Theo thống kê từ Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, hơn 28.500 lượt thay đổi ngành nghề kinh doanh đã được ghi nhận trong quý I/2025, tăng gần 15% so với cùng kỳ năm 2024.
Tuy nhiên, vẫn còn hàng ngàn doanh nghiệp không kịp cập nhật ngành nghề mới theo đúng quy trình, dẫn đến hậu quả như bị từ chối cấp giấy phép con, mất quyền tham gia đấu thầu hoặc bị xử phạt vi phạm hành chính.
Bài viết do Luật Thiên Mã biên soạn sẽ giúp doanh nghiệp hiểu rõ những yếu tố pháp lý cần chuẩn bị khi tiến hành thay đổi ngành nghề.
>>> Liên hệ ngay để được hỗ trợ pháp lý tận tâm và chuyên nghiệp từ các luật sư, giúp bạn an tâm hơn trong mọi quyết định!
THAY ĐỔI NGÀNH NGHỀ KINH DOANH LÀ GÌ? – KHÁI NIỆM VÀ TRƯỜNG HỢP DỤNG
- Khái niệm thay đổi ngành nghề kinh doanh
Theo pháp luật hiện hành, mặc dù chưa có định nghĩa chính thức về “thay đổi ngành nghề kinh doanh” nhưng có thể hiểu đây là việc doanh nghiệp thực hiện thủ tục để điều chỉnh, bổ sung hoặc loại bỏ ngành nghề đã đăng ký trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Việc này được căn cứ vào các quy định tại:
- Khoản 1 và 2 Điều 7 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định doanh nghiệp có quyền tự do lựa chọn, điều chỉnh ngành nghề kinh doanh trong phạm vi pháp luật không cấm.
- Quyết định 27/2018/QĐ-TTg ban hành hệ thống ngành kinh tế Việt Nam, cung cấp danh mục mã ngành nghề kinh doanh chuẩn để doanh nghiệp tham khảo khi đăng ký hoặc thay đổi ngành nghề.
Việc thay đổi ngành nghề kinh doanh bao gồm:
- Bổ sung ngành nghề mới để mở rộng phạm vi hoạt động.
- Rút bớt ngành nghề không còn phù hợp với chiến lược kinh doanh.
- Chỉnh sửa nội dung ngành nghề hoặc cập nhật mã ngành theo hệ thống ngành kinh tế mới.
- Các trường hợp áp dụng thay đổi ngành nghề kinh doanh
Doanh nghiệp cần tiến hành thay đổi ngành nghề kinh doanh trong các trường hợp sau:
- Mở rộng hoạt động kinh doanh: Khi doanh nghiệp muốn bổ sung ngành nghề mới để phát triển thêm lĩnh vực kinh doanh.
- Thay đổi chiến lược kinh doanh: Loại bỏ các ngành nghề không còn phù hợp hoặc không hiệu quả.
- Cập nhật theo yêu cầu pháp lý: Chỉnh sửa hoặc cập nhật mã ngành nghề theo hệ thống ngành kinh tế mới hoặc quy định pháp luật.
- Điều chỉnh quy mô và hình thức kinh doanh: Phù hợp với tình hình thực tế và kế hoạch phát triển của doanh nghiệp.
HỒ SƠ THAY ĐỔI NGÀNH NGHỀ KINH DOANH – THÀNH PHẦN VÀ LƯU Ý
Khi doanh nghiệp thực hiện thủ tục thay đổi ngành nghề kinh doanh, hồ sơ cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ sau để đảm bảo hợp lệ và nhanh chóng được xử lý:
- Thành phần hồ sơ thay đổi ngành nghề kinh doanh
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
- Sử dụng mẫu Phụ lục II-1 theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.
- Mẫu này là văn bản chính thức để thông báo với Phòng Đăng ký kinh doanh về nội dung thay đổi ngành nghề.
Biên bản họp của Hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên hoặc Chủ sở hữu công ty
- Biên bản họp thể hiện quyết định về việc thay đổi ngành nghề kinh doanh.
- Đối với công ty cổ phần là biên bản Đại hội đồng cổ đông, công ty TNHH là biên bản Hội đồng thành viên hoặc quyết định của chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên.
- Biên bản phải có chữ ký và xác nhận của các thành viên tham gia họp.
Quyết định về việc thay đổi ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp
- Quyết định này do người có thẩm quyền ký, thể hiện sự đồng thuận chính thức về việc thay đổi ngành nghề.
- Có thể là quyết định của Hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị hoặc chủ sở hữu công ty.
Giấy ủy quyền (nếu có)
- Nếu người đại diện theo pháp luật hoặc chủ doanh nghiệp ủy quyền cho người khác thực hiện thủ tục, cần có giấy ủy quyền hợp lệ.
