action_echbay_call_shortcode for_shortcode is empty!

Giá bồi thường đất nông nghiệp của 63 tỉnh thành mới nhất

 

Giá bồi thường đất nông nghiệp luôn là một chủ đề nhạy cảm và quan trọng trong lĩnh vực phát triển nông nghiệp. Việc định đoạt giá bồi thường đất nông nghiệp đòi hỏi sự công bằng, minh bạch và hợp lý để đảm bảo quyền lợi của các nông dân và đồng thời khuyến khích sự phát triển bền vững của ngành nông nghiệp.

Trong bài viết này, Luật Thiên Mã hotline 1900.6174 sẽ cung cấp cho các bạn những quy định mới nhất về giá bồi thường đất nông nghiệp. Từ đó, các bạn sẽ hiểu được tầm quan trọng của việc đảm bảo sự công bằng và minh bạch trong quá trình định đoạt giá bồi thường, cũng như vai trò quan trọng của nó trong việc thúc đẩy sự phát triển ổn định của nền nông nghiệp.

>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí giá đền bù đất nông nghiệp? Gọi ngay: 1900.6174

Đất nông nghiệp là gì?

Đất nông nghiệp là loại đất được Nhà nước giao cho người dân để phục vụ nhu cầu sản xuất nông nghiệp, bao gồm trồng trọt, chăn nuôi, trồng rừng,.. và là nguồn tài nguyên chính để đáp ứng nhu cầu của ngành nông nghiệp. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau:

  • Đất trồng cây hàng năm: Bao gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác. Đất trồng lúa được sử dụng để trồng lúa gạo, lúa mì và các loại lúa khác. Đất trồng cây hàng năm khác được sử dụng để trồng các loại cây nông nghiệp khác như cây ngô, đậu, cà phê, cây hành, cây cỏ, v.v.
  • Đất trồng cây lâu năm: Đây là loại đất được sử dụng để trồng cây có tuổi thọ lâu dài và không phải trồng lại sau mỗi mùa vụ. Ví dụ, cây cao su, cây cà phê, cây hồ tiêu và các loại cây cỏ lâu năm.

dat-nong-gia-boi-thuong-dat-nong-nghiep

  • Đất rừng sản xuất: Đất này được sử dụng để trồng cây trong khu rừng để khai thác gỗ. Các loại cây trồng trong khu rừng sản xuất bao gồm gỗ xây dựng, gỗ nội thất và các loại gỗ công nghiệp khác.
  • Đất rừng phòng hộ: Đất rừng phòng hộ được bảo vệ và quản lý để duy trì môi trường tự nhiên, hệ sinh thái và cung cấp các dịch vụ môi trường quan trọng như duy trì nguồn nước, ngăn chặn sạt lở đất và bảo vệ đa dạng sinh học.
  • Đất rừng đặc dụng: Đất rừng đặc dụng được dùng cho các mục đích đặc biệt như bảo tồn thiên nhiên, sinh thái, nghiên cứu khoa học, du lịch, và các hoạt động giáo dục.
  • Đất nuôi trồng thủy sản: Đất này được sử dụng để nuôi trồng các loại sinh vật thuỷ sản như cá, tôm, ốc, v.v. Thường là các hồ, ao, vùng ngập nước.
  • Đất làm muối: Đất này được sử dụng để tạo muối thông qua quá trình bay hơi nước biển trong các khu vực muối.
  • Đất nông nghiệp khác: Bao gồm các loại đất được sử dụng để xây dựng nhà kính và các công trình khác nhằm hỗ trợ trồng trọt (bao gồm cả hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất), xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác theo quy định pháp luật. Ngoài ra, cũng có thể sử dụng đất nông nghiệp cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm, ươm tạo cây giống, con giống và trồng hoa, cây cảnh, và các hoạt động liên quan.

