Giá đền bù đất thổ cư tính như thế nào? – Nguyên tắc xác định

Giá đền bù đất thổ cư là một chủ đề nổi bật trong lĩnh vực luật đất đai và quản lý tài nguyên của một quốc gia. Với sự phát triển đô thị ngày càng mở rộng và nhu cầu cơ sở hạ tầng gia tăng, việc đền bù đất thổ cư đã trở thành một vấn đề cấp thiết và phức tạp.

Trên khắp đất nước, sự phát triển đô thị và công nghiệp không ngừng mở ra nhiều cơ hội kinh tế và cải thiện chất lượng cuộc sống. Tuy nhiên, đồng thời cũng có những ảnh hưởng không tránh khỏi, đặc biệt là đến những người dân sống trên các khu vực đất thổ cư bị thu hồi để phục vụ các dự án công cộng. 

Để đảm bảo quyền lợi của người dân và đảm bảo sự công bằng trong quá trình này, Luật Thiên Mã xin cung cấp bài viết có chủ đề “Giá đền bù đất thổ cư” nhằm cung cấp đến quý độc giả những thông tin liên quan.

>>> Nhanh tay đặt lịch tư vấn với luật sư của chúng tôi để được giải đáp mọi thắc mắc pháp lý, đảm bảo quyền lợi và sự an tâm cho bạn!

Đặt lịch tư vấn

Đất thổ cư là gì?

Đất thổ cư, còn được gọi là đất ở, là một loại đất được dành riêng cho mục đích xây dựng công trình nhà cửa để người dân có nơi ở ổn định và an cư lạc nghiệp. Nó khác với đất thổ canh, là đất được sử dụng cho mục đích nông nghiệp và canh tác.

Đất thổ cư là gì?

Đất thổ cư được giao cho người dân hoặc hộ gia đình trong một khoảng thời gian lâu dài, và chủ sở hữu có quyền sử dụng, tận dụng và chuyển nhượng đất theo quy định của pháp luật. Qua việc sở hữu đất thổ cư, người dân có thể xây dựng các công trình nhà ở, chung cư hoặc các công trình khác phục vụ nhu cầu sinh hoạt và phát triển cá nhân.

Trong khi đó, đất thổ canh là đất được dùng cho mục đích nông nghiệp và canh tác, đáp ứng nhu cầu sản xuất nông sản. Thường được sử dụng cho việc trồng cây, trồng lúa, hoặc nuôi trồng thủy sản.

Việc phân biệt giữa đất thổ cư và đất thổ canh là quan trọng để quy định và quản lý việc sử dụng đất theo mục đích tương ứng, đồng thời đảm bảo sự phát triển ổn định của cả khu vực đô thị và nông thôn.

>>> Cần tư vấn chuyên sâu? Đặt lịch tư vấn với luật sư của chúng tôi và trải nghiệm dịch vụ pháp lý uy tín, nơi mọi vấn đề của bạn sẽ được giải quyết hiệu quả và nhanh chóng!

Đặt lịch tư vấn

Đối tượng được bồi thường khi thu hồi đất thổ cư

Theo khoản 12 Điều 3 Luật Đất đai 2024, người sử dụng đất thổ cư có quyền được bồi thường về đất khi đất của họ bị thu hồi. Tuy nhiên, để được hưởng quyền này, người sử dụng đất phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 99 Luật Đất đai 2024.

Cụ thể, để được bồi thường về đất, người sử dụng đất thổ cư cần có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (sổ đỏ) hoặc đủ điều kiện để được cấp sổ đỏ nhưng chưa được cấp theo quy định pháp luật. Điều này đảm bảo rằng người sử dụng đất có đầy đủ cơ sở pháp lý liên quan đến quyền sử dụng đất của mình.

Ngoài ra, đất thổ cư đang sử dụng không được thuê trả tiền thuê đất hàng năm. Nghĩa là người sử dụng đất phải có quyền sử dụng đất thổ cư ổn định, lâu dài, không thuộc trường hợp thuê đất từ Nhà nước và trả tiền thuê đất hàng năm.

