action_echbay_call_shortcode for_shortcode is empty!

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và những điều bạn cần biết

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là một văn bản quan trọng trong giao dịch bất động sản. Đối với những người có ý định mua, bán hoặc thuê đất, việc hiểu và nắm vững các điều khoản trong hợp đồng này là vô cùng quan trọng.

Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và những điều bạn cần biết.Nếu có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình tìm hiểu, hãy liên hệ với đội ngũ tư vấn của Luật Thiên Mã qua hotline: 1900.6174 để được tư vấn miễn phí

Anh Trọng (TP.HCM) gọi điện tới Tổng đài Luật Thiên Mã với câu hỏi như sau:

“Tôi là chủ sở hữu của một lô đất diện tích 1000m2 tại thành phố Hồ Chí Minh, tôi muốn chuyển nhượng quyền sử dụng đất này cho chị Nga để chị Nga xây dựng một khu nhà ở cao tầng.Tuy nhiên tôi chưa nắm rõ về hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và những quy định của hợp đồng này. Mong phía luật sư sẽ giải đáp thắc mắc giúp tôi!”

Luật sư trả lời:

Chào Anh Trọng, Tổng Đài Luật Thiên Mã cảm ơn anh vì đã gửi thắc mắc đến chúng tôi. Sau khi tiếp nhận câu hỏi của Anh Trọng, căn cứ theo quy định của pháp luật hiện hành, luật sư của chúng tôi xin được đưa ra câu trả lời cụ thể như sau:

>>>Nếu bạn cần biết thêm thông tin và hướng dẫn, đừng ngần ngại gọi vào số tông đài: 1900.6174 để được tư vấn miễn phí.

 Quy định về quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Theo quy định tại khoản 1 Điều 167 Luật Đất đai 2013:

“1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất theo quy định của Luật này.”

Như vậy, chuyển nhượng quyền sử dụng đất là một trong những quyền hợp pháp được pháp luật cho phép đối với người sử dụng đất.

Theo quy định tại khảon 2 Điều 167 Luật Đất đai 2013:

“Nhóm người sử dụng đất mà có chung quyền sử dụng đất thì có các quyền và nghĩa vụ như sau:

….

b) Trường hợp nhóm người sử dụng đất mà quyền sử dụng đất phân chia được theo phần cho từng thành viên trong nhóm, nếu từng thành viên của nhóm muốn thực hiện quyền đối với phần quyền sử dụng đất của mình thì phải thực hiện thủ tục tách thửa theo quy định, làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và được thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất theo quy định của Luật này.

Trường hợp quyền sử dụng đất của nhóm người sử dụng đất không phân chia được theo phần thì ủy quyền cho người đại diện để thực hiện quyền và nghĩa vụ của nhóm người sử dụng đất.”

Đối với đất thuộc quyền sử dụng của nhóm người sử dụng đất và các thành viên trong nhóm được phân chia quyền sử dụng theo từng phần thì khi muốn chuyển nhượng phải tiến hành tách thửa, cấp GCN quyền sử dụng đất riêng trước khi chuyển nhượng cho người khác.

Trường hợp quyền sử dụng đất không phân chia được thì sẽ ủy quyền cho 01 người đại diện để thực hiện quyền chuyển nhượng.

Luật Đất đai 2013 đã quy định chặt chẽ và bảo vệ quyền lợi của người sử dụng đất trong quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho người khác.

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì?

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là sự thoả thuận giữa người sử dụng đất (bên chuyển quyền sử dụng đất) và người được chuyển nhượng (bên nhận quyền sử dụng đất) về việc chuyển giao đất và quyền sử dụng đất theo các điều kiện, nội dung, hình thức được quy định trong Bộ luật dân sự và pháp luật về đất đai.

Hợp đồng chuyển nhượng thường được sử dụng trong các giao dịch bất động sản, đặc biệt là trong việc mua bán hoặc cho thuê đất. Tùy thuộc vào mục đích sử dụng đất, hợp đồng chuyển nhượng có thể được sử dụng để chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho mục đích xây dựng nhà ở, kinh doanh hoặc sản xuất.

