Bạn đang cần xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (GCNĐKĐT) để triển khai dự án FDI tại Việt Nam trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại, dịch vụ, công nghệ, logistics hay sản xuất?
Giai đoạn 2022–2024, hơn 6.000 dự án FDI mới được cấp phép mỗi năm, với tổng vốn đăng ký tăng trưởng trung bình 10–15%/năm. Bước sang giai đoạn 2025–2030, khi hệ thống pháp luật về đầu tư – đất đai – doanh nghiệp – quy hoạch được cải cách đồng bộ, và khi các tỉnh được sắp xếp lại theo Nghị quyết của Quốc hội, nhu cầu xin GCNĐKĐT dự báo tăng thêm 30–40%, đặc biệt ở nhóm dự án sản xuất, công nghiệp phụ trợ và công nghệ cao.
Tuy nhiên, thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư luôn phức tạp do yêu cầu về hồ sơ kỹ thuật, năng lực tài chính nhà đầu tư, tài liệu chứng minh địa điểm thực hiện dự án, phân tích hiệu quả kinh tế – môi trường và quy trình thẩm định nhiều cấp. Bài viết dưới đây cung cấp thông tin đầy đủ và cập nhật nhất, giúp doanh nghiệp thực hiện thủ tục xin cấp GCNĐKĐT nhanh – đúng – hiệu quả, hạn chế tối đa rủi ro bị trả hồ sơ.
>>> Dịch vụ xin cấp giấy chứng nhận đầu tư đơn giản – dễ dàng? Đặt lịch ngay hôm nay! Hoặc gọi 0977.523.155 để được tư vấn miễn phí ban đầu!
Biến chuyển sau sáp nhập tỉnh, gộp xã và cải cách luật mới
Thay đổi địa danh hành chính ảnh hưởng trực tiếp đến hồ sơ xin cấp GCNĐKĐT
Sau năm 2025, với việc nhiều tỉnh được sáp nhập, xã/phường được gộp và địa giới hành chính thay đổi, doanh nghiệp xin cấp GCNĐKĐT phải cập nhật chính xác địa chỉ trụ sở, địa điểm thực hiện dự án và pháp lý đất đai theo địa danh mới.
Nếu hồ sơ sử dụng địa chỉ cũ hoặc không trùng khớp dữ liệu quốc gia, hồ sơ sẽ bị Sở KH&ĐT hoặc Ban Quản lý Khu công nghiệp từ chối ngay từ bước tiếp nhận. Việc thay đổi địa giới cũng làm thay đổi cơ quan có thẩm quyền cấp phép, đặc biệt với dự án trong khu công nghiệp, khu kinh tế hoặc các tỉnh vừa hợp nhất.
Ngoài ra, các tài liệu như hợp đồng thuê đất, quy hoạch xây dựng, bản đồ hiện trạng, giấy phép môi trường… cũng phải được cập nhật theo địa danh hành chính mới để đảm bảo tính đồng bộ khi thẩm định dự án.
Cải cách pháp luật 2025–2030 siết chặt thẩm định dự án đầu tư ngay từ bước xin GCNĐKĐT
Luật Đầu tư, Luật Đất đai, Luật Doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn sửa đổi giai đoạn 2025–2030 sẽ yêu cầu hồ sơ xin cấp GCNĐKĐT minh bạch hơn, đặc biệt về năng lực tài chính của nhà đầu tư, nguồn vốn, công nghệ sử dụng, tác động môi trường, mục tiêu dự án và tiến độ thực hiện.
Các dự án thuộc ngành nghề có điều kiện sẽ bị thẩm định sâu hơn, yêu cầu chứng minh tiêu chuẩn chuyên môn, an ninh trật tự hoặc công nghệ.
Bên cạnh đó, cơ quan quản lý sẽ kiểm tra thực tế địa điểm dự án, tránh tình trạng dự án “đăng ký ảo”. Điều này đòi hỏi doanh nghiệp phải chuẩn bị bộ hồ sơ kỹ thuật hoàn chỉnh, giải trình chặt chẽ và cung cấp tài liệu chính xác để tránh bị yêu cầu bổ sung nhiều lần, kéo dài thời gian cấp phép.