Trường hợp người sử dụng đất là người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc tổ chức, cá nhân nước ngoài đáp ứng cả hai điều kiện trên cũng được bồi thường về đất. Điều này thể hiện quy định pháp luật đảm bảo quyền bồi thường không chỉ áp dụng cho công dân trong nước mà còn cho các đối tượng nước ngoài đáp ứng các điều kiện tương tự.

>>> Thanh toán ngay hôm nay để nhận được sự hỗ trợ pháp lý chuyên nghiệp từ đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm, giúp bạn vượt qua mọi thách thức pháp luật!

Đặt lịch tư vấn

Giá đền bù đất thổ cư như thế nào?

Nguyên tắc đền bù đất thổ cư khi Nhà nước thu hồi đất

Khi Nhà nước thu hồi đất thổ cư, tiền bồi thường về đất là khoản bồi thường chính mà người sử dụng đất nhận được. Quy định tại Điều 98, Điều 99 Luật Đất đai 2024 và Nghị định 99/2024/NĐ-CP ngày 31/07/2024 hướng dẫn chi tiết cách thức thực hiện bồi thường đất thổ cư như sau:

– Đối với hộ gia đình và cá nhân:

  • Nếu diện tích đất còn lại sau khi thu hồi đủ điều kiện tách thửa theo quy định địa phương, thì phần đất đó có thể được chuyển sang đất ở và người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định.
  • Trong trường hợp không đủ diện tích để tách thửa, Nhà nước sẽ tiến hành thu hồi đất hoặc người sử dụng đất có thể tiếp tục sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

– Đối với hộ gia đình và cá nhân bị thu hồi đất ở:

  • Nếu sau khi thu hồi, họ không còn đất ở trong cùng địa bàn xã, phường, thị trấn, Nhà nước sẽ bồi thường bằng đất ở hoặc nhà ở tái định cư.
  • Nếu diện tích đất còn lại không đủ để làm đất ở, nhưng vẫn còn đất ở trong cùng địa bàn xã, phường, thị trấn, bồi thường sẽ được thực hiện bằng tiền. Trong trường hợp địa phương còn quỹ đất ở, bồi thường có thể bằng đất ở.

– Đối với người sử dụng đất không có nhu cầu được bồi thường nhà ở hoặc tái định cư, họ sẽ nhận được bồi thường bằng tiền.

– Đối với các tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài:

  • Nếu chỉ một phần đất dự án bị thu hồi nhưng phần còn lại vẫn đủ điều kiện để thực hiện dự án, Nhà nước sẽ bồi thường bằng tiền.
  • Trường hợp thu hồi toàn bộ đất hoặc một phần dự án mà phần còn lại không thể tiếp tục dự án, bồi thường có thể bằng tiền hoặc đất ở khác.

– Đối với dự án đã đưa vào kinh doanh, bồi thường sẽ được thực hiện bằng tiền.

Các quy định chi tiết về diện tích bồi thường, quyền lợi và thủ tục bồi thường có thể khác nhau tùy theo quy định của từng địa phương và từng trường hợp cụ thể. Vì vậy, khi gặp vấn đề liên quan đến bồi thường đất, nên tham khảo các quy định pháp luật hiện hành và tìm hiểu thêm thông tin từ cơ quan chức năng hoặc luật sư chuyên về lĩnh vực này để có thông tin cụ thể và chính xác hơn.

 Xác định giá đất cụ thể đền bù đất thổ cư

Theo Luật đất đai 2024, trong trường hợp bồi thường bằng tiền, giá đền bù đất thổ cư sẽ được xác định dựa trên giá đất cụ thể của loại đất bị thu hồi. Quyết định về giá đất này do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đưa ra tại thời điểm quyết định thu hồi đất.