Nội dung của hợp đồng chuyển nhượng cần được xác định rõ ràng và chi tiết để tránh các tranh chấp về quyền lợi trong tương lai. Các điều khoản quan trọng của hợp đồng chuyển nhượng bao gồm:

– Mục đích sử dụng đất: xác định mục đích sử dụng đất sau khi chuyển nhượng để đảm bảo người nhận chuyển nhượng có quyền sử dụng đất để thực hiện mục đích đã đăng ký và đáp ứng các quy định của pháp luật.

hop-dong-chuyen-nhuong-quyen-su-dung-dat

– Thời hạn sử dụng đất: quy định thời gian sử dụng đất của bên nhận chuyển nhượng. Thời hạn sử dụng đất thường được xác định trong khoảng từ 20 đến 50 năm tùy thuộc vào loại đất và mục đích sử dụng

– Giá trị chuyển nhượng: là số tiền mà bên nhận chuyển nhượng phải trả cho bên chuyển nhượng để sở hữu quyền sử dụng đất. Giá trị chuyển nhượng có thể được trả một lần hoặc chia thành nhiều đợt trong thời gian sử dụng đất.

– Các điều kiện liên quan khác: bao gồm các điều kiện liên quan đến việc sử dụng đất, bảo đảm quyền lợi cho cả hai bên trong trường hợp xảy ra tranh chấp, nghĩa vụ thanh toán thuế đất và các khoản phí khác.

Hợp đồng chuyển nhượng là một công cụ quan trọng trong việc quản lý bất động sản và bảo vệ quyền lợi của các bên trong các giao dịch chuyển nhượng đất. Các bên cần phải hiểu rõ nội dung của hợp đồng và tuân thủ các quy định của pháp luật để tránh các tranh chấp về quyền lợi trong tương lai.

>>> Xem thêm: Đất trồng cây lâu năm có được xây nhà – Những quy định bạn nên biết

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới nhất.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_________________________

…., ngày… tháng… năm…

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

HỢP ĐỒNG SỐ: …………………CN

………….., ngày…..tháng……năm…….

 

  1. PHẦN GHI CỦA CÁC BÊN CHUYỂN NHƯỢNG
  2. Bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Ông (Bà): ……………………………………………………………………………………sinh năm……………………….

– Chứng minh nhân dân số:………………….do:…………………………….Cấp ngày:……tháng…….năm……

– Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………………………

– Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………………………………………

  1. Bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Ông (Bà): ……………………………………………………………………………………sinh năm……………………….

– Chứng minh nhân dân số:………………….do:…………………………….Cấp ngày:……tháng…….năm……

– Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………………………

– Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………………………………………

Hoặc Ông (Bà):

– Đại diện cho (đối với tổ chức): ………………………………………………………………………………

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………..………………………………

– Số điện thoại: …………………………………………………… Fax…………………………………….(nếu có)

Thửa đất chuyển nhượng

– Diện tích đất chuyển nhượng: ……………………………………………..              m2

– Loại đất: ……………………….Hạng đất (nếu có) ……………………………

– Thửa số: …………………………………………………………………………

– Tờ bản đồ số: …………………………………………………………………..

– Thời hạn sử dụng đất còn lại: ………………………………………………..

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số: ……………………….do……………………………………cấp ngày…….. tháng …….. năm…….

Tài sản gắn liền với đất (nếu có)

  1. Hai bên nhất trí thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo các  cam kết sau đây :

– Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất (bằng số) ………………………………………………………………,

   (bằng chữ) …………………………………………………………………………………………………………………

– Giá chuyển nhượng tài sản : (nhà ở, công trình, vật kiến trúc, cây lâu năm và tài sản khác có trên đất) (bằng số) …………………………………………………………………………………………………………………….. ,

(bằng chữ) ………………………………………………………………………………………………………….. ………

– Tổng giá trị chuyển nhượng (bằng số)  ………………………………………………………………………………

(bằng chữ) ……………………………………………………………………………………………………………………

– Số tiền đặt cọc (nếu có) là (bằng số)………………………………………………………………………………… ,

(bằng chữ)  ………………………………………………………………………………………………………. ………….