- Giấy ủy quyền phải được công chứng hoặc chứng thực theo quy định.
Bản sao công chứng giấy tờ cá nhân của người được ủy quyền (nếu có)
- Thường là CMND/CCCD hoặc hộ chiếu của người được ủy quyền.
Các giấy tờ liên quan khác theo loại hình doanh nghiệp
- Đối với doanh nghiệp tư nhân, có thể cần các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu doanh nghiệp hoặc các hồ sơ liên quan khác.
- Đối với công ty cổ phần, công ty TNHH có thể cần thêm các tài liệu liên quan đến cơ cấu tổ chức, thành viên góp vốn, v.v.
- Lưu ý quan trọng khi chuẩn bị hồ sơ
- Chọn đúng mẫu Phụ lục II-1 và điền đầy đủ, chính xác thông tin theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Biên bản họp và quyết định phải được ký đầy đủ và đúng người có thẩm quyền để tránh bị trả lại hồ sơ.
- Giấy ủy quyền và bản sao công chứng giấy tờ cá nhân phải hợp lệ nếu có người được ủy quyền thực hiện thủ tục.
- Hồ sơ phải được nộp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
- Trước khi nộp hồ sơ, doanh nghiệp nên kiểm tra kỹ để tránh sai sót, bổ sung kịp thời theo yêu cầu của cơ quan đăng ký.
>>> Cơ hội thoát khỏi vòng xoáy mất tiền, mất sức và trì hoãn vì pháp lý! Đặt lịch tư vấn với Luật sư hôm nay – chỉ một phí nhỏ, bạn được luật sư hàng đầu hỗ trợ, bảo vệ lợi ích tối đa. Thanh toán ngay để thay đổi tình thế!
THỦ TỤC VÀ QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NGÀNH NGHỀ KINH DOANH
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (theo mẫu Phụ lục II-1 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT).
- Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên), Hội đồng cổ đông (đối với công ty cổ phần) hoặc quyết định của chủ sở hữu công ty (đối với công ty TNHH một thành viên) về việc thay đổi ngành nghề kinh doanh.
- Giấy ủy quyền cho người thực hiện thủ tục (nếu có).
- Bản sao công chứng giấy tờ cá nhân của người được ủy quyền (nếu có).
- Các giấy tờ khác theo loại hình doanh nghiệp nếu cần thiết.
Bước 2: Nộp hồ sơ
- Doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
- Hoặc nộp hồ sơ qua mạng điện tử trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Người nộp hồ sơ có thể là người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền hợp pháp.
Bước 3: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan đăng ký sẽ tiến hành thay đổi ngành nghề kinh doanh cho doanh nghiệp.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc có sai sót, cơ quan sẽ trả lại hồ sơ và hướng dẫn doanh nghiệp bổ sung, chỉnh sửa.
- Thời gian xử lý hồ sơ thường là 3-5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Bước 4: Nhận kết quả và công bố thông tin
- Doanh nghiệp nhận Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp tại cơ quan đăng ký hoặc qua dịch vụ bưu chính.
- Sau khi được cấp giấy xác nhận, doanh nghiệp phải công bố thông tin thay đổi ngành nghề kinh doanh trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Điều 32 Luật Doanh nghiệp 2020.
- Việc công bố này giúp minh bạch thông tin và đảm bảo quyền lợi cho các bên liên quan.
Lưu ý quan trọng
- Doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục thay đổi ngành nghề trong vòng 10 ngày kể từ ngày có quyết định thay đổi theo quy định tại Điều 31 Luật Doanh nghiệp 2020.
- Không được đăng ký ngành nghề bị pháp luật cấm và phải đảm bảo đủ điều kiện đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
- Phí công bố thông tin thay đổi thường là 100.000 đồng.
- Doanh nghiệp nên kiểm tra kỹ hồ sơ trước khi nộp để tránh bị trả lại hoặc chậm trễ.
Thay đổi ngành nghề kinh doanh là bước quan trọng giúp doanh nghiệp thích ứng với thị trường và phát triển bền vững. Việc thực hiện đúng thủ tục thay đổi ngành nghề kinh doanh, chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và sử dụng mẫu giấy đăng ký thay đổi ngành nghề kinh doanh chuẩn giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian, chi phí và tuân thủ pháp luật.
Luật Thiên Mã cam kết hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện thủ tục thay đổi ngành nghề kinh doanh đúng quy định, nhanh chóng, minh bạch – bảo vệ quyền lợi pháp lý toàn diện!
>>> Thanh toán nhanh, nhận tư vấn chất lượng từ luật sư, giải quyết vấn đề hiệu quả – tất cả chỉ trong một cuộc hẹn!