Theo Điều 17 Nghị định 99/2024/NĐ-CP ngày 31/07/2024, giá đất cụ thể trong trường hợp Nhà nước thu hồi đất được xác định và điều chỉnh bằng hệ số điều chỉnh giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho từng dự án tại thời điểm phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.

Trong trường hợp này, giá đất không áp dụng luôn giá đất cụ thể hàng năm do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định. Thay vào đó, hệ số điều chỉnh sẽ được đưa ra tùy theo từng dự án cần thu hồi đất để đảm bảo phù hợp.

Việc xác định hệ số điều chỉnh này phải dựa trên quá trình điều tra, thu thập thông tin về thửa đất, giá đất thị trường và dữ liệu về giá đất trong cơ sở dữ liệu đất đai.

Kết quả tư vấn xác định giá đất sẽ được cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh trình Hội đồng thẩm định giá đất xem xét trước khi đưa ra Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định về hệ số bồi thường đất ở.

Tóm lại, khi Nhà nước thu hồi đất, tiền bồi thường về đất sẽ được tính dựa trên giá đất trong Bảng giá đất và hệ số điều chỉnh do Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ngành có liên quan xây dựng, và quyết định này thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

>>> Chỉ một cuộc hẹn với luật sư, mọi vấn đề pháp lý sẽ được giải quyết triệt để, tiết kiệm thời gian và chi phí cho bạn!

Đặt lịch tư vấn

Giá đền bù thiệt hại về nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất thổ cư

Theo Điều 10 Nghị định 99/2024/NĐ-CP ngày 31/07/2024, quy định về bồi thường nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất được xác định như sau:

Bồi thường nhà ở, công trình bị thiệt hại được tính bằng tổng giá trị hiện có của nhà ở, công trình xây dựng. Khoản tiền bồi thường dựa trên tỷ lệ phần trăm giá trị hiện có của nhà ở, công trình xây dựng, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Công thức tính giá trị bồi thường thiệt hại về nhà ở, công trình xây dựng, theo khoản 2 Điều 10 Nghị định 99/2024/NĐ-CP, được xác định như sau:

Giá trị hiện có của nhà, công trình bị thiệt hại = Giá trị xây mới theo tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương theo quy định của Bộ Xây dựng ÷ Thời gian khấu hao × Thời gian đã qua sử dụng của nhà, công trình

Trong trường hợp nhà ở, công trình xây dựng bị phá dỡ một phần, những phần còn lại vẫn có thể tiếp tục sử dụng, người sử dụng đất sẽ được bồi thường thiệt hại về phần bị phá dỡ và chi phí để sửa chữa, hoàn thiện phần còn lại theo tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng.

Đối với nhà, công trình xây dựng không đạt tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của Bộ quản lý chuyên ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ quy định mức bồi thường cụ thể để phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương.

>>>Xem thêm: Bồi thường tái định cư – Nguyên tắc, phương án bồi thường tái định cư

Xác định giá đất cụ thể để đền bù đất thổ cư

Xác định giá đất cụ thể để đền bù đất thổ cư

Theo Khoản 2 Điều 74 Luật đất đai, khi bồi thường bằng tiền, giá đền bù đất thổ cư sẽ được xác định dựa trên giá đất cụ thể của loại đất bị thu hồi do UBND cấp tỉnh quyết định tại thời điểm quyết định thu hồi đất.

Đồng thời, Điều 18 Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định giá đất cụ thể trong trường hợp Nhà nước thu hồi đất sẽ được UBND cấp tỉnh quyết định hệ số điều chỉnh giá đất để áp dụng cho từng dự án tại thời điểm Nhà nước quyết định thu hồi đất.

Trong trường hợp này, giá đất không được áp dụng luôn giá đất cụ thể hàng năm do UBND cấp tỉnh quy định, mà tùy theo từng dự án cần thu hồi đất để đưa ra hệ số điều chỉnh phù hợp. Việc xác định hệ số này phải dựa trên cơ sở điều tra, thu thập thông tin về thửa đất, giá đất thị trường và thông tin trong cơ sở dữ liệu đất đai.