Dịch vụ xin cấp giấy chứng nhận đầu tư trọn gói tại Luật Thiên Mã có gì?
Dịch vụ xin cấp giấy chứng nhận đầu tư trọn gói của Luật Thiên Mã đã ra đời như một giải pháp đáp ứng tối ưu cho các doanh nghiệp. Chúng tôi cam kết mang đến cho khách hàng một trải nghiệm dịch vụ toàn diện, giúp các doanh nghiệp giải quyết mọi thách thức về mặt pháp lý và thủ tục. Để giúp quý khách hàng có trải nghiệm tốt nhất chúng tôi cung cấp các dịch vụ như sau:

Chúng tôi cam kết cung cấp cho bạn những dịch vụ chất lượng và chuyên nghiệp trong quá trình đầu tư tại Việt Nam, giúp bạn điều hành mọi thủ tục một cách dễ dàng và hiệu quả:
- Tư vấn chi tiết về các điều kiện, hồ sơ và thủ tục cần thiết cho quá trình đầu tư tại Việt Nam.
- Hướng dẫn chi tiết về quy trình và thủ tục để xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư và thành lập doanh nghiệp.
- Đồng hành cùng bạn trong việc chuẩn bị và soạn thảo hồ sơ, giấy tờ liên quan, đảm bảo rằng mọi yêu cầu đều được đáp ứng đầy đủ.
- Thực hiện việc nộp hồ sơ xin cấp Giấy phép đầu tư và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tại Sở Kế hoạch & Đầu tư, đồng thời theo dõi và giải quyết bất kỳ vấn đề phát sinh nào trong quá trình này.
- Tiến hành thay mặt doanh nghiệp nhận kết quả tại Sở Kế hoạch & Đầu tư theo quy định.
- Bàn giao cho bạn Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, con dấu và các giấy tờ cần thiết khác, tận nơi.
- Hỗ trợ bạn trong việc công bố thông tin về việc thành lập doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Đồng thời, chúng tôi còn hỗ trợ bạn trong các thủ tục sau khi thành lập, như mua chữ ký số với giá đại lý, khai thuế ban đầu, đặt mua hóa đơn điện tử và thông báo phát hành hóa đơn, để bạn có thể tập trung vào hoạt động kinh doanh của mình một cách hiệu quả hơn.
>>> Dịch vụ xin cấp giấy chứng nhận đầu tư đơn giản – dễ dàng? Đặt lịch ngay hôm nay! Hoặc gọi 0977.523.155 để được tư vấn miễn phí ban đầu!
Quy trình thực hiện dịch vụ xin cấp giấy chứng nhận đầu tư tại Luật Thiên Mã
Khi sử dụng dịch vụ xin cấp giấy chứng nhận đầu tư tại Luật Thiên Mã quý khách hàng sẽ được trải nghiệm các quy trình sau:
Tư vấn và giải đáp các vấn đề liên quan về đầu tư cho quý khách hàng.
Phạm vi cung cấp dịch vụ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được chia thành các nội dung chính sau đây:
- Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
- Điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
- Điều kiện kinh doanh của các ngành nghề đầu tư, bao gồm các loại giấy phép phải xin sau khi thành lập;
- Các thủ tục tiền đề cần thực hiện và các thủ tục phải tiến hành sau khi đã có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Dịch vụ công bố sản phẩm trọn gói – nhanh chóng tại Luật Thiên Mã
Hỗ trợ chuẩn bị và soạn thảo hồ sơ xin cấp giấy chứng đầu tư cho quý khách hàng
Quá trình soạn thảo và chuẩn bị hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
- Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
- Văn bản nội bộ của Nhà đầu tư bao gồm các quyết định đầu tư, bổ nhiệm, ủy quyền;
- Xây dựng Đề xuất Dự án đầu tư;
- Hướng dẫn hoặc thực hiện các thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ cấp tại nước ngoài;
- Hướng dẫn và tư vấn khách hàng chuẩn bị tài liệu chứng minh năng lực tài chính;
- Hồ sơ chứng minh điều kiện của nhà đầu tư khi đăng ký ngành nghề thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện;
- Hướng dẫn và hỗ trợ nhà đầu tư chuẩn bị tài liệu chứng minh có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
- Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
Đại diện quý khách hàng thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận tại cơ quan có thẩm quyền
Cơ quan tiếp nhận thường là Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Đại diện quý khách hàng giải trình hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền
Hầu hết các ngành nghề kinh doanh thường có các hạn chế tiếp cận thị trường hoặc yêu cầu các điều kiện đặc biệt với nhà đầu tư.