– Thời điểm thanh toán ………………………………………………………………………………………………………

– Phương thức thanh toán: ……………………………………………………………………………………………….

– Bên chuyển nhượng phải chuyển giao đủ diện tích, đúng hiện trạng và các giấy tờ liên quan đến thửa đất chuyển nhượng và các tài sản kèm theo cho bên nhận chuyển nhượng khi hợp đồng này có hiệu lực.

– Bên chuyển nhượng  quyền sử dụng đất nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất (nếu không có thỏa thuận khác), tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ ghi nợ trước đây (nếu có), lệ phí địa chính theo quy định của pháp luật.

– Bên nhận chuyển nhượng  quyền sử dụng đất trả đủ tiền, đúng thời điểm  và phương thức thanh toán đã cam kết.

– Bên nhận chuyển nhượng  quyền sử dụng đất nộp lệ phí trước bạ.

  1. Các cam kết khác :

– Bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất xin cam đoan thửa đất có nguồn gốc hợp pháp, hiện tại không có tranh chấp, không thế chấp, không bảo lãnh, không góp vốn (trừ trường hợp các bên có thỏa thuận). Nếu có gì man trá trong việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

– Bên nào không thực hiện những nội dung đã thoả thuận và cam kết nói trên thì bên đó phải bồi thường cho việc vi phạm hợp đồng gây ra theo quy định của pháp luật.

– Các cam kết khác…………………………………………………………………………………………………………

– Hợp đồng này lập tại ……………………………… ngày ….  tháng … năm …  thành ……. bản và có giá trị như nhau và có hiệu lực kể từ ngày được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xác nhận được chuyển nhượng.

    Đại diện Bên chuyển nhượng                                                 Đại diện Bên nhận chuyển nhượng

         Quyền Sử Dụng Đất                                                                    Quyền Sử Dụng Đất

    (Ghi rõ họ tên, chữ ký, dấu nếu có)                                       (Ghi rõ họ tên, chữ ký, dấu nếu có)

Bạn có thể xem thêm tại đây:Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

>>>Hãy nhấc máy và gọi số hotline: 1900.6174 để đặt câu hỏi và nhận tư vấn miễn phí từ chuyên viên.

Mẫu phụ lục hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG

CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Số:……../HĐCN.

– Căn cứ theo hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã ký ngày … tháng … năm 20…giữa Ông …  (vợ là: … ) và ông ……… 

– Căn cứ vào giấy cam kết biên nhận giao tiền đã được xác lập ngày …. tháng …. năm 20….giữa ….. (vợ là: ………….) và ông …………….

– Căn cứ vào kết quả thương thảo và nhu cầu thực tế của hai bên.

Chúng tôi gồm có.

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT (Bên A):

Đại diện : Ông ………… Sinh ngày: ….…./……/19………..

CMTND số : ……… Cơ quan cấp: CA tỉnh …….. Ngày cấp: …./…./19……

Nguyên quán : Xã …… , huyện …… , tỉnh …… 

và vợ là : Bà ……………..

CMTND số : ……………. Cơ quan cấp: CA ………….. Ngày cấp:…./…../20……

BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT (Bên B):

Đại diện : Ông ……………… Sinh ngày: …../…./19…

CMTND số : …………. Do Công an thành phố ……….., cấp ngày …../…./20…..

Nơi thường trú : ……………, xã …………., huyện ……………, thành phố …………….