>>> Xem thêm: Giá bồi thường đất nông nghiệp của 63 tỉnh thành mới nhất

Điều kiện bồi thường khi thu hồi đất nông nghiệp

Theo Điều 75 của Luật Đất đai, để được bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng, các điều kiện sau đây phải được đáp ứng:

  • Đối với hộ gia đình và cá nhân: Được bồi thường đất khi đang sử dụng đất mà không phải là đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm và có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, hoặc đủ điều kiện để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
  • Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Được bồi thường đất khi thuộc đối tượng sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam và có giấy chứng nhận hoặc đủ điều kiện để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất mà chưa được cấp.

Khi Nhà nước thu hồi đất cần tuân thủ các nguyên tắc cơ bản về bồi thường đất sau: 

  • Nguyên tắc đủ điều kiện: Người sử dụng đất phải đáp ứng các điều kiện quy định để được bồi thường đất.
  • Nguyên tắc bồi thường bằng đất: Đất được bồi thường phải có cùng mục đích sử dụng với loại đất thu hồi. Trong trường hợp này, người sử dụng đất sẽ được cấp quyền sử dụng đất mới thay thế cho đất đã bị thu hồi.
  • Nguyên tắc bồi thường bằng tiền: Trường hợp không có đất thích hợp để bồi thường, người sử dụng đất sẽ được bồi thường bằng tiền theo giá đất cụ thể của loại đất thu hồi. Giá đất được xác định tại thời điểm quyết định thu hồi đất và do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.

Khi thực hiện quá trình bồi thường đất cũng cần tuân thủ các nguyên tắc cơ bản nhằm đảm bảo tính công bằng và khách quan: 

  • Bồi thường phải đảm bảo các nguyên tắc dân chủ, khách quan, công bằng, công khai, kịp thời và đúng quy định.
  • Quy trình bồi thường phải tuân thủ quy định pháp luật và được thực hiện một cách minh bạch, giám sát và công khai.

Qua đó, việc bồi thường đất khi Nhà nước thu hồi đất phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải tuân thủ quy trình và nguyên tắc nêu trên để đảm bảo quyền lợi của người sử dụng đất và công bằng trong quá trình bồi thường.

>>> Điều kiện bồi thường khi thu hồi đất nông nghiệp? Gọi ngay: 1900.6174

Cách tính giá bồi thường đất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất thế nào?

Theo quy định hiện hành, khi Nhà nước thu hồi đất và không còn quỹ đất để đền bù, bồi thường, tiền bồi thường sẽ được tính dựa trên giá đất cụ thể của loại đất bị thu hồi. Quyết định về giá đất cụ thể này do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất quyết định.

Đối với đất nông nghiệp, việc xác định giá đất cụ thể được thực hiện theo quy định tại Điều 114 của Luật Đất đai 2013 và Mục 3 Chương 2 của Nghị định 44/2014/NĐ-CP. Cụ thể, quá trình xác định giá đất bồi thường bao gồm các bước sau:

  • Thực hiện điều tra, phân tích và thu thập thông tin về thửa đất bị thu hồi và giá đất thị trường tại địa phương đó. Cơ quan chuyên môn sẽ sử dụng các phương pháp phù hợp như hệ số điều chỉnh giá đất, phương pháp chiết trừ, thu thập dữ liệu, so sánh trực tiếp hoặc tính toán dựa trên sự thặng dư để xác định giá đất cụ thể.
  • Tổng hợp kết quả điều tra, phân tích và thu thập thông tin về thửa đất bị thu hồi.
  • Hội đồng thẩm định sẽ thực hiện thẩm định giá đất cụ thể dựa trên thông tin đã được tổng hợp.
  • Sau đó, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ quyết định giá đất cụ thể dựa trên kết quả thẩm định.

boi-gia-gia-boi-thuong-dat-nong-nghiep

Tóm lại, hiện tại, pháp luật đất đai không quy định công thức chung để tính giá đất cụ thể trong trường hợp bồi thường đất bị thu hồi. Thay vào đó, cách thức, phương pháp và trình tự để xác định giá đất cụ thể được quy định riêng cho từng khu vực. Do đó, giá đất đền bù, bồi thường có thể khác nhau tùy theo vị trí và đặc điểm của khu vực đất đó.

