action_echbay_call_shortcode for_shortcode is empty!

Giấy giới thiệu đăng ký kết hôn cần những điều kiện gì?

Giấy giới thiệu đăng ký kết hôn có cần thiết khi tiến hành đăng ký kết hôn không? Kết hôn chính là việc của nam và nữ khi xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của pháp luật Hôn nhân và Gia đình về điều kiện kết hôn và thực hiện đăng ký kết hôn. Qua bài viết dưới đây, Luật Thiên Mã sẽ cung cấp những thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về vấn đề này. Mọi vướng mắc liên quan đến vấn đề trên, bạn vui lòng liên hệ qua đường dây nóng 1900.6174 để được Luật sư hỗ trợ!

>>> Liên hệ luật sư tư vấn về mẫu giấy giới thiệu để đăng ký kết hôn. Gọi ngay: 1900.6174 

Giấy giới thiệu đăng ký kết hôn là gì?

Giấy giới thiệu đăng ký kết hôn chính là văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân của người xin cấp: độc thân, đã kết hôn hoặc đã ly hôn. Căn cứ theo quy định tại Điều 21, Điều 22 và Điều 23 của Nghị định 123/2015, Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được UBND xã nơi người xin cấp giấy thường trú cấp.

giay-gioi-thieu-dang-ky-ket-hon

Ngoài ra, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được sử dụng để phục vụ cho các thủ tục hành chính như: Đăng ký kết hôn, thủ tục ly hôn,mua bán bất động sản,…

>>> Hiểu rõ hơn về quy định của pháp luật về giấy giới thiệu dùng đăng ký kết hôn. Gọi ngay: 1900.6174

Mẫu giấy giới thiệu đăng ký kết hôn?

Mẫu giấy giới thiệu đăng ký kết hôn thông dụng nhất?

Hiện nay, nhiều người sử dụng mẫu giấy giới thiệu đăng ký kết hôn dưới đây: 

…………………….

…………………….                          

Số:…/UBND- XNTTHN

  CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                         …………, ngày…..tháng…..năm…….

GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN

Xét đề nghị của ông/bà:……………………………………………………………………………….

về việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho…………………………………………

XÁC NHẬN:

Họ, chữ đệm, tên:………………………………………………………………………………………..

Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………………………………………………………

Giới tính: ……………………….Dân tộc: …………………………Quốc tịch:…………………..

Giấy tờ tùy thân:…………………………………………………………………………………………

Nơi cư trú:………………………………………………………………………………………………….

Trong thời gian cư trú tại……………………………………………………………………………..

Từ ngày……tháng………năm………, đến ngày……..tháng………năm 

Tình trạng hôn nhân:…………………………………………………………………………………..

Giấy này có giá trị sử dụng trong thời hạn 6 tháng, kể từ ngày cấp, được sử dụng để:………………………………………………………………………………………………………………                                           NGƯỜI KÝ GIẤY XÁC NHẬN

           (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

 >>> Luật sư hướng dẫn miễn phí các điền mẫu giấy giới thiệu chính xác và nhanh chóng nhất. Gọi ngay: 1900.6174

Mẫu giấy giới thiệu đăng ký kết hôn dùng trong giáo xứ?

Mẫu giấy giới thiệu đăng ký kết hôn dùng trong giáo xứ chính là mẫu giấy dùng để nêu nội dung giới thiệu kết hôn cho người công giáo. Mẫu giấy giới thiệu đăng ký kết hôn này được lập ra để giới thiệu người công giáo đi kết hôn và giới thiệu đến Cha, qua đó Cha tiến hành thủ tục điều tra hôn nhân. 

GIÁO PHẬN …………….

Giáo hạt: ………………

Giáo xứ: ………………

GIẤY GIỚI THIỆU KẾT HÔN

(Người Công giáo đi kết hôn nơi khác)

Kính gửi: Cha Quản xứ Giáo xứ:

Giáo phận: ……………………………….

Có anh/chị: ………………………………………………………………………………………..

Sinh ngày: ………… tháng …………. năm ………….

Tại: …………………………………………………………………………………………………..

Con ông: …………………………………………………………………………………………..

Và bà: ………………………………………………………………………………………………

Đã chịu phép Rửa tội ngày …………. Tháng …………. năm………….

Người Rửa tội: ………………………………………………………………………………….

Tại Giáo xứ: …………………………………………. Giáo phận: ………………………..