Do đó, khi hồ sơ được cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận, Nhà đầu tư/Đại diện nhà đầu tư cần phải giải trình với cơ quan chức năng về việc đáp ứng các điều kiện hạn chế và yêu cầu đầu tư.

Ngoài ra, đối với những lĩnh vực đầu tư chưa có quy định cụ thể, việc phối hợp với Cơ quan đầu tư để xin ý kiến của Bộ kế hoạch và đầu tư, cũng như các Bộ quản lý chuyên ngành liên quan, là cần thiết để đảm bảo việc xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài.
Bảng giá dịch vụ xin cấp giấy chứng nhận đầu tư tại Luật Thiên Mã
Dịch vụ cấp giấy chứng nhận đầu tư tại Luật Thiên Mã, chúng tôi cam kết sẽ làm việc theo nguyên tắc 3 đúng “đúng thời gian, đúng sự thật, đúng nguyên tắc” những dịch vụ mà chúng tôi đem lại luôn muốn mang đến những trải nghiệm tốt nhất dành cho các khách hàng của mình, luôn đặt quyền lợi khách hàng làm tôn chỉ cho hoạt động kinh doanh của mình. Vậy nên quý khách hàng không phải lo lắng về giá dịch vụ cũng như uy tín của chúng tôi.
Để tính được cụ thể chi phí dịch vụ làm giấy chứng nhận đầu tư chính xác cần phụ thuộc vào một trong số các yếu tố sau:
- Yêu cầu về khối lượng công việc của khách hàng yêu cầu.
- Hình thức đầu tư của các nhà đầu tư nước ngoài.
- Gói dịch vụ mà khách hàng lựa chọn ví dụ như dịch vụ riêng lẻ, dịch vụ trọn gói….
Sau khi tư vấn, giải đáp cho khách hàng, nắm bắt được tâm tư nguyện vọng của khách hàng, Luật Thiên Mã sẽ báo giá dịch vụ xin cấp giấy chứng nhận đầu tư cụ thể theo gói dịch vụ quý khách hàng đã lựa chọn.
>>> Dịch vụ xin cấp giấy chứng nhận đầu tư đơn giản – dễ dàng? Đặt lịch ngay hôm nay!
Thời gian thực hiện dịch vụ xin cấp giấy chứng nhận đầu tư tại Luật Thiên Mã
Tại Luật Thiên Mã, chúng tôi cam kết cung cấp sự phân tích và tư vấn tối ưu nhất cho từng tình huống cụ thể trong hồ sơ của bạn.
Dưới đây là các bước thực hiện cụ thể cùng với chi tiết nội dung công việc và thời gian thực hiện:
Tư vấn trước khi xin giấy phép đầu tư:
- Tư vấn việc chọn hình thức đầu tư phù hợp với nhà đầu tư nước ngoài;
- Tư vấn về điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
- Tư vấn lựa chọn khu vực đầu tư phù hợp nhất;
- Hướng dẫn về quy trình xin cấp giấy chứng nhận đầu tư tại Việt Nam;
- Tư vấn về chính sách ưu đãi đầu tư cho dự án (nếu có).