>>> Cách tính giá bồi thường đất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất thế nào? Gọi ngay: 1900.6174

Mức giá bồi thường cho đất đai nông nghiệp được quy định như thế nào?

Nếu Nhà nước không công nhận đất nông nghiệp là đất ở khi trả lại, và nếu thửa đất đó có nhà ở riêng lẻ hoặc nhà ở ven kênh rạch, đường giao thông, cá nhân hoặc hộ gia đình sẽ được bồi thường như sau:

  • Được bồi thường theo giá đất nông nghiệp hiện hành tại địa phương.
  • Nhận hỗ trợ thêm từ 30% đến 70% giá đất ở của thửa đất đó.

Ngoài ra, trong trường hợp có sự chênh lệch giá trị giữa đất mới và đất cũ, sẽ được thanh toán khoản chênh lệch bằng tiền.

Cần lưu ý rằng diện tích đất được hỗ trợ không vượt quá 5 lần hạn mức giao đất ở tại địa phương. Điều này áp dụng cho cá nhân và hộ gia đình khi đất nông nghiệp bị thu hồi trong khu dân cư thuộc thị trấn, khu vực hành chính và khu dân cư nông thôn.

Cụ thể, khung giá đất bồi thường cho đất nông nghiệp bị thu hồi bởi Nhà nước là:

Giá đền bù đất nông nghiệp = Diện tích đất bị thu hồi (m2) x Giá đền bù (VNĐ/m2).

Trong đó: 

Giá đền bù = Giá đất đã được quy định trong bảng giá đất x Hệ số tăng/giảm đất nông nghiệp theo từng năm x Hệ số điều chỉnh khác (nếu có).

Thực tế cho thấy, nhiều chủ đất có thắc mắc về việc có thỏa thuận tiền đền bù cho đất nông nghiệp bị thu hồi hay không. Tuy nhiên, câu trả lời là không. Tiền bồi thường cho đất nông nghiệp được tính dựa trên giá đất cụ thể và do Nhà nước quyết định, điều này đã được luật lệ hoá. 

Tóm lại, người dân không có quyền tham gia đàm phán về giá đền bù cũng như các hỗ trợ liên quan.

>>> Mức giá bồi thường cho đất đai nông nghiệp được quy định như thế nào? Gọi ngay: 1900.6174

Bảng giá bồi thường đất nông nghiệp 2023 của các tỉnh thành

Dưới đây là danh sách các văn bản quy định về bảng giá đất năm 2020-2024 của 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

STT Tỉnh/Thành Phố Tra Cứu Bảng Giá Đất Đai Giai Đoạn 2020 – 2024
1 TP.HCM Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND ngày 15/01/2020 Quyết định 02/2020/QĐ-UBND ngày 16/01/2020
2 Hà Nội Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND ngày 26/12/2019

Quyết định 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019

3 Kon Tum Nghị quyết 68/2019/NQ-HĐND ngày 30/12/2019

Quyết định 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019

4 Bắc Giang Nghị quyết 35/NQ-HĐND ngày 11/12/2019

Quyết định 72/2021/QĐ-UBND ngày 21/12/2021

5 Hòa Bình Nghị quyết 217/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019

Quyết định 57/2019/QĐ-UBND ngày 30/12/2019

6 Quảng Trị Nghị quyết 38/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019

Quyết định 49/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019

7 Tây Ninh Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND ngày 31/7/2020

Quyết định 35/2020/QĐ-UBND ngày 01/9/2020

8 Bình Dương Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019

Quyết định 36/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019

9 Sóc Trăng  Nghị quyết 13/2019/NQ-HĐND

Quyết định 33/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019

10 Trà Vinh Nghị quyết 97/2019/NQ-HĐND ngày 10/12/2019

Quyết định 35/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019

11 Lạng Sơn Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND ngày 10/12/2019

Quyết định 32/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019

12 Đồng Tháp Nghị quyết 299/2019/NQ-HĐND ngày 07/12/2019

Quyết định 36/2019/QĐ-UBND ngày 19/12/2019

13 Bến Tre Quyết định 20/2020/QĐ-UBND ngày 06/5/2020
14 Phú Thọ Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND ngày 14/12/2019