Thêm sức tại Giáo xứ: ……………………………………….. Giáo phận: ……………

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………

Thuộc Giáo xứ: …………………………………. Giáo phận: …………………………..

Muốn Kết Hôn

với anh/chị: ……………………………………………………………………………………..

Sinh ngày…tháng…năm…

Con ông: …………………………………………………………………………………………

Và bà: …………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………..

Thuộc Giáo xứ của Cha.

Theo sự tìm hiểu ban đầu của con, anh/chị ………………..vẫn còn thong dong để kết hôn.

Xin giới thiệu đến Cha, để Cha tiến hành thủ tục điều tra Hôn Nhân.

Xin chân thành cảm ơn Cha!

…………, ngày…tháng…năm…
Linh mục phụ trách

(Ký tên và đóng dấu)

>>> Luật sư hướng dẫn miễn phí các điền mẫu giấy giới thiệu chính xác và nhanh chóng nhất. Gọi ngay: 1900.6174

Hướng dẫn viết mẫu giấy giới thiệu đăng ký kết hôn? 

Khi viết mẫu giấy giới thiệu đăng ký kết hôn cần phải lưu ý sau:

– Tại Mục “Nơi cư trú” phải được ghi theo địa chỉ nơi cư trú hiện nay của người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. 

– Tại Mục “Trong thời gian cư trú tại: … từ ngày… tháng… năm… đến ngày… tháng… năm…” chỉ được ghi trong trường hợp người yêu cầu đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian đăng ký thường trú trước đây.

– Tại Mục “Tình trạng hôn nhân” phải ghi chính xác, rõ ràng về tình trạng hôn nhân hiện tại của người yêu cầu, cụ thể như sau:

– Nếu trong trường hợp chưa bao giờ kết hôn thì ghi “Chưa đăng ký kết hôn với ai”

– Nếu đang có chồng hoặc có vợ thì ghi “Hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông… (Giấy chứng nhận kết hôn số…, do… cấp ngày… tháng… năm…)”

– Nếu trường hợp có đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn và chưa kết hôn mới thì ghi “Có đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn theo Bản án/Quyết định ly hôn số… ngày… tháng… năm… của Tòa án nhân dân…; hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai”

– Nếu có đăng ký kết hôn, nhưng chồng hoặc vợ đã chết và chưa kết hôn mới thì ghi “Có đăng ký kết hôn, nhưng vợ/chồng đã chết (Giấy chứng tử/Trích lục khai tử/Bản án số:… do… cấp ngày… tháng… năm…); hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai”

– Nếu trong trường hợp sống chung với nhau như vợ chồng trước ngày 03/01/1987 và vẫn chung sống với nhau mà chưa thực hiện đăng ký kết hôn thì ghi “Hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông…”

– Trường hợp được Cơ quan đại diện cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam trong thời gian cư trú ở nước ngoài thì tại Mục “Nơi cư trú” phải ghi địa chỉ cư trú hiện tại của người yêu cầu đăng ký kết hôn;

  Tại Mục “Trong thời gian cư trú tại:… từ ngày… tháng… năm… đến ngày… tháng… năm…” ghi theo địa chỉ, thời gian cư trú trên thực tế tại nước ngoài. Tình trạng hôn nhân của người đó được xác định theo Sổ đăng ký hộ tịch, Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử do Cơ quan đại diện quản lý và ghi tương tự theo như quy định

Tại Mục “Giấy này được cấp để:” phải ghi đúng mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân và không được để trống.

>>> Cách viết giấy đăng ký giới thiệu kết hôn nhanh chóng và chính xác nhất. Gọi ngay: 1900.6174 để được tư vấn miễn phí

 Xin giấy giới thiệu đăng ký kết hôn cần những gì? 

 

Chị Nguyên (Long An) có câu hỏi gửi về Luật Thiên Mã:

“Tôi (27 tuổi) và bạn trai quen nhau từ thời sinh viên. Năm nay, cả hai đều có công ăn việc làm ổn định, chúng tôi quyết định kết hôn. Hai bên gia đình đều đồng ý và ủng hộ cho chúng tôi kết hôn. Vậy có cần phải xin giấy giới thiệu đăng ký kết hôn không? Khi xin giấy giới thiệu thì cần phải làm gì? 

Hy vọng Luật sư giải đáp vấn đề này, tôi xin chân thành cảm ơn!”