Sau khi xem xét, thỏa thuân hai bên đã đi đến thống nhất ký Phụ Lục hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất với nội dung cụ thể như sau:

1. Tổng số tiền Ông …………….. và bà …………….. đã nhận của ông …………… theo hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đến nay là … 000.000 VNĐ (Bằng chữ: ……………….. triệu đồng chẵn./.) trong đó bao gồm … 000.000 VNĐ (bằng chữ: ……….. trăm triệu đồng chẵn./.) tiền chuyển nhượng đất đợt ………. ngày …../…./20….. và …… 000.000 VNĐ (bằng chữ: …………… triệu đồng chẵn) tiền chuyển nhượng đất đợt …………. ngày …../…../20….. và ……………000.000 VNĐ ….. triệu đồng chẵn./) là tiền mua khu đất thung lũng ….m2 (……………….. mét vuông) sát chân khu đất bãi thải trên (hiện tại Ông …………… và bà …………… đã làm hợp đồng thuê lại của xã thạch khoán để đổ đất đá, lắp đặt máy móc khi chưa được sự đồng ý của Ông ……………..) và … 000.000VNĐ (… triệu đồng chẵn./.) là tiền bán toàn bộ cây keo trên khu đất bãi thải trên. Tuy nhiên, cho đến nay Ông ………………. vẫn chưa nhận được bất kỳ giấy tờ nào liên quan đến hoạt động xin chấp thuận chủ trương của Ông …………… Hai bên thống nhất thỏa thuận lại các nội dung của hợp đồng trên cụ thể như sau:

– Ông ……………….. có trách nhiệm thanh toán ngay tại thời điểm ký phụ lục hợp đồng này số tiền …………..000.000 VNĐ (bằng chữ: ……………… triệu đồng chẵn). Kể từ thời điểm thanh toán số tiền này Ông ………….. và bà …………. có trách nhiệm bàn giao toàn bộ mặt bằng, mốc giới của thửa đất, rút toàn bộ máy móc, số quặng và đất đá đã đổ vào khu đất ……m2 và cam kết không có bất kỳ hành vi nào khác ngăn cản hoạt động xây dựng nhà máy gạch trên toàn bộ mảnh đất đã được chuyển giao.

– Số tiền còn lại hai bên thống nhất Ông …………. phải thanh toán cho Ông ………… và bà ….. là : …….000.000 VNĐ (bằng chữ: …… đồng chẵn) trong vòng ….. tháng sau khi ký phụ lục hợp đồng này khi ông …… và bà …… cung cấp đầy đủ các chứng từ chứng minh chi phí từ hoạt động xin cấp phép trước kia đã thực hiện.

– Ông …………. chịu toàn bộ trách nhiệm trong việc xin chủ trương của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã trong việc xây dựng nhà máy gạch Tuynel tại địa điểm trên.

– Ông ……………. chịu toàn bộ trách nhiệm và chi phí trong việc xin cấp sổ đỏ và các hoạt động phát sinh từ việc xin cấp giấy phép hoạt động nhà máy.

  1. Điều khoản chung : Phụ lục hợp đồng được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.

…., ngày..… tháng… năm 20…

ĐẠI DIỆN BÊN A  ĐẠI DIỆN BÊN B

 

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất có cần phải công chứng không?

Theo quy định tại điểm a, khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 quy định về quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất như sau:

“…

  1. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:
  2. a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này;”

Như vậy, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải được công chứng hoặc chứng thực.

Mặt khác, căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 129 Bộ luật Dân sự 2015 có quy định về giao dịch dân sự vô hiệu do không tuân thủ quy định về hình thức như sau:

“…

  1. Giao dịch dân sự đã được xác lập bằng văn bản nhưng vi phạm quy định bắt buộc về công chứng, chứng thực mà một bên hoặc các bên đã thực hiện ít nhất hai phần ba nghĩa vụ trong giao dịch thì theo yêu cầu của một bên hoặc các bên, Tòa án ra quyết định công nhận hiệu lực của giao dịch đó. Trong trường hợp này, các bên không phải thực hiện việc công chứng, chứng thực.”

