ 5 m
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp hoặc thuộc quy hoạch sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh phi nông nghiệpDiện tích ≥ 100 m2, chiều bám mặt đường ≥ 4 m, chiều sâu ≥ 5 m

Quy định về diện tích tối thiểu để tách thửa tại tỉnh Thừa Thiên Huế

>>> Hãy để các luật sư của chúng tôi đồng hành cùng bạn trong mọi vấn đề pháp luật, mang lại sự an tâm và bảo vệ quyền lợi tối đa!

Đặt lịch tư vấn

Điều 3 tại Quyết định 32/2014/QĐ-UBND quy định về diện tích đất ở tối thiểu được phép tách thửa như sau:

Khu vựcDiện tích, kích thước tối thiểu sau tách thửa
Các phường của thành phố HuếDiện tích ≥ 40 m2, cạnh mặt tiền ≥ 4 m, cạnh tiếp giáp với cạnh mặt tiền (theo hướng vuông góc) ≥ 5 m
Các thị trấn thuộc huyện và các phường thuộc thị xãDiện tích ≥ 60 m2, cạnh mặt tiền ≥ 4 m, cạnh tiếp giáp với cạnh mặt tiền (theo hướng vuông góc) ≥ 5 m
Các xã đồng bằngDiện tích ≥ 70 m2, cạnh mặt tiền ≥ 4 m, cạnh tiếp giáp với cạnh mặt tiền (theo hướng vuông góc) ≥ 5 m
Các xã trung du, miền núiDiện tích ≥ 100 m2, cạnh mặt tiền ≥ 4 m, cạnh tiếp giáp với cạnh mặt tiền (theo hướng vuông góc) ≥ 5 m

Quy định về diện tích tối thiểu để tách thửa tại tỉnh Tiền Giang

Điều 4 tại Quyết định 20/2015/QĐ-UBND quy định về diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở như sau:

Khu vựcDiện tích, kích thước tối thiểu để tách thửa
Các phường thuộc các thị xã và thành phố Mỹ ThoDiện tích ≥ 40 m2, chiều ngang mặt tiền ≥ 4 m
Tại các khu dân cư; mặt tiền đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ thuộc địa bàn các huyện, thành, thị; các thị trấn thuộc huyện; các xã thuộc các thị xã và thành phố Mỹ Tho (trừ các thửa đất tại vị trí 1)Diện tích ≥ 50 m2, chiều ngang mặt tiền ≥ 4 m
Các khu vực còn lạiDiện tích ≥ 100 m2, chiều ngang mặt tiền ≥ 4 m

Quy định về diện tích tối thiểu để tách thửa tại tỉnh Trà Vinh

Theo quy định tại Điều 2 Quyết định 42/2014/QĐ-UBND, diện tích tối thiểu được phép tách thửa tại Trà Vinh được xác định như sau:

Diện tích tối thiểu được phép tách thửa theo quy định như sau:

Đơn vị (m2)

STTĐơn vị hành chínhDiện tích
1Các phường36
2Các thị trấn40
3Các xã50

Kích thước tối thiểu: chiều ngang giáp mặt đường giao thông hoặc chiều sâu phải ≥ 4m; hoặc phải ≥ 5m, đối với các khu vực không giáp đường giao thông..

Quy định về diện tích tối thiểu tách thửa tại tỉnh Tuyên Quang

Điều 5 tại Quyết định 16/2014/QĐ-UBND quy định về diện tích tối thiểu sau tách thửa tại tỉnh Tuyên Quang như sau: 

Thửa đất ở tại nông thôn, thửa đất ở tại đô thị được tách thửa phải đảm bảo các thửa đất mới được hình thành sau khi chia tách có diện tích tối thiểu là 36 m2 (không tính diện tích thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình công cộng) và có một cạnh tiếp giáp với đường giao thông hoặc lối đi, có chiều rộng tối thiểu là 4 m chiều sâu tối thiểu là 9 m tính từ chỉ giới hành lang bảo vệ an toàn công trình công cộng hoặc chỉ giới quy hoạch xây dựng được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Luat su tu van 66

Trường hợp, thửa đất mới được hình thành sau khi tách thửa có diện tích nhỏ hơn 36 m2 hoặc kích thước cạnh thửa không đáp ứng được yêu cầu theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này nhưng trên đất đã có nhà ở riêng, ổn định từ trước ngày 01 tháng 01 năm 2009 thì được thực hiện tách thửa theo quy định. Khi chủ sử dụng đất cải tạo hoặc xây dựng lại nhà ở phải tuân thủ theo quy định của pháp luật về xây dựng.