>>> Liên hệ luật sư tư vấn về mẫu giấy giới thiệu để đăng ký kết hôn. Gọi ngay: 1900.6174 

Luật sư tư vấn như sau:

Chào chị Nguyên, cảm ơn chị đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến với đội ngũ của Luật Thiên Mã. Căn cứ theo những nội dung đã được chị trình bày trên, chúng tôi xin đưa ra giải đáp cụ thể như sau:

Hiện nay, pháp luật về hôn nhân và gia đình không định nghĩa về giấy giới thiệu đăng ký kết hôn và cũng không quy định giấy tờ này bắt buộc phải có để đăng ký kết hôn.

Căn cứ theo Điều 10 của Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là một trong những giấy tờ cần phải chuẩn bị để đăng ký kết hôn. 

Khi xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo Điều 21, Điều 22 và Điều 23 của Nghị định 123/2015/NĐ-CP thì thực hiện theo các bước sau đây:

Bước 1: Người có yêu cầu chuẩn bị hồ sơ xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân:

Người yêu cầu xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cần phải chuẩn bị hồ sơ gồm những giấy tờ sau:

– Tờ khai xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo mẫu được ban hành kèm Thông tư 04/2020/TT-BTP;

– Giấy tờ tùy thân (gồm có Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu)

– Bản án hoặc Quyết định trong trường hợp đã ly hôn hoặc giấy tờ chứng tử trong trường hợp chồng/ vợ đã chết

– Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân đối với những nơi thường trú khác với nơi thường trú hiện nay (Áp dụng trong trường hợp đã từng thường trú tại nhiều nơi).

– Người yêu cầu trong trường hợp không thể tự chứng minh được tình trạng hôn nhân của mình ở những nơi thường trú khác thì công chức tư pháp – hộ tịch sẽ báo cáo cho Chủ tịch UBND xã có văn bản đề nghị UBND cấp xã nơi mà người đó đã từng đăng ký thường trú để tiến hành kiểm tra, xác minh về tình trạng hôn nhân của người đó.

– Kể từ ngày nhận được đề nghị, trong thời hạn 03 ngày làm việc, Chủ tịch UBND cấp xã được đề nghị phải có trách nhiệm xác minh tình trạng hôn nhân của người đó trong thời gian cư trú tại địa phương mình và trả lời ngay cho Chủ tịch UBND cấp xã đã gửi đề nghị.

giay-gioi-thieu-dang-ky-ket-hon

Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền tiến hành xử lý hồ sơ xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân:

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp – hộ tịch cần phải thực hiện công việc:

– Kiểm tra, xác minh về tình trạng hôn nhân hiện tại của người yêu cầu đăng ký kết hôn

– Nếu người yêu cầu có đầy đủ điều kiện, việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là phù hợp với quy định của pháp luật thì công chức tư pháp – hộ tịch trình lên Chủ tịch UBND để ký cấp 01 bản Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người yêu cầu.

Bước 3: Trả kết quả

Sau khi Chủ tịch UBND đã ký thì người yêu cầu có thể nhận Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Lưu ý: Thời hạn của giấy xác nhận tình trạng hôn nhân chỉ có 06 tháng kể từ ngày được cấp. Nếu người yêu cầu đề nghị xin cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích khác hoặc trường hợp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã hết thời hạn sử dụng thì phải nộp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trước đó.

Như vậy, giấy giới thiệu đăng ký kết hôn không phải là giấy tờ bắt buộc cần phải có khi đăng ký kết hôn. 

>>> Xin giấy giới thiệu đăng ký kết hôn cần những gì? Gọi ngay: 1900.6174 để được giải đáp nhanh chóng nhất

Một số câu hỏi thường gặp?

 Điều kiện kết hôn là gì?

Anh Khoa (Đồng Tháp) có câu hỏi gửi về Luật Thiên Mã:

“Em trai tôi năm nay vừa tròn 23 tuổi và muốn kết hôn. Bạn gái của em tôi còn 2 tháng nữa là vừa tròn 18 tuổi. Nếu bây giờ tổ chức kết hôn và đợi 2 tháng nữa bạn gái đủ 18 tuổi mới làm thủ tục đăng ký kết hôn thì có được hay không?

Ngoài độ tuổi thì còn cần phải đáp ứng thêm những điều kiện nào khác để được kết hôn không? Hy vọng Luật sư giải đáp vấn đề này, tôi xin chân thành cảm ơn!”