Quyết định 20/2019/QĐ-UBND ngày 18/12/2019

15 Vĩnh Phúc Nghị quyết 85/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019
16 Hưng Yên Nghị quyết 243/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019

Quyết định 40/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019

17 Hà Giang Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019

Quyết định 28/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019

18 Cao Bằng Nghị quyết 33/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019

Quyết định 2336/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019

19 Thanh Hóa Nghị quyết 231/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019

Quyết định 44/2019/QĐ-UBND ngày 23/12/2019

20 Tuyên Quang Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019
21 Lào Cai Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019

Quyết định 56/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019

22 Hậu Giang Nghị quyết 24/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019
23 Kiên Giang Nghị quyết 290/NQ-HĐND ngày 02/01/2020

Quyết định 03/2020/QĐ-UBND ngày 13/01/2020

24 Phú Yên Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019

Quyết định 53/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019

25 Bắc Kạn Quyết định 06/2020/QĐ-UBND ngày 01/7/2020
26 Yên Bái Nghị quyết 49/2019/NQ-HĐND ngày 29/11/2019

Quyết định 28/2019/QĐ-UBND ngày 30/12/2019

27 Điện Biên Quyết định 53/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019
28 Đồng Nai Nghị quyết 209/2019/NQ-HĐND ngày 30/12/2019

Quyết định 49/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019

29 Thừa Thiên Huế Nghị quyết 23/2019/NQ-HĐND ngày 20/12/2019

Quyết định 80/2019/QĐ-UBND ngày 21/12/2019

30 Nam Định Nghị quyết 68/2019/NQ-HĐND ngày 26/12/2019

Quyết định 46/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019

31 Cà Mau Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019

Quyết định 41/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019

32 Hà Nam Quyết định 12/2020/QĐ-UBND ngày 20/05/2020
33 Bắc Ninh Quyết định 31/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019
34 Vĩnh Long Quyết định 37/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019
35 Bà Rịa – Vũng Tàu Nghị quyết 117/NQ-HĐND năm 2019

Quyết định 38/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019

36 Bình Thuận Nghị quyết 85/2019/NQ-HĐND ngày 19/12/2019
37 Quảng Nam Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND ngày 17/12/2019

Quyết định 24/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019

38 Bình Định Nghị quyết 47/2019/NQ-HĐND ngày 13/12/2019

Quyết định 65/2019/QĐ-UBND ngày 18/12/2019

39 Đắk Lắk Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND ngày 22/05/2020

Quyết định 28/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019

40 Sơn La Nghị quyết 173/NQ-HĐND ngày 20/12/2019

Quyết định 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019

41 Bạc Liêu Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019
42 Thái Nguyên Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019

Quyết định 46/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019

43 Lai Châu Nghị quyết 44/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019
44 Hà Tĩnh Nghị quyết 172/2019/NQ-HĐND ngày 15/12/2019

Quyết định 61/2019/QĐ-UBND ngày 19/12/2019

45 Ninh Bình Nghị quyết 59/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019

Quyết định 48/2019/QĐ-UBND ngày 27/12/2019

46 Gia Lai Nghị quyết 201/NQ-HĐND ngày 11/12/2019
47 Tiền Giang Nghị quyết 33/NQ-HĐND ngày 10/12/2020

Quyết định 32/2020/QĐ-UBND ngày 21/12/2020

48 Khánh Hòa Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND ngày 07/02/2020

Quyết định 04/2020/QĐ-UBND ngày 18/02/2020

49 Lâm Đồng Nghị quyết 167/2020/NQ-HĐND ngày 21/01/2020
50 Long An Nghị quyết 21/2019/NQ-HĐND ngày 31/12/2019

Quyết định 27/2020/QĐ-UBND ngày 02/07/2020

51 Hải Dương Quyết định 55/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019
52 Nghệ An Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019
53 Thái Bình Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND ngày 31/12/2019

