Điều kiện nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp được quy định như thế nào? Đất đai là loại tài sản có giá trị lớn.
Chính vì vậy mà nhu cầu tìm hiểu về thủ tục chuyển nhượng đất là vô cùng cần thiết với mỗi người dân.
Bài viết sau đây của Luật Thiên Mã sẽ trình bày chi tiết về đất đai là gì cũng như toàn bộ thủ tục chuyển nhượng đất nông nghiệp để quý khách hàng có thể hoàn thiện nó một cách thuận lợi và nhanh chóng nhất.
Nếu quý khách hàng còn vấn đề khác cần tư vấn, đừng ngần ngại mà liên hệ với chúng tôi.
>>> Liên hệ ngay để được hỗ trợ pháp lý tận tâm và chuyên nghiệp từ các luật sư, giúp bạn an tâm hơn trong mọi quyết định!
Đất nông nghiệp là gì?
Theo quy định của pháp luật đất đai hiện hành thì đất nông nghiệp bao gồm những loại sau:
- Đất trồng cây hàng năm: đất trồng lúa nước và đất trồng cây hàng năm khác.
- Đất trồng cây lâu năm.
- Đất rừng đặc dụng.
- Đất rừng sản xuất.
- Đất lâm nghiệp.
- Đất khai thác muối.
- Đất nuôi trồng thủy hải sản.
Đất nông nghiệp khác bao gồm đất sử dụng để xây nhà kính và những loại đất khác cho mục đích trồng trọt, trừ những trường hợp trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây chuồng nuôi gia súc, gia cầm và những loại vật nuôi khác mà lao lý cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi và nuôi trồng thuỷ sản nhằm mục đích học tập và nghiên cứu thực nghiệm; đất ươm trồng cây giống, con giống và đất ươm hoa lá, cây cảnh.
>>> Xem thêm: Bồi thường đất không thỏa đáng theo quy định?
Điều kiện nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp
Việc chuyển nhượng đất nông nghiệp được thực hiện bởi hai bên chủ thể là: bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng. Do đó mà cả hai bên đều phải đáp ứng những điều kiện nhất định sau đây:
Điều kiện của bên chuyển nhượng tặng, cho
Để chuyển nhượng đất nông nghiệp thì bên chuyển nhượng tặng cho phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Luật Đất đai 2024:
– Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp, trừ trường hợp quy định của Luật Đất đai và trường hợp thừa kế;
– Đất nông nghiệp không có tranh chấp pháp lý.
– Không bị tịch thu quyền sử dụng đất, bảo đảm việc thi hành án.
– Khi làm thủ tục chuyển nhượng thì thời hạn sử dụng đất nông nghiệp vẫn còn.
Ngoài việc đáp ứng các điều kiện quy định vừa mới liệt kê, khi thực hiện các quyền tặng, cho đất nông nghiệp, bên chuyển nhượng cũng cần phải đáp ứng điều kiện quy định tại các Điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật.
Khi thực hiện việc chuyển đổi tặng cho đất thì các chủ thể phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và hợp đồng chuyển nhượng sẽ có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.
>>> Đừng để rắc rối pháp lý làm bạn kiệt sức, hao tiền và mất cơ hội! Đặt lịch tư vấn với Luật sư ngay hôm nay – chỉ một phí nhỏ, luật sư uy tín giúp bạn xử lý nhanh gọn. Hoàn phí khi dùng thuê luật sư trọn gói sau tư vấn. Thanh toán gấp để tư vấn pháp lý tránh thiệt hại thêm!
Điều kiện của bên nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho
Ngoài bên chuyển nhượng tặng cho thì bên nhận chuyển nhượng cũng phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Luật Đất đai 2024
– Trường hợp 1: HGĐ, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp.
Trường hợp HGĐ và cá nhân không sản xuất trực tiếp nông nghiệp như những người được hưởng lương thường xuyên, nghỉ hưu, nghỉ vì mất sức lao động, thôi việc đang hưởng trợ cấp xã hội thì sẽ không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho đất nông nghiệp.
– Trường hợp 2: HGĐ, cá nhân sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng thì sẽ được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng đó.
Như vậy, khi thuộc một trong hai trường hợp trên, quý khách hàng sẽ đủ điều kiện để trở thành bên nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho.
>>> Đừng để rắc rối pháp lý làm bạn kiệt sức, hao tiền và mất cơ hội! Đặt lịch tư vấn với Luật sư ngay hôm nay – chỉ một phí nhỏ, luật sư uy tín giúp bạn xử lý nhanh gọn. Hoàn phí khi dùng thuê luật sư trọn gói sau tư vấn. Thanh toán gấp để tư vấn pháp lý tránh thiệt hại thêm!
Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp
Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp không quá phức tạp. Sau đây, Tổng đài tư vấn xin gửi đến quý khách hàng thông tin trình tự thủ tục chuyển nhượng như sau:
Chuẩn bị hồ sơ sang nhượng đất nông nghiệp
Khi tiến hành việc chuyển nhượng đất nông nghiệp thì bạn cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ cụ thể như sau:
- Đơn đề nghị đăng ký biến động QSD đất nông nghiệp;
- Hợp đồng chuyển nhượng QSD đất nông nghiệp;
- Giấy chứng nhận QSD đất;
- Các loại giấy tờ cần thiết khác: CMND/CCCD hoặc hộ chiếu, sổ hộ khẩu (Nếu có) của cả hai bên trong hợp đồng, giấy đăng ký kết hôn, giấy khai sinh.