>>> Liên hệ luật sư tư vấn về mẫu giấy giới thiệu để đăng ký kết hôn. Gọi ngay: 1900.6174 

Luật sư tư vấn như sau:

Chào anh Khoa, cảm ơn anh đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến với đội ngũ của Luật Thiên Mã. Căn cứ theo những nội dung đã được anh trình bày trên, chúng tôi xin đưa ra giải đáp cụ thể như sau:

Điều kiện kết hôn chính là đòi hỏi về mặt pháp lý đối với nam, nữ và chỉ khi thoả mãn những điều kiện mà pháp luật quy định thì nam, nữ mới có quyền kết hôn. Căn cứ vào quy định tại Điều 8 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 về điều kiện kết hôn, cụ thể như sau:

“1. Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:

a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

b) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;

c) Không bị mất năng lực hành vi dân sự;

d) Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.

Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.”

Theo đó, Pháp luật quy định độ tuổi được kết hôn đối với nam là 20 tuổi, nữ là 18 tuổi và chỉ quy định độ tuổi tối thiểu được phép kết hôn mà không quy định tuổi tối đa. Việc kết hôn phải dựa trên sự tự nguyện của đôi bên.

Tự nguyện trong kết hôn trước tiên phải thể hiện bằng ý chí chủ quan của người kết hôn, tự mình quyết định xác lập quan hệ hôn nhân nhằm mục đích xây dựng gia đình và không bị tác động bởi một bên hoặc của người thứ ba. Tự nguyện còn thể hiện bằng việc người kết hôn phải bày tỏ mong muốn kết hôn trước cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông qua hành vi đăng ký kết hôn. 

Ngoài ra, khi kết hôn phải là người không bị mất năng lực hành vi dân sự vì người mất năng lực hành vi dân sự thì không thể tự nguyện bày tỏ ý chí của mình trong việc kết hôn. Khi người bị mất năng lực hành vi dân sự thì sẽ không thể nhận thức và điều khiển hành vi của mình có nghĩa là họ không thể thực hiện nghĩa vụ đối với chồng hoặc vợ và cũng không thể hoàn thành nghĩa vụ đối với con cái.

Như vậy, tại thời điểm kết hôn nếu một người có quyết định của Tòa án tuyên bố rằng người đó là người mất năng lực hành vi dân sự thì không đủ điều kiện kết hôn theo quy định. 

Một số trường hợp cấm kết hôn nhằm bảo vệ chế độ hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ, một chồng; giữ gìn thuần phong mỹ tục đối với đời sống hôn nhân và gia đình, góp phần duy trì và thúc đẩy sự phát triển chung của xã hội cùng là điều kiện cần phải đáp ứng khi kết hôn, cụ thể:

– Việc kết hôn và ly hôn giả tạo

– Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, cản trở kết hôn hay lừa dối kết hôn 

– Người đang có chồng, có vợ nhưng kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có chồng, chưa có vợ mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;

– Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người trong cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha nuôi, là mẹ nuôi với con nuôi, giữa mẹ vợ với con rể, cha chồng với con dâu, giữa mẹ kế với con riêng của chồng và cha dượng với con riêng của vợ

Ngày nay, pháp luật Việt Nam vẫn chưa thừa nhận việc kết hôn giữa những người đồng giới. 

Như vậy, em trai bạn 23 tuổi và bạn gái 17 tuổi (dưới 18 tuổi), thì em bạn đã đủ tuổi kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình, tuy nhiên bạn gái vẫn chưa đủ tuổi kết hôn nên không thể kết hôn và phải đợi bạn gái đủ 18 tuổi trở lên. Trường hợp tổ chức kết hôn sẽ bị vi phạm quy định về điều kiện kết hôn và bị pháp luật xử lý theo quy định.

>>> Để có thể kết hôn thì cần những điều kiện gì? Gọi ngay: 1900.6174 để được tư vấn miễn phí

Đăng ký kết hôn cần giấy tờ gì?

Anh Nam (An Giang) có câu hỏi gửi về Luật Thiên Mã:

“Tôi (28 tuổi) có quen một cô bạn gái người Hà Lan (25 tuổi) và muốn kết hôn với nhau. Vậy đăng ký kết hôn với người nước ngoài thì cần phải chuẩn bị giấy tờ gì? 