Quyết định 22/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019

54 Cần Thơ Nghị quyết 12/2019/NQ-HĐND ngày 27/12/2019

Quyết định 19/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019

55 Hải Phòng Quyết định 54/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019
56 Đà Nẵng Nghị quyết 287/2020/NQ-HĐND ngày 13/03/2020

Quyết định 09/2020/QĐ-UBND ngày 07/04/2020

57 An Giang Nghị quyết 16/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019
58 Đăk Nông Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND ngày 29/04/2020

Quyết định 08/2020/QĐ-UBND ngày 08/5/2020

59 Quảng Ngãi Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND ngày 28/04/2020

Quyết định 11/2020/QĐ-UBND ngày 08/06/2020

60 Ninh Thuận Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND ngày 19/05/2020

Quyết định 14/2020/QĐ-UBND ngày 19/05/2020

61 Bình Phước Nghị quyết 16/2020/NQ-HĐND ngày 13/07/2020

Quyết định 18/2020/QĐ-UBND ngày 12/08/2020

62 Quảng Ninh Nghị quyết 225/2019/NQ-HĐND 

Quyết định 42/2019/QĐ-UBND ngày 27/12/2019

63 Quảng Bình Quyết định 40/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019

>>> Bảng giá bồi thường đất nông nghiệp 2023 của các tỉnh thành? Gọi ngay: 1900.6174

Làm thế nào khi giá bồi thường đất nông nghiệp không thỏa đáng?

Trên thực tế, định giá bồi thường đất nông nghiệp luôn gây tranh cãi và làm chậm quá trình giải phóng mặt bằng. 

Theo pháp luật về đất đai, không có cơ chế cho phép người dân thỏa thuận giá bồi thường đất nông nghiệp với Nhà nước khi bị thu hồi. Mặc dù người dân có thể có ý kiến và đề xuất về giá bồi thường, tuy nhiên, quyết định cuối cùng vẫn nằm trong tay Ủy ban nhân dân.

Nếu người dân cho rằng giá bồi thường đất nông nghiệp chưa công bằng và không đáp ứng đúng mức so với mức bồi thường do Ủy ban nhân dân đưa ra, họ có quyền khiếu nại lần đầu đối với quyết định bồi thường của Ủy ban nhân dân, theo quy định tại Khoản 1, Điều 7 của Luật khiếu nại năm 2011.

Trong trường hợp người khiếu nại không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại lần thứ hai hoặc khiếu nại không được giải quyết trong thời hạn quy định, họ có quyền khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy định của Luật tố tụng hành chính.

Thời hạn để khiếu nại là 90 ngày tính từ ngày nhận được quyết định thu hồi đất, theo quy định tại Điều 9 của Luật khiếu nại năm 2011.

Người khiếu nại có thể thực hiện khiếu nại bằng đơn khiếu nại hoặc khiếu nại trực tiếp.

Trong trường hợp khiếu nại không thành công hoặc bạn không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại, bạn có quyền gửi đơn khởi kiện đến Tòa án để khởi kiện lại quyết định giá bồi thường đất nông nghiệp cho gia đình bạn.

>>> Xem thêm: Bồi thường đất giao trái thẩm quyền được quy định như thế nào?

Hướng dẫn tra cứu bảng giá đất của 63 tỉnh, thành phố mới nhất năm 2023

Trong trường hợp đất nông nghiệp bị thu hồi, để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho bản thân và gia đình, chúng ta cần biết giá đền bù đất nông nghiệp tại tỉnh, thành phố mà chúng ta sinh sống. Giá đền bù do Nhà nước đưa ra được tính theo công thức đã nêu trên. Để xác định chính xác mức giá đền bù mà bản thân sẽ nhận được, chúng ta cần tìm hiểu bảng giá đất của 63 tỉnh, thành phố. 

