action_echbay_call_shortcode for_shortcode is empty!

Biên bản xóa nợ phải trả chuẩn nhất năm 2023

Biên bản xóa nợ phải trả là một tài liệu quan trọng trong việc giải quyết các khoản nợ giữa các bên. Bản xóa nợ phải trả là một tài liệu chứng minh việc xóa các khoản nợ mà bên nợ phải thanh toán cho bên cho vay hay chủ nợ, đây là bằng chứng pháp lý để bảo vệ quyền lợi của các bên.

Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về biên bản xóa nợ. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình tìm hiểu, hãy liên hệ với đội ngũ tư vấn của Luật Thiên Mã qua hotline: 1900.6174 để được tư vấn miễn phí.

>>>Luật sư tư vấn miễn phí về mẫu biên bản xóa nợ. Gọi ngay: 1900.6174

Chị Mỹ (Hà Nội) gọi điện tới Tổng đài Luật Thiên Mã với câu hỏi như sau:

“Tôi có vay tiền của ông Hưng 50 triệu đồng để đầu tư kinh doanh.Tuy nhiên, do dự án không thuận lợi, tôi  gặp khó khăn trong việc trả nợ đúng hạn. Tôi đã đề nghị với ông Hưng để được xóa bỏ khoản nợ này. Sau khi thương lượng và đàm phán, tôi và Ông Hưng đã đồng ý xóa nợ. Để ghi nhận chính thức việc xóa nợ này, chúng tôi phải lập biên bản xóa nợ phải trả.Nhưng tôi chưa nắm rõ về biên bản xóa nợ phải trả. Mong phía luật sư sẽ giải đáp thắc mắc giúp tôi!”

 

Luật sư trả lời: 

Chào Chị Mỹ, Tổng Đài Luật Thiên Mã cảm ơn anh vì đã gửi thắc mắc đến chúng tôi. Sau khi tiếp nhận câu hỏi của Chị Mỹ, căn cứ theo quy định của pháp luật hiện hành, luật sư của chúng tôi xin được đưa ra câu trả lời cụ thể như sau:

Biên bản xóa nợ phải trả là gì?

Biên bản xóa nợ phải trả là một tài liệu quan trọng trong việc giải quyết các khoản nợ giữa các bên. Nó là một tài liệu chính thức, xác nhận rằng bên nợ đã thanh toán đầy đủ khoản nợ đến bên được nợ và không còn bất kỳ yêu cầu nào khác đối với khoản nợ đó. Biên bản này có tính pháp lý cao và có thể được sử dụng làm bằng chứng trong trường hợp có tranh chấp pháp lý sau này

Biên bản xóa nợ phải trả thường bao gồm các thông tin cơ bản như ngày thực hiện, địa chỉ của các bên liên quan, thông tin về khoản nợ cần giải quyết và các điều kiện của việc giải quyết nợ. Nó cũng thường bao gồm thông tin về người đại diện cho các bên và chữ ký của các bên.

Các yếu tố quan trọng trong biên bản xóa nợ phải trả bao gồm:

– Xác nhận chính thức việc xóa nợ: Biên bản xóa nợ phải trả là một tài liệu chính thức, xác nhận rằng bên nợ đã thanh toán đầy đủ khoản nợ đến bên được nợ và không còn bất kỳ yêu cầu nào khác đối với khoản nợ đó.

– Bảo vệ quyền lợi của các bên: Biên bản xóa nợ phải trả bảo vệ quyền lợi của các bên bằng cách xác nhận rằng mọi khoản nợ đã được thanh toán đầy đủ và không còn yêu cầu trả nợ khác nữa. Điều này giúp đảm bảo rằng các bên không phải chịu bất kỳ rủi ro pháp lý hoặc tài chính nào sau khi giải quyết nợ.

– Giải phóng tài sản: Khi một khoản nợ được thanh toán đầy đủ, các tài sản liên quan đến khoản nợ đó sẽ được giải phóng và trở về sở hữu của bên nợ hoặc được chuyển sang sở hữu của bên được nợ. Biên bản xóa nợ phải trả giúp xác định rõ ràng việc giải phóng tài sản này.

– Tránh tranh chấp pháp lý: Biên bản xóa nợ phải trả giúp tránh tranh chấp pháp lý giữa các bên sau khi giải quyết nợ. Nó là một bằng chứng pháp lý chính thức về việc xóa nợ và có thể được sử dụng trong trường hợp có tranh chấp pháp lý sau này.