Kết quả tư vấn xác định giá đất sẽ được cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh trình Hội đồng thẩm định giá đất xem xét trước khi trình UBND cùng cấp quyết định hệ số bồi thường về đất ở.

Như vậy, khi Nhà nước thu hồi đất, để tính tiền bồi thường về đất bằng tiền, giá đất sẽ được xác định dựa trên giá đất trong Bảng giá đất và hệ số điều chỉnh do Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ngành có liên quan xây dựng, và quyết định này thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh.

Về việc bồi thường thiệt hại về nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất thổ cư, quy định theo Điều 9 của Nghị định 47/2014/NĐ-CP như sau:

  • Bồi thường nhà ở, công trình bị thiệt hại sẽ bằng tổng giá trị hiện có của nhà, công trình xây dựng. Khoản tiền bồi thường được tính dựa trên tỷ lệ phần trăm của giá trị hiện có của nhà, công trình xây dựng.
  • Trong trường hợp nhà ở, công trình xây dựng bị phá dỡ một phần, những phần còn lại vẫn có thể tiếp tục sử dụng, người sử dụng đất sẽ được bồi thường thiệt hại về phần bị phá dỡ và chi phí để sửa chữa, hoàn thiện phần còn lại theo tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng.
  • Đối với nhà, công trình xây dựng không đạt tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của Bộ quản lý chuyên ngành, UBND cấp tỉnh sẽ quy định mức bồi thường cụ thể để phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương.

>>> Đặt lịch ngay để được tư vấn bởi đội ngũ luật sư hàng đầu, giúp bạn giải quyết mọi khó khăn pháp lý một cách hiệu quả!

Đặt lịch tư vấn

Cách tính giá đền bù đất thổ cư

Có ba phương pháp tính giá đền bù khi bị thu hồi đất thổ cư:

Phương pháp 1: Đền bù theo giá đất trên thị trường 

Với phương pháp này, cơ quan nhà nước sẽ dựa vào giá đất thị trường trong khu vực và thời điểm quy hoạch để xác định mức giá đền bù đất thổ cư phù hợp cho người dân. Đây là phương pháp tính giá đền bù được nhiều người sử dụng đất mong muốn.

Phương pháp 2: Đền bù theo giá trị hiện có của nhà, công trình gắn liền với đất 

Công thức tính giá đền bù đất thổ cư dựa trên giá trị hiện có của nhà, công trình và tài sản gắn liền với đất như sau:

Giá trị hiện tại của nhà, công trình = Giá xây dựng mới theo tiêu chuẩn, kỹ thuật tương đương ÷ Thời gian khấu hao x Thời gian thực tế sử dụng nhà, công trình

Phương pháp 3: Đền bù theo giá trị tài sản hiện có gắn liền với đất 

Trong trường hợp đất bị thu hồi có tài sản gắn liền như cây trồng, vật nuôi, người dân cũng sẽ được đền bù dựa trên giá trị của những tài sản này. Mức giá đền bù cụ thể cho từng loại tài sản sẽ được quy định khác nhau tại từng địa phương.

>>> Thanh toán nhanh, nhận tư vấn chất lượng từ luật sư, giải quyết vấn đề hiệu quả – tất cả chỉ trong một cuộc hẹn!

Đặt lịch tư vấn

Thời hạn chi trả tiền đền bù đất thổ cư

Thời hạn chi trả tiền đền bù đất thổ cư

Theo quy định, thời hạn thanh toán tiền bồi thường được quy định là 30 ngày kể từ ngày quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có hiệu lực thi hành.

Trong trường hợp cơ quan nhà nước không thực hiện thanh toán trong thời hạn quy định, khi chi trả tiền bồi thường và hỗ trợ cho người có đất thu hồi, ngoài số tiền bồi thường, hỗ trợ theo phương án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, người có đất thu hồi còn được thanh toán thêm một khoản tiền bằng mức tiền chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế, tính trên số tiền chậm trả và thời gian chậm trả.