Căn cứ các quy định trên, nếu việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà không đáp ứng yêu cầu về hình thức là hợp đồng được chuyển nhượng thì giao dịch đó có thể không có hiệu lực pháp luật.

Vì vậy, để đảm bảo tính pháp lý và tránh những rủi ro phát sinh trong quá trình chuyển nhượng quyền sử dụng đất, các bên nên lựa chọn công chứng hợp đồng tại cơ quan công chứng có thẩm quyền.

>>> Xem thêm: Đất trồng cây lâu năm hết hạn sử dụng và những điều bạn cần biết

Nên công chứng hay chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất?

Căn cứ điểm a khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 thì hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải được công chứng hoặc chứng thực. Do đó, hợp đồng công chứng và hợp đồng chứng thực đều có giá trị pháp lý như nhau.

Việc công chứng hay chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là tuỳ thuộc vào ý chí, mong muốn, chi phí, đi lại sao cho phù hợp với các bên.

Cụ thể, việc công chứng hoặc chứng thực hợp đồng đều có giá trị tương đương khi thực hiện quy trình chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản liên quan, đặc biệt khi sang tên Giấy chứng nhận.

Quy định về việc lựa chọn giữa công chứng và chứng thực trong quá trình chuyển nhượng nhà đất được đặc biệt quy định tại điểm a khoản 3 Điều 167 của Luật Đất đai 2013 như sau:

“Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này”.

Do đó, trong quá trình chuyển nhượng, các bên có quyền lựa chọn giữa công chứng và chứng thực hợp đồng tùy thuộc vào ý muốn và điều kiện cụ thể của giao dịch. Điều này có thể liên quan đến thuận tiện, chi phí thực hiện, và đặc biệt là định mức an toàn pháp lý. Thông thường, để đảm bảo tính chính xác và pháp lý của giao dịch, các bên thường chọn công chứng tại Văn phòng công chứng tư hoặc Phòng công chứng của Nhà nước.

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sửa dụng đất công chứng, chứng thực ở đâu?

Việc công chứng hoặc chứng thực hợp đồng chuyển nhượng được thực hiện tại các cơ quan công chứng hoặc đơn vị chứng thực có thẩm quyền theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Nơi công chứng hợp đồng quyền sử dụng đất.

Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực.

Công chứng hợp đồng có thể được thực hiện tại các cơ quan công chứng hoặc đơn vị chứng thực có thẩm quyền. Các cơ quan công chứng có thể là Văn phòng công chứng tư, Phòng công chứng của Sở Tư pháp hoặc cơ quan công chứng tương đương. Đơn vị chứng thực có thẩm quyền có thể là Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc các đơn vị chứng thực khác được phép hoạt động theo quy định của pháp luật.

hop-dong-chuyen-nhuong-quyen-su-dung-dat

Tuy nhiên, việc lựa chọn nơi công chứng hợp đồng cũng phụ thuộc vào quy định của từng địa phương. Các địa phương có thể quy định khác nhau về việc chứng thực hợp đồng chuyển nhượng đất và quyền sử dụng đất. Do đó, bạn cần tìm hiểu kỹ quy định của địa phương nơi có đất để lựa chọn đúng cơ quan công chứng hoặc đơn vị chứng thực phù hợp và đảm bảo tính pháp lý cho việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

>>> Để giải đấp thắc mắc liên quan liên hệ: 1900.6174 để được chuyên viên tư vấn miễn phí.

Nơi chứng thực hợp đồng quyền sử dụng đất.

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định thẩm quyền và trách nhiệm của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn như sau:

  1. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) có thẩm quyền và trách nhiệm:

d) Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai;

đ) Chứng thực hợp đồng, giao dịch về nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở.”

Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực.

Nơi chứng thực hợp đồng quyền sử dụng đất phụ thuộc vào quy định của từng địa phương. Các địa phương có thể quy định khác nhau về việc chứng thực hợp đồng chuyển nhượng đất và quyền sử dụng đất.