– Thể hiện tính minh bạch và trung thực: Việc lập biên bản xóa nợ phải trả thể hiện tính minh bạch và trung thực trong quá trình giải quyết các khoản nợ giữa các bên. Nó giúp đảm bảo rằng các điều kiện và cam kết được thực hiện đầy đủ và chính xác, từ đó tạo ra một mối quan hệ kinh doanh đáng tin cậy giữa các bên.

Ngoài ra, biên bản xóa nợ phải trả cũng có thể chứa các điều khoản và điều kiện cụ thể liên quan đến việc giải quyết nợ, chẳng hạn như thời gian thanh toán, phương thức thanh toán, số tiền cần thanh toán, lãi suất, phí và các điều kiện khác. Các điều khoản này cần được đàm phán và thống nhất giữa các bên trước khi lập biên bản xóa nợ, để đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong việc giải quyết nợ.

Ngoài ra, việc lập biên bản xóa nợ phải trả còn phụ thuộc vào luật pháp và quy định của địa phương, cũng như các điều khoản trong hợp đồng giữa các bên. Do đó, khi lập biên bản xóa nợ, các bên cần tham khảo các quy định pháp lý liên quan và đảm bảo rằng biên bản này đáp ứng đầy đủ các yêu cầu pháp lý.

Tóm lại biên bản xóa nợ là một tài liệu quan trọng và cần thiết trong việc giải quyết các khoản nợ giữa các bên. Nó giúp đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong việc giải quyết nợ, bảo vệ quyền lợi của các bên và tránh tranh chấp pháp lý sau này. Do đó, việc lập biên bản xóa nợ là một bước quan trọng và cần thiết trong quá trình giải quyết các khoản nợ giữa các bên.

bien-ban-xoa-no-phai-tra-4

>>>Luật sư giải đáp miễn phí biên bản xóa nợ là gì? Gọi ngay: 1900.6174

Mẫu biên bản xóa nợ phải trả

BỘ TÀI CHÍNH

____________

Số: /QĐ-BTC

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_______________________

…….., ngày …….. tháng ………năm……

QUYẾT ĐỊNH

Về việc xoá nợ tiền thuế, tiền phạt cho (NNT)……

____________________________________

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành;

Căn cứ các Luật thuế, Pháp lệnh thuế, Pháp lệnh phí, lệ phí và các văn bản hướng dẫn thi hành;

Căn cứ Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ đề nghị xoá nợ của Cục Thuế tỉnh, thành phố….tại công văn số … ngày… và hồ sơ kèm theo của người nộp thuế….;

Theo đề nghị của …..

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Xóa nợ tiền thuế và tiền phạt của …..(tên người nộp thuế) tính đến thời điểm….do….(nêu lý do xóa nợ)…. với tổng số tiền là: ……..đồng (viết bằng chữ), trong đó (chi tiết theo từng loại thuế):

– Thuế:…… số tiền ……đồng

– …..

Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, thành phố…….chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu và các thông tin liên quan của hồ sơ đề nghị xóa nợ.

Điều 2: Căn cứ vào số thuế được xóa nợ nêu tại Điều 1 trên đây, Cục Thuế tỉnh, thành phố…..điều chỉnh lại số nợ tiền thuế, tiền phạt của … (tên người nộp thuế).

Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, thành phố….chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận: TUQ. BỘ TRƯỞNG
– Như Điều 3 TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
– UBND tỉnh, TP… (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
– Sở TC tỉnh, TP ….
– …

– Lưu: VT….

>>>Luật sư giải đáp miễn phí về nội dung mẫu biên bản xóa nợ. Gọi ngay: 1900.6174

Hướng dẫn soạn biên bản xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp

Để soạn văn bản đề nghị xóa nợ tiền phạt chậm nộp hoặc tiền chậm nộp, bạn có thể tuân thủ các bước sau:

Bước 1: Tiêu đề

Bắt đầu văn bản bằng việc ghi tiêu đề “Đề nghị xóa nợ tiền phạt chậm nộp (hoặc tiền chậm nộp)” ở đầu trang.

Bước 2: Thông tin người viết

Điều đầu tiên trong nội dung văn bản là thông tin về người viết. Ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại và email để người đọc có thể liên lạc lại với bạn.