Hy vọng Luật sư giải đáp vấn đề này, tôi xin chân thành cảm ơn!”

>>> Liên hệ luật sư tư vấn về mẫu giấy giới thiệu để đăng ký kết hôn. Gọi ngay: 1900.6174 

Luật sư tư vấn như sau:

Chào anh Nam, cảm ơn anh đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến với đội ngũ của Luật Thiên Mã. Căn cứ theo những nội dung đã được anh trình bày trên, chúng tôi xin đưa ra giải đáp cụ thể như sau:

Đăng ký kết hôn được hiểu đây là thủ tục do pháp luật quy định nhằm công nhận việc xác lập quan hệ hôn nhân giữa nam và nữ khi kết hôn. Việc kết hôn này phải được đăng ký theo nghi thức của Nhà nước tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình.

Hồ sơ đăng ký kết hôn được quy định tại Quyết định 2228/QĐ-BTP như sau:

– Đối với trường hợp đăng ký kết hôn không có yếu tố nước ngoài:

Khi tiến hành đăng ký kết hôn cần phải chuẩn bị những giấy tờ sau:

Tờ khai đăng ký kết hôn 

– Bản chính của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND cấp xã có thẩm quyền cấp

– Giấy tờ tùy thân (gồm có Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu)

– Giấy tờ chứng minh nơi cư trú

– Bản án hoặc Quyết định trong trường hợp đã ly hôn hoặc giấy tờ chứng tử trong trường hợp chồng/ vợ đã chết

– Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân đối với những nơi thường trú khác với nơi thường trú hiện nay (Áp dụng trong trường hợp đã từng thường trú tại nhiều nơi).

giay-gioi-thieu-dang-ky-ket-hon

Đối với trường hợp đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài:

Khi tiến hành đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài cần phải chuẩn bị những giấy tờ sau:

– Tờ khai đăng ký kết hôn 

– Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc của nước ngoài về việc xác nhận hai bên kết hôn không bị mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình

– Giấy tờ chứng minh về tình trạng hôn nhân của người nước ngoài được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền của nước mà họ là công dân và còn giá trị sử dụng, xác nhận hiện tại người đó không có chồng hoặc vợ; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì được thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó đáp ứng đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật của nước đó.

– Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài cần phải nộp bản sao của hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế cho hộ chiếu.

– Giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam đang cư trú trong nước

– Công dân Việt Nam trường hợp đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp bản sao của trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc việc hủy kết hôn 

– Công dân Việt Nam là viên chức, công chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì cần phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý để xác nhận việc kết hôn với người nước ngoài là không trái với quy định của ngành đang công tác đó. 

– Đối với trường hợp người có yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì cần phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp cho.

– Giấy tờ tùy thân (Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu của công dân Việt Nam.

– Người nước ngoài muốn đăng ký kết hôn thì phải xuất trình bản chính của hộ chiếu để chứng minh về nhân thân; nếu không có hộ chiếu thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc xuất trình thẻ cư trú.

– Giấy tờ, tài liệu chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền đăng ký kết hôn. 

Như vậy, khi anh Nam muốn đăng ký kết hôn, cụ thể là với người nước ngoài (Hà Lan) thì cần phải chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ đã được trình bày trên. Việc kết hôn với người nước ngoài thì anh Nam phải đủ điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật Việt Nam, người nước ngoài (bạn gái) phải có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật quốc gia nơi mà người nước ngoài mang quốc tịch (Hà Lan).

Trong trường hợp đăng ký kết hôn được thực hiện tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam thì bạn gái còn phải tuân thủ điều kiện kết hôn của pháp luật Việt Nam.

>>> Liên hệ luật sư tư vấn về mẫu giấy giới thiệu để đăng ký kết hôn. Gọi ngay: 1900.6174 

Trên đây là tư vấn của Luật sư Luật Thiên Mã về giấy giới thiệu đăng ký kết hôn. Hy vọng thông bài viết trên của chúng tôi sẽ phần nào cung cấp cho các bạn đọc những thông tin hữu ích. Nếu có bất cứ thắc mắc nào cần được giải đáp, hãy nhấc máy và gọi ngay đến số hotline 1900.6174 để được Luật sư hỗ trợ.

Gọi ngay: 1900.6174 - Để gặp luật sư tư vấn 24/7