- Tờ khai thuế đầy đủ và thuế TNCN, lệ phí trước bạ;
- Tờ khai thuế TNCN do chuyển nhượng QSD đất;
- Nếu chuyển nhượng một phần thửa đất thì phải có hồ sơ kỹ thuật thửa đất, đo đạc tách thửa phần diện tích chuyển nhượng.
Hiện nay, muốn tiến hành thủ tục chuyển nhượng QSD đất nông nghiệp thì người dân phải xin cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp GCN quyền SDĐ đất. Bên cạnh đó, người dân cần phải đảm bảo rằng đất nông nghiệp của bản thân đang không có tranh chấp pháp lý và hiện đất vẫn còn đang trong hạn sử dụng.
>>> Xem thêm: Thừa kế đất nông nghiệp cần điều kiện gì? Thủ tục như thế nào?
Kê khai nghĩa vụ tài chính
Để hoàn tất hồ sơ sang tên sổ đỏ đất nông nghiệp thì bạn cần phải hoàn thành những nghĩa vụ tài chính do Luật đất đai yêu cầu với Nhà nước. Các nghĩa vụ tài chính chủ yếu phải nhắc đến như nộp tiền sử dụng đất phi nông nghiệp, thuế thu nhập cá thể. .. Vì vậy, ở giai đoạn đầu tiên người mua phải chuẩn bị những bằng chứng thực hiện nghĩa vụ tài chính tại nơi nộp hồ sơ đầu tiên như là:
- Tờ khai lệ phí trước bạ (Theo Mẫu số 01/LPTB)
- Tờ khai thuế TNCN (Theo Mẫu số 03/BĐS-TNCN)
- Nếu là nhà ở, đất ở đô thị thì bổ sung thêm Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (Theo Mẫu số 01/TK-SDDPNN)
Như vậy, khi thực hiện kê khai nghĩa vụ tài chính, quý khách hàng cần đáp ứng được những tiêu chí nêu trên.
>>> Đừng chần chừ, giải pháp pháp lý tốt nhất từ luật sư đang chờ bạn – đặt lịch tư vấn ngay hôm nay!
Nộp hồ sơ sang nhượng đất nông nghiệp
Thông tin về nội dung hồ sơ sang nhượng đất nông nghiệp Tổng đài tư vấn đã gửi đến bạn ở phía trên. Bạn hãy chuẩn bị 01 bộ hồ sơ như vậy và tiến hành nộp tại Văn phòng đăng ký đất đai nơi có mảnh đất cần chuyển nhượng.
Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và xử lý hồ sơ
Sau khi đã chuẩn bị và nộp hồ sơ xong thì Văn phòng đăng ký đất đai sẽ căn cứ phạm vi nhiệm vụ quyền hạn của mình thực hiện các nghiệp vụ xử lý hồ sơ đó cho quý khách hàng. Vì vậy, trong thời gian đó, quý khách hàng chỉ cần chờ đợi kết quả. Thông tin về trả kết quả hồ sơ sẽ được chúng tôi trình bày ngay dưới đây.
Trả kết quả
Nếu hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp quý khách nộp hợp lệ, Văn phòng đăng ký đất đai sẽ tiến hành trả kết quả công việc và thực hiện các bước sau:
Bước 1: Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính nếu phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định;
Bước 2: Theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường, xác nhận nội dung đăng ký biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp. Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì xuất trình hồ sơ và trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cho người sử dụng đất;
Bước 3: Chỉnh lý, cập nhật hồ sơ địa chính, đăng ký biến động trên cơ sở dữ liệu đất đai; chuyển Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
>>> Đừng chần chừ, giải pháp pháp lý tốt nhất từ luật sư đang chờ bạn – đặt lịch tư vấn ngay hôm nay!
Phí chuyển nhượng đất nông nghiệp bao nhiêu?
Phí chuyển nhượng đất nông nghiệp bao gồm những loại sau:
– Thuế TNCN:
Thuế TNCN = giá chuyển nhượng x 2%
– Lệ phí trước bạ:
Lệ phí trước bạ = 0.5% x giá tính lệ phí trước bạ
– Phí thẩm định hồ sơ:
Mỗi tỉnh thành sẽ có quy định mức phí thẩm định hồ sơ khác nhau. Tuy nhiên, mức phí này sẽ dao động trong khoảng 500.000 đến 5 triệu đồng.
>>> Đừng chần chừ, giải pháp pháp lý tốt nhất từ luật sư đang chờ bạn – đặt lịch tư vấn ngay hôm nay!
Thời gian thực hiện thủ tục chuyển nhượng đất nông nghiệp mất bao lâu?
Theo quy định tại Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật đất đai được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 01/2017/NĐ-CP thì thời gian thực hiện thủ tục chuyển nhượng đất nông nghiệp là không quá 10 ngày.
Tuy nhiên quý khách hàng cũng lưu ý rằng, thời gian mà Tổng đài tư vấn nêu trên tính kể từ thời điểm cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ không bao gồm các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định pháp luật và không bao gồm thời gian mà chủ đất hoàn thành các nghĩa vụ tài chính hay xử lý đối với các trường hợp vi phạm pháp luật.
>>> Hãy để các luật sư của chúng tôi đồng hành cùng bạn trong mọi vấn đề pháp luật, mang lại sự an tâm và bảo vệ quyền lợi tối đa!
Kết luận
Với những chủ đề xoay quanh điều kiện nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp mà Luật Thiên Mã chia sẻ, hy vọng sẽ nhận được sự ủng hộ nhiệt tình từ phía độc giả.
Nếu có vấn đề pháp lý nào cần được tư vấn, vui lòng liên lạc với chúng tôi qua số điện thoại 0977.523.155.