Bước 3: Thông tin đến người nhận

Ghi tên và địa chỉ của người nhận đề nghị xóa nợ tiền phạt chậm nộp (hoặc tiền chậm nộp) để đảm bảo rằng văn bản của bạn sẽ được gửi đến đúng địa chỉ.

Bước 4: Lời mở đầu

Bắt đầu văn bản với lời chào và giới thiệu bản thân. Đưa ra lý do tại sao bạn viết thư và yêu cầu xóa nợ tiền phạt chậm nộp (hoặc tiền chậm nộp).

Bước 5: Giải thích tình huống

Trong phần này, cung cấp thông tin chi tiết về tình huống của bạn. Giải thích lý do tại sao bạn đã chậm nộp tiền phạt và tại sao bạn cần được xóa nợ. Hãy cung cấp bằng chứng, nếu có, để minh chứng cho lý do của bạn.

Bước 6: Yêu cầu xóa nợ

Đưa ra yêu cầu cụ thể của bạn, và cho biết số tiền bạn đề nghị xóa nợ. Nếu bạn có bất kỳ kế hoạch trả nợ nào, hãy đề xuất nó trong phần này.

Bước 7: Kết thúc văn bản

Kết thúc văn bản bằng cách cảm ơn người nhận đã xem xét đề nghị của bạn. Đưa ra thông tin liên lạc của bạn một lần nữa và hy vọng sớm nhận được phản hồi.

Bước 8: Chữ ký

Đóng văn bản bằng cách ký tên và ghi rõ ngày tháng năm.

>>>Luật sư giải đáp miễn về cách soạn biên bản xóa nợ tiền phạt nộp chậm. Gọi ngay: 1900.6174

Các trường hợp được xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt

Điều 85 của Luật Quản lý thuế 2019 quy định về các trường hợp được xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt.

Điểm a Khoản 1 Điều 85 quy định rằng doanh nghiệp, hợp tác xã bị tuyên bố phá sản đã thực hiện các khoản thanh toán theo quy định của pháp luật về phá sản mà không còn tài sản để nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt có thể được xóa nợ.

Điểm b Khoản 1 Điều 85 quy định rằng cá nhân đã chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết, mất năng lực hành vi dân sự mà không có tài sản, bao gồm cả tài sản được thừa kế để nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn nợ cũng có thể được xóa nợ

Điểm c Khoản 1 Điều 85 quy định rằng các khoản nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt của người nộp thuế không thuộc trường hợp (1) và (2), mà cơ quan quản lý thuế đã áp dụng biện pháp cưỡng chế quy định tại điểm g Khoản 1 Điều 125 Luật Quản lý thuế 2019 và các khoản nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt này đã quá 10 năm kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế nhưng không có khả năng thu hồi cũng có thể được xóa nợ.

Điểm d Khoản 1 Điều 85 quy định rằng tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đối với các trường hợp ảnh hưởng do thiên tai, thảm họa, dịch bệnh có phạm vi rộng được xem xét miễn tiền chậm nộp theo quy định khoản 8 Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019 và đã được gia hạn nộp thuế theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 62 Luật Quản lý thuế 2019 mà vẫn còn thiệt hại, không có khả năng phục hồi được sản xuất, kinh doanh và không có khả năng nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt có thể được xóa nợ.

Tuy nhiên, Điều 85 cũng quy định rằng người nộp thuế là cá nhân, cá nhân kinh doanh, chủ hộ gia đình, chủ hộ kinh doanh, chủ doanh nghiệp tư nhân và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên đã được xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt theo các khoản nêu trên, nếu quay lại sản xuất, kinh doanh hoặc thành lập cơ sở sản xuất, kinh doanh mới thì phải hoàn trả cho Nhà nước khoản nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đã được xóa.

Lưu ý rằng Chính phủ cũng quy định việc phối hợp giữa cơ quan quản lý thuế và cơ quan đăng ký kinh doanh, chính quyền địa phương đảm bảo các khoản tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đã được xóa phải được hoàn trả vào ngân sách nhà nước trường hợp (3) trước khi cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; và các quy định chi tiết được quy định tại khoản 4 Điều 85 Luật Quản lý thuế 2019.

bien-ban-xoa-no-phai-tra-3

>>>Luật sư giải đáp miễn phí về các trường hợp được xóa nợ tiền thuế Gọi ngay: 1900.6174

Trình tự, thủ tục hủy xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp

Bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận được phân công xử lý nợ chịu trách nhiệm chủ trì quá trình xóa nợ tiền phạt chậm nộp. Các bộ phận có liên quan bao gồm nhưng không giới hạn ở: bộ phận tài chính, bộ phận kế toán, bộ phận thuế, bộ phận hành chính, bộ phận pháp lý, v.v… Các bộ phận này sẽ phối hợp với nhau để lập đầy đủ hồ sơ hủy xóa nợ theo quy định.