Dưới đây, Luật Thiên Mã hotline 1900.6174 sẽ hướng dẫn cách tra cứu giá đất trong bảng giá đất của 63 tỉnh, thành phố được cập nhật mới nhất năm 2023:

Bước 1: Xác định bảng giá đất đang áp dụng

Bảng giá đất được các Ủy ban nhân dân của các tỉnh, thành phố xây dựng và công bố công khai vào ngày 01 tháng 01 của năm đầu kỳ, theo chu kỳ 05 năm một lần. 

Hiện nay, các tỉnh, thành phố đã công bố và áp dụng bảng giá đất giai đoạn từ năm 2020 đến 2024.

Để biết chính xác bảng giá đất đang áp dụng, mời quý bạn đọc tham khảo Bảng giá đất của 63 tỉnh, thành phố cập nhật mới nhất năm 2023 mà Luật Thiên Mã hotline 1900.6174 đã cung cấp bên trên.

lan-chiem-gia-boi-thuong-dat-nong-nghiep

Bước 2: Xem giá đất của thửa đất cần tra cứu

Theo thông tin đã cung cấp bên trên, Luật Thiên Mã hotline 1900.6174 đã thu thập các văn bản pháp luật liên quan đến bảng giá đất, bao gồm Nghị quyết của Hội đồng nhân dân và Quyết định của Ủy ban nhân dân quy định về bảng giá đất trên địa bàn 63 tỉnh, thành phố. 

Qua đó, bạn có thể dễ dàng tra cứu giá đất trong bảng giá đất của tỉnh, thành phố mà bạn quan tâm.

Cần lưu ý rằng, kết quả hiển thị cho bạn sẽ là thông tin chung như tên đường và vị trí của thửa đất (không cung cấp thông tin chi tiết về vị trí thuộc thửa đất nào). Để biết chính xác giá đất của thửa đất cần tra cứu, bạn phải nắm rõ và cung cấp đầy đủ các thông tin sau:

  • Địa chỉ của thửa đất.
  • Vị trí của thửa đất (vị trí 1, vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4): Các tỉnh, thành phố đều quy định vị trí 1 là vị trí thuận lợi nhất và giáp mặt đường, phố. Để xác định thửa đất thuộc vị trí nào, bạn cần hiểu rõ nguyên tắc xác định vị trí đất được nêu trong Quyết định ban hành bảng giá đất của từng tỉnh, thành phố.
  • Loại đất (mục đích sử dụng đất): Mỗi loại đất sẽ có một bảng giá đất tương ứng được ban hành bởi các tỉnh, thành phố, nên bạn phải xác định đúng loại đất.

Ngoài những thông tin trên, trong một số trường hợp, bạn cần biết thêm thông tin khác như thửa đất thuộc khu vực đồng bằng, trung du hay miền núi, tỷ lệ giá trị vị trí 2 so với vị trí 1, v.v…

>>> Liên hệ luật sư tư vấn miễn phí giá đền bù đất nông nghiệp? Gọi ngay: 1900.6174

Trong bài viết trên, chúng ta đã tìm hiểu về giá bồi thường đất nông nghiệp và quy trình tra cứu bảng giá đất của các tỉnh, thành phố. Việc biết rõ về giá đền bù đất nông nghiệp là cực kỳ quan trọng để bảo vệ quyền lợi của bản thân và gia đình trong trường hợp bị thu hồi đất. Hãy đặt niềm tin vào Luật Thiên Mã và hotline 1900.6174 để nhận được sự hỗ trợ tốt nhất trong việc giải quyết các vấn đề pháp lý liên quan đến giá bồi thường đất nông nghiệp và nhiều vấn đề khác.

 

Gọi ngay: 1900.6174 - Để gặp luật sư tư vấn 24/7