Công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng chỉ được công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở. Điều này có nghĩa là, khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất, các bên phải chọn tổ chức công chứng có trụ sở tại địa phương nơi có nhà đất để thực hiện việc công chứng hợp đồng.

Do đó, để đảm bảo tính pháp lý và tránh những rủi ro phát sinh trong quá trình chuyển nhượng quyền sử dụng đất, các bên nên tìm hiểu kỹ quy định của địa phương và lựa chọn đúng cơ quan công chứng hoặc đơn vị chứng thực phù hợp và đảm bảo tính pháp lý cho việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

>>> Liên hệ ngay số hotline: 1900.6174 để được chuyên viên tư vấn miễn phí.

Hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất cần tuân theo nguyên tắc nào?

Theo quy định tại Điều 385 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp đồng là một loại hợp đồng thể hiện sự thiện chí, sự đồng ý và thỏa thuận giữa các bên về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.

Hợp đồng này ghi nhận các thỏa thuận cơ bản và các điều khoản cụ thể về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất giữa các bên trước khi thực hiện công chứng hoặc chứng thực. Sau khi được công chứng hoặc chứng thực, hợp đồng chuyển nhượng có tính pháp lý và có hiệu lực thi hành theo quy định của pháp luật.

hop-dong-chuyen-nhuong-quyen-su-dung-dat

Hợp đồng chuyển nhượng cần tuân theo một số nguyên tắc sau đây:

– Nguyên tắc tự nguyện: Hợp đồng chuyển nhượng phải được thực hiện trên cơ sở tự nguyện, đồng ý của các bên. Không được ép buộc, lừa dối, hoặc sử dụng các hình thức gian lận để ký kết hợp đồng.

– Nguyên tắc bình đẳng: Các bên trong hợp đồng chuyển nhượng phải có quyền lợi, nghĩa vụ và thể hiện sự bình đẳng giữa các bên trong quá trình thương lượng và thực hiện hợp đồng.

– Nguyên tắc chân thực: Các bên phải cung cấp đầy đủ thông tin, chân thực về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất và các điều kiện liên quan đến hợp đồng. Không được che giấu, làm giả, hoặc giả mạo thông tin liên quan đến hợp đồng.

– Nguyên tắc hợp pháp: Hợp đồng chuyển nhượng phải tuân thủ các quy định của pháp luật, đảm bảo tính hợp pháp và có giá trị pháp lý.

– Nguyên tắc thực hiện đúng thời hạn và đầy đủ nghĩa vụ: Các bên phải thực hiện đúng thời hạn và đầy đủ nghĩa vụ trong hợp đồng để đảm bảo tính kịp thời, đầy đủ và hiệu quả của việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

Việc tuân theo các nguyên tắc này sẽ giúp cho việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất được thực hiện đúng pháp luật, đảm bảo quyền lợi của các bên và tránh những tranh chấp phát sinh sau này.

>>> Nhấc máy lên gọi ngay cho các chuyên viên bằng số hotline: 1900.6174 gọi ngày để được tư vấn miễn phí.

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là một văn bản quan trọng trong giao dịch bất động sản. Việc hiểu và nắm vững các điều khoản trong hợp đồng này là vô cùng quan trọng để đảm bảo sự hợp pháp và minh bạch trong giao dịch. Trước khi ký kết hợp đồng, hãy đảm bảo rằng bạn đã hiểu rõ các điều khoản và tư vấn với chuyên gia pháp lý khi cần thiết.

Ngoài những nội dung tư vấn trong bài viết nếu bạn có bất kỳ nội dung nào chưa rõ cần được giải đáp đừng ngần ngại nhấc điện thoại lên và gọi điện ngay cho luật sư của Luật Thiên Mã qua điện thoại 1900.6174 để được tư vấn miễn phí.

Gọi ngay: 1900.6174 - Để gặp luật sư tư vấn 24/7