Cụ thể, hồ sơ hủy xóa nợ cần bao gồm các thông tin như: thông tin về cá nhân, tổ chức nợ tiền phạt chậm nộp; thông tin về số tiền nợ; các tài liệu chứng minh việc nợ đã được thanh toán hoặc xóa bỏ, v.v… Quy trình lập hồ sơ hủy xóa nợ phải được thực hiện đầy đủ và chính xác để đảm bảo tính pháp lý của việc xóa nợ.

Sau khi bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận được phân công xử lý nợ lập đầy đủ hồ sơ hủy xóa nợ, họ sẽ lập văn bản đề nghị hủy xóa nợ và dự thảo Quyết định hủy xóa nợ. Sau đó, thủ trưởng cơ quan quản lý thuế nơi người nộp thuế nợ tiền thuế sẽ trình cơ quan có thẩm quyền để hủy xóa nợ theo trình tự quy định.

Nếu quyết định xóa nợ được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký ban hành, thì Cục Thuế hoặc Cục Hải quan, Cục Kiểm tra sau thông quan sẽ gửi Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh nơi người nộp thuế nợ tiền thuế để xem xét ban hành Quyết định hủy xóa nợ.

Nếu quyết định xóa nợ do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế hoặc Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Thủ tướng Chính phủ ký ban hành, thì Cục Thuế hoặc Cục Hải quan, Cục Kiểm tra sau thông quan sẽ gửi Tổng cục Thuế hoặc Tổng cục Hải quan để xem xét hủy xóa nợ hoặc gửi Tổng cục Thuế hoặc Tổng cục Hải quan để trình Bộ trưởng Bộ Tài chính, Thủ tướng Chính phủ xem xét hủy xóa nợ. Thời gian xử lý đề nghị hủy xóa nợ là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ trình và hồ sơ đề nghị hủy xóa nợ.

Sau khi Quyết định hủy xóa nợ được ban hành, cơ quan quản lý thuế sẽ thực hiện đăng tải Quyết định trên trang thông tin điện tử. Thời gian đăng tải Quyết định hủy khoanh nợ, Quyết định hủy xóa nợ trên trang thông tin điện tử là chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định.

  • Trong trường hợp Quyết định hủy xóa nợ thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thì Quyết định này sẽ được đăng tải trên trang thông tin điện tử của Cục Thuế hoặc Cục Hải quan, Tổng cục Hải quan.
  • Trong trường hợp Quyết định hủy xóa nợ thuộc thẩm quyền của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế hoặc Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Thủ tướng Chính phủ, thì Quyết định này sẽ được đăng tải trên trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế, Cục Thuế hoặc Tổng cục Hải quan và Cục Hải quan.

Cơ quan quản lý thuế nơi người nộp thuế nợ tiền thuế sẽ gửi Quyết định hủy xóa nợ cho cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập và hoạt động hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hành nghề trên địa bàn và cơ quan quản lý thuế quản lý chi nhánh, đơn vị trực thuộc, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh để cập nhật thông tin về việc hủy xóa nợ của người nộp thuế.

Bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận được phân công xử lý nợ thuộc cơ quan quản lý thuế nơi người nộp thuế nợ tiền thuế sẽ nhập Quyết định hủy xóa nợ vào ứng dụng quản lý thuế trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định hủy xóa nợ được ban hành. Thông tin về việc hủy xóa nợ sẽ được cập nhật trong hệ thống quản lý thuế, giúp người nộp thuế không bị áp lực về việc nợ thuế và có thể tiếp tục hoạt động kinh doanh một cách bình thường.

Cơ quan quản lý thuế nơi người nộp thuế nợ tiền thuế có trách nhiệm thực hiện tính tiền chậm nộp theo quy định của Luật Quản lý thuế và thu vào ngân sách nhà nước khoản nợ đã được hủy xóa nợ.