Quy định về diện tích tối thiểu để tách thửa tại tỉnh Tây Ninh

>>> Chỉ một cuộc hẹn với luật sư, mọi vấn đề pháp lý sẽ được giải quyết triệt để, tiết kiệm thời gian và chi phí cho bạn!

Đặt lịch tư vấn

Theo quy định tại Điều 9 Quyết định 04/2016/QĐ-UBND, diện tích, kích thước tối thiểu được phép tách thửa đối với đất ở và đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư hiện hữu, phù hợp với quy hoạch đất ở hoặc nằm trong phạm vi quy hoạch khu dân cư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt:

Thứ nhất, về diện tích tối thiểu

Khu vựcDiện tích tối thiểu để tách thửa
Các phường, thị trấnĐường có lộ giới quy hoạch ≥ 20 mDiện tích ≥ 45 m2
Đường có lộ giới quy hoạch < 20Diện tích ≥ 36 m2
Các xãĐường có lộ giới quy hoạch ≥ 20 mDiện tích ≥ 60 m2
Đường có lộ giới quy hoạch < 20Diện tích ≥ 50 m2

Lưu ý: Ngoài diện tích, kích thước tối thiểu được phép tách thửa thì thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại sau khi tách thửa phải đảm bảo có lối đi ra đường công cộng.

Thứ hai, về kích thước tối thiểu.

* Đối với đất ở và đất nông nghiệp nằm trong khu dân cư hiện hữu, phù hợp với quy hoạch đất ở:

– Tại các phường, thị trấn: Kích thước cạnh của thửa đất tối thiểu là 03 m.

– Tại các xã: Kích thước cạnh của thửa đất tối thiểu là 04 m.

* Đối với đất ở và đất nông nghiệp nằm trong phạm vi quy hoạch khu dân cư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt:

– Đối với đường có lộ giới lớn hơn hoặc bằng 20 m: Kích thước cạnh của thửa đất tối thiểu là 05 m;

– Đối với đường có lộ giới nhỏ hơn 20 m: Kích thước cạnh của thửa đất tối thiểu là 04 m.

Quy định về diện tích tối thiểu để tách thửa tại tỉnh Vĩnh Long

Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Quyết định số 02/2015/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Quyết định 13/2016/QĐ-UBND, diện tích tối thiểu để tách thửa tại tỉnh Vĩnh Long được xác định như sau:

Hạng mụcMức diện tích tối thiểu (m2)Chiều rộng tối thiểu (m)Chiều sâu tối thiểu so với chỉ giới xây dựng (m)
a. Đất nông nghiệp   
– Các phường thuộc thành phố, thị xã và các thị trấn   
+ Tiếp giáp với đường phố có lộ giới ≥ 20m45 m2≥ 5 m≥ 5 m
+ Tiếp giáp với đường phố có lộ giới < 20m hoặc tiếp giáp với các hẻm, đường phố không có lộ giới, hoặc những thửa đất còn lại của phường, thị trấn.36 m2≥ 4 m≥ 4 m
– Các xã thuộc thành phố, thị xã≥ 100 m2
– Các xã thuộc huyện≥ 200 m2
b. Đất ở: áp dụng đối với các phường, xã, thị trấn thuộc huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh
– Tiếp giáp với đường phố có lộ giới ≥ 20m45 m2≥ 5 m≥ 5 m
– Tiếp giáp với đường phố có lộ giới < 20m hoặc tiếp giáp với các hẻm, đường phố không có lộ giới hoặc những thửa đất còn lại của xã, phường, thị trấn.36 m2≥ 4 m≥ 4 m
c. Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở:40 m2≥ 4 m≥ 4 m

Quy định về diện tích tối thiểu tách thửa tại tỉnh Vĩnh Phúc

Điều 12 Quyết định số 42/2014/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Quyết định 28/2016/QĐ-UBND quy định về diện tích chia, tách thửa đất ở tối thiểu tại Vĩnh Phúc như sau:

– Diện tích chia, tách thửa đất ở tối thiểu là 30 m2.