Thời gian: 1 ngày làm việc
Thực hiện xin giấy chứng nhận đầu tư:
Hoàn thiện tất cả các thủ tục liên quan đến việc xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Thời gian: 10 – 15 ngày làm việc

Dịch vụ hỗ trợ sau khi có giấy phép đăng ký đầu tư:
- Hỗ trợ thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài;
- Tư vấn về cách thức chuyển tiền đầu tư vào Việt Nam;
- Xin thẻ cư trú, tạm trú và visa cho người nước ngoài;
- Hỗ trợ giấy phép lao động cho người nước ngoài;
- Hỗ trợ điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư nếu cần;
- Hướng dẫn về nghĩa vụ thuế đối với nhà đầu tư;
- Hướng dẫn về việc báo cáo tình hình hoạt động của dự án.
Thời gian và nội dung: Tùy thuộc vào yêu cầu của khách hàng.
Luật Thiên Mã cam kết cùng bạn tạo ra những giải pháp tối ưu và mang lại sự hỗ trợ liên tục trong mọi giai đoạn của quá trình đầu tư.
Điều kiện xin giấy chứng nhận đầu tư tại Việt Nam
Với những dự án đầu tư không nằm trong phạm vi chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định tại các Điều 30, 31 và 32 của Luật Đầu tư 2020, việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư sẽ được thực hiện nếu đáp ứng các yếu tố sau:
- Dự án đầu tư không hoạt động trong lĩnh vực bị cấm đầu tư kinh doanh;
- Có địa điểm đã được xác định để thực hiện dự án đầu tư;
- Dự án đầu tư tuân thủ quy hoạch được quy định tại điểm a khoản 3 của Điều 33 Luật Đầu tư 2020;
- Đáp ứng các điều kiện liên quan đến tỷ lệ đầu tư trên diện tích đất, số lượng lao động sử dụng (nếu có);
- Đáp ứng các tiêu chí liên quan đến việc tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.
>>> Dịch vụ xin cấp giấy chứng nhận đầu tư đơn giản – dễ dàng? Đặt lịch ngay hôm nay!
Hồ sơ xin giấy chứng nhận đầu tư tại Việt Nam
Tại Việt Nam hồ sơ xin giấy chứng nhận đầu tư được chia làm nhiều loại, cụ thể như sau:
Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư:
Hồ sơ này gồm các phần sau:
a) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
b) Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
c) Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
d) Đề xuất dự án đầu tư;
Nếu pháp luật xây dựng yêu cầu báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, nhà đầu tư có thể nộp báo cáo này thay cho đề xuất dự án đầu tư;
đ) Bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm thực hiện dự án đầu tư khi dự án không yêu cầu Nhà nước giao đất, cho thuê đất hoặc chuyển mục đích sử dụng đất;
e) Giải trình công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định về chuyển giao công nghệ;
g) Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;
h) Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).
Số lượng hồ sơ: Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ.

Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế:
Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế. Sở Kế hoạch và Đầu tư tại nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho các trường hợp sau:
a) Dự án đầu tư thực hiện tại ít nhất 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;
b) Dự án đầu tư thực hiện trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế;
c) Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế chưa thành lập Ban quản lý hoặc không thuộc phạm vi quản lý của Ban quản lý.
Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc quyền quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
Hồ sơ này bao gồm các thành phần sau:
a) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, kèm theo cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;
b) Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
c) Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
d) Đề xuất dự án đầu tư;
Nếu pháp luật về xây dựng yêu cầu báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, nhà đầu tư có thể nộp báo cáo này thay cho đề xuất dự án đầu tư;
đ) Trường hợp dự án đầu tư không liên quan đến đất, nhà đầu tư nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm thực hiện dự án đầu tư;
e) Giải trình công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định về chuyển giao công nghệ;
g) Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;
h) Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).
Số lượng hồ sơ: Nhà đầu tư nộp 04 bộ hồ sơ.
Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc quyền quyết định của Thủ tướng chính phủ:
Hồ sơ này tương tự như Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc quyền quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Tuy nhiên, nơi nộp hồ sơ là Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Số lượng hồ sơ: Nhà đầu tư nộp 08 bộ hồ sơ.
Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội:
Hồ sơ này cũng tương tự như Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc quyền quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Nơi nộp hồ sơ là Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Số lượng hồ sơ: Nhà đầu tư nộp 20 bộ hồ sơ.