Trong trường hợp người có đất thu hồi không nhận tiền bồi thường và hỗ trợ theo phương án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, số tiền bồi thường và hỗ trợ sẽ được gửi vào tài khoản tạm giữ của Kho bạc nhà nước. Sau đó, người có đất thu hồi có thể yêu cầu Kho bạc nhà nước chuyển số tiền này cho mình theo quy định.

>>>Xem thêm: Đền bù đất làm đường giao thông như thế nào?

Bài viếtGiá đền bù đất thổ cư” trên nhằm cung cấp thông tin chính xác và hỗ trợ tư vấn cho người dân. Luật Thiên Mã hotline 0977.523.155 hy vọng có thể góp phần quan trọng trong việc đảm bảo quyền lợi của người dân và tạo ra sự công bằng trong quá trình đền bù đất thổ cư. 

Đội ngũ chuyên gia và nhân viên của Luật Thiên Mã hotline 0977.523.155 cam kết tiếp tục cung cấp dịch vụ chất lượng, nâng cao chất lượng đời sống và bảo vệ quyền lợi của mọi người trong việc giải quyết vấn đề này. Hãy tin tưởng và sử dụng Luật Thiên Mã hotline 0977.523.155 như một công cụ hữu ích để bảo vệ quyền lợi của bạn trong quá trình đền bù đất thổ cư.

Chat Zalo
Đặt Lịch

    PHIẾU ĐẶT LỊCH

    Bạn vui lòng lựa chọn Hình thức tư vấn, lĩnh vực  mức ưu tiên tư vấn phù hợp với nhu cầu của mình. Xin lưu ý Chi phí tư vấn sẽ thay đổi tùy theo lựa chọn của bạn. Hệ thống sẽ lựa chọn luật sư chuyên môn phù hợp với yêu cầu của bạn.








    Bạn vui lòng quét mã để thanh toán phí tư vấn, sau đó xác nhận bằng cách tích Tôi đã thanh toán thành công và nhấn Đặt lịch tư vấn. Lưu ý: Lịch tư vấn chỉ được xác nhận khi thanh toán thành công. Trong vòng 05 phút, chúng tôi sẽ liên hệ để xác nhận và kết nối bạn với đội ngũ luật sư tư vấn. Ngoài ra, tất cả buổi tư vấn đều được giám sát chuyên môn, đảm bảo đúng định hướng và áp dụng thực tế hiệu quả. Bạn có thể ghi âm, ghi hình để theo dõi và triển khai công việc.

    Chấp nhận các ngân hàng và ví điện tử

    Napas247 | Momo | ZaloPay | Viettel Money | VNPay

    Đọc thêm lợi ích của Luật sư tư vấn

    • Giúp bạn hiểu rõ và tuân thủ luật: Luật sư giúp bạn nắm vững các quy định, tránh vi phạm không đáng có và các vấn đề rủi ro pháp lý có nguy cơ gặp phải.

    • Tiết kiệm thời gian và nhiều chi phí: Luật sư sẽ giúp xử lý nhanh chóng các vấn đề pháp lý, giảm thiểu chi phí so với tự tìm hiểu hoặc xử lý sai sót trong các vụ việc, vụ án.

    • Tư vấn chiến lược và giải pháp đúng: Luật sư sẽ đưa ra các giải pháp, phương án pháp lý phù hợp để giải quyết vụ việc, vụ án với đúng mục tiêu và mong muốn của bạn.

    • Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của bạn: Luật sư có thể đại diện bạn và hỗ trợ bạn trong các giao dịch, tranh chấp, đảm bảo quyền lợi của bạn được bảo vệ tối đa. Việc thuê luật sư và chi phí thuê luật sư bạn có thể trao đổi trực tiếp với luật sư trong quá trình tư vấn.

    Bạn cần thanh toán trước khi gửi phiếu đặt lịch