– Hộ gia đình, cá nhân chỉ được chuyển nhượng, tặng cho, chia tách thửa đất ở để hình thành thửa mới mà không có sự nhập thửa giữa các thành viên trong hộ gia đình, hoặc giữa những hộ gia đình, cá nhân với nhau thì diện tích thửa đất mới hình thành sau khi chia tách phải đảm bảo các điều kiện sau:

+ Có chiều rộng mặt tiền và chiều sâu so với chỉ giới xây dựng ≥ 3 m và diện tích ≥ 30 m2;

+ Trường hợp khi chia tách thửa đất có hình thành đường giao thông thì đường giao thông đó phải có mặt cắt ngang ≥ 1,5 mét và diện tích, kích thước thửa đất sử dụng để xây dựng nhà ở phải đảm bảo đủ điều kiện nếu trên;

+ Đối với khu vực đã có quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được cấp có thẩm quyền phê duyệt và có quy chế quản lý hoạt động xây dựng hay quy chế quản lý quy hoạch thì việc tách thửa phải tuân thủ quy hoạch chi tiết được duyệt;

+ Trường hợp đặc biệt do Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.

Quy định về diện tích tối thiểu tách thửa tại tỉnh Yên Bái

Theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Quyết định 19/2017/QĐ-UBND, diện tích tối thiểu để tách thửa tại tỉnh Yên Bái được xác định như sau:

– Đối với thửa đất ở tại các phường và các thị trấn: Diện tích không nhỏ hơn 40 m2, kích thước cạnh mặt tiền và chiều sâu của thửa đất không nhỏ hơn 3,5 m;

– Đối với thửa đất ở tại các xã: Diện tích không nhỏ hơn 60 m2, kích thước cạnh mặt tiền và chiều sâu của thửa đất không nhỏ hơn 4,0 m.

>>> Thanh toán ngay hôm nay để nhận được sự hỗ trợ pháp lý chuyên nghiệp từ đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm, giúp bạn vượt qua mọi thách thức pháp luật!

Đặt lịch tư vấn

Kết luận của Luật sư

Trên đây là tư vấn của Luật Thiên Mã về các vấn đề pháp lý liên quan đến việc tách đất trên 63 tỉnh thành phố.

Trong quá trình tìm hiểu, nếu có bất kỳ thắc mắc gì, xin hãy liên hệ đến hotline 0977.523.155 để được tư vấn và hỗ trợ một cách nhanh chóng nhất.

 

Chat Zalo
Đặt Lịch

    PHIẾU ĐẶT LỊCH

    Bạn vui lòng lựa chọn Hình thức tư vấn, lĩnh vực  mức ưu tiên tư vấn phù hợp với nhu cầu của mình. Xin lưu ý Chi phí tư vấn sẽ thay đổi tùy theo lựa chọn của bạn. Hệ thống sẽ lựa chọn luật sư chuyên môn phù hợp với yêu cầu của bạn.








    Bạn vui lòng quét mã để thanh toán phí tư vấn, sau đó xác nhận bằng cách tích Tôi đã thanh toán thành công và nhấn Đặt lịch tư vấn. Lưu ý: Lịch tư vấn chỉ được xác nhận khi thanh toán thành công. Trong vòng 05 phút, chúng tôi sẽ liên hệ để xác nhận và kết nối bạn với đội ngũ luật sư tư vấn. Ngoài ra, tất cả buổi tư vấn đều được giám sát chuyên môn, đảm bảo đúng định hướng và áp dụng thực tế hiệu quả. Bạn có thể ghi âm, ghi hình để theo dõi và triển khai công việc.

    Chấp nhận các ngân hàng và ví điện tử

    Napas247 | Momo | ZaloPay | Viettel Money | VNPay

    Đọc thêm lợi ích của Luật sư tư vấn

    • Giúp bạn hiểu rõ và tuân thủ luật: Luật sư giúp bạn nắm vững các quy định, tránh vi phạm không đáng có và các vấn đề rủi ro pháp lý có nguy cơ gặp phải.

    • Tiết kiệm thời gian và nhiều chi phí: Luật sư sẽ giúp xử lý nhanh chóng các vấn đề pháp lý, giảm thiểu chi phí so với tự tìm hiểu hoặc xử lý sai sót trong các vụ việc, vụ án.

    • Tư vấn chiến lược và giải pháp đúng: Luật sư sẽ đưa ra các giải pháp, phương án pháp lý phù hợp để giải quyết vụ việc, vụ án với đúng mục tiêu và mong muốn của bạn.

    • Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của bạn: Luật sư có thể đại diện bạn và hỗ trợ bạn trong các giao dịch, tranh chấp, đảm bảo quyền lợi của bạn được bảo vệ tối đa. Việc thuê luật sư và chi phí thuê luật sư bạn có thể trao đổi trực tiếp với luật sư trong quá trình tư vấn.

    Bạn cần thanh toán trước khi gửi phiếu đặt lịch