>>> Hồ sơ xin giấy chứng nhận đầu tư tại Việt Nam? Nhấn nút đặt lịch ngay!
Giấy chứng nhận đầu tư xin ở đâu?
Theo quy định của Luật Đầu tư 2020 và Nghị định 31/2021/NĐ-CP, người đang có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được xác định như sau:
- Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế sẽ thực hiện việc cấp, điều chỉnh, và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với:
- Các dự án đầu tư nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, loại trừ những tình huống được quy định tại khoản 3 của Điều 39 Luật Đầu tư 2020.
- Các dự án đầu tư liên quan đến việc xây dựng và kinh doanh hạ tầng cơ sở cho khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, và khu chức năng trong khu kinh tế.
Sở Kế hoạch và Đầu tư tại địa phương mà dự án đầu tư đang hoặc sẽ thực hiện, nơi có văn phòng điều hành dự án đầu tư, sẽ có thẩm quyền cấp, điều chỉnh, và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các loại dự án đầu tư sau:
- Các dự án đầu tư thực hiện tại ít nhất 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên.
- Các dự án đầu tư thực hiện cả trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, và khu kinh tế.
- Các dự án đầu tư nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế mà chưa có Ban quản lý khu, hoặc không nằm trong phạm vi quản lý của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, và khu kinh tế.
Các trường hợp không cấp giấy chứng nhận đầu tư
Các dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước và các tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, nếu không nằm trong các trường hợp yêu cầu thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, sẽ tuân theo các điều kiện và thủ tục đầu tư theo quy định dành cho nhà đầu tư trong nước. Điều này bao gồm các trường hợp sau:
Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài sẽ không phải thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, mà sẽ thực hiện các điều kiện và thủ tục đầu tư tương tự như nhà đầu tư trong nước khi thực hiện việc thành lập tổ chức kinh tế, góp vốn, mua cổ phần hoặc phần vốn góp của tổ chức kinh tế, cũng như khi thực hiện hình thức hợp đồng BCC.
Các trường hợp đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần hoặc phần vốn góp của tổ chức kinh tế.
Lưu ý: Trong trường hợp dự án đầu tư yêu cầu quyết định chủ trương đầu tư từ cơ quan có thẩm quyền, nhà đầu tư trong nước và tổ chức kinh tế sẽ không phải xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư sau khi đã có quyết định chủ trương đầu tư. Tuy nhiên, nếu có nhu cầu, nhà đầu tư vẫn có thể xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

>>> Các trường hợp không cấp giấy chứng nhận đầu tư? Kết nối với đội ngũ luật sư của Luật Thiên Mã để được giải đáp thắc mắc!
Kết luận từ luật sư doanh nghiệp – Luật Thiên Mã
Trong bối cảnh Việt Nam đang điều chỉnh mạnh mẽ chính sách thu hút đầu tư sau giai đoạn sáp nhập và tái cơ cấu thị trường, việc xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trở thành bước đi quan trọng để doanh nghiệp khẳng định vị thế và mở rộng hoạt động.
Luật Thiên Mã thấu hiểu những khó khăn mà nhà đầu tư nước ngoài và doanh nghiệp FDI thường gặp, từ khâu chuẩn bị hồ sơ, giải trình mục tiêu dự án đến làm việc với cơ quan cấp phép. Với kinh nghiệm chuyên sâu và khả năng cập nhật nhanh các quy định mới, chúng tôi mang đến giải pháp an toàn – chuẩn xác – đúng tiến độ cho từng trường hợp cụ thể.
Mỗi dự án được phân tích kỹ lưỡng về mô hình, ngành nghề và quy mô để đảm bảo hồ sơ đáp ứng đầy đủ yêu cầu pháp lý. Luật Thiên Mã cam kết đồng hành cùng nhà đầu tư trong suốt quá trình cấp phép, giảm thiểu rủi ro và tối ưu thời gian thực hiện. Nếu bạn đang cần một đơn vị xử lý uy tín, nhanh chóng và đáng tin cậy, hãy liên hệ 0977.523.155 để được hỗ trợ ngay hôm nay.