Theo quy định của Luật Quản lý thuế, trong trường hợp người nộp thuế đã bị áp dụng biện pháp thu hồi hoặc chậm nộp thuế, thì cơ quan thuế sẽ tính lãi suất theo tỷ lệ 0,03% trên mỗi ngày chậm nộp thuế. Do đó, khi người nộp thuế đã hoàn tất thủ tục xóa nợ, cơ quan quản lý thuế sẽ tính toán số tiền chậm nộp thuế và lãi suất tương ứng, sau đó thu vào ngân sách nhà nước theo quy định.

Việc thu tiền chậm nộp thuế và lãi suất tương ứng là một trong những biện pháp nhằm đảm bảo tính công bằng và minh bạch trong việc thu thuế, đồng thời đảm bảo nguồn thu ngân sách nhà nước để phục vụ cho các hoạt động xã hội, kinh tế của đất nước.

bien-ban-xoa-no-phai-tra-2

Như vậy, khi cá nhân hoặc tổ chức xóa nợ tiền phạt chậm nộp, thì sẽ phải thực hiện theo trình tự và thủ tục như sau:

– Bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận được phân công xử lý nợ chủ trì, phối hợp với các bộ phận có liên quan lập đầy đủ hồ sơ hủy xóa nợ theo quy định;

– Xử lý nợ thuộc cơ quan quản lý thuế nơi người nộp thuế nợ tiền thuế: lập văn bản đề nghị hủy xóa nợ và dự thảo Quyết định hủy xóa nợ;

– Trình thủ trưởng cơ quan quản lý thuế nơi người nộp thuế nợ tiền thuế để ký kết Quyết định hủy xóa nợ, sau đó gửi thông báo cho người nộp thuế về việc hủy xóa nợ;

– Cơ quan quản lý thuế nơi người nộp thuế nợ tiền thuế sẽ thực hiện tính tiền chậm nộp theo quy định của Luật Quản lý thuế và thu vào ngân sách nhà nước khoản nợ đã được xóa nợ.

Việc thực hiện đầy đủ thủ tục và trình tự này giúp đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong việc xóa nợ tiền phạt chậm nộp, đồng thời đảm bảo quyền lợi cho người nộp thuế và đảm bảo nguồn thu ngân sách nhà nước.

>>>Luật sư giải đáp miễn phí về trình tự, thủ tục xóa nợ. Gọi ngay: 1900.6174

Công khai, gửi Quyết định xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp và điều chỉnh số tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp được xóa nợ

Theo quy định của Luật Quản lý thuế, cơ quan quản lý thuế phải thực hiện công khai Quyết định xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp và điều chỉnh số tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp được xóa nợ trên trang thông tin điện tử trong vòng chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định.

 Trong trường hợp xóa nợ thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thì Quyết định xóa nợ sẽ được đăng tải trên trang thông tin điện tử của Cục Thuế hoặc Cục Hải quan, Tổng cục Hải quan.

Trong trường hợp xóa nợ thuộc thẩm quyền của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Thủ tướng Chính phủ, thì Quyết định xóa nợ sẽ được đăng tải trên trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế và Cục Thuế hoặc Tổng cục Hải quan và Cục Hải quan.

 Cơ quan quản lý thuế nơi người nộp thuế nợ tiền thuế phải gửi Quyết định xóa nợ ngay sau khi ký ban hành cho cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập và hoạt động hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hành nghề trên địa bàn và cơ quan quản lý thuế quản lý chi nhánh, đơn vị trực thuộc, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh theo quy định của Luật Quản lý thuế.

Bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận được phân công xử lý nợ thuộc cơ quan quản lý thuế nơi người nộp thuế nợ tiền thuế phải nhập Quyết định xóa nợ vào ứng dụng quản lý thuế trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định xóa nợ được ban hành.

Bộ phận kế toán thuế hoặc bộ phận được phân công xử lý nợ thuộc cơ quan quản lý thuế nơi người nộp thuế nợ tiền thuế cũng phải điều chỉnh lại số tiền chậm nộp, tiền phạt chậm nộp trên ứng dụng quản lý thuế (nếu có) theo quy định của Luật Quản lý thuế.

bien-ban-xoa-no-phai-tra-1

>>>Xem thêm: Dịch vụ xóa nợ xấu có phải là hành vi lừa đảo không?

Nghĩa vụ trả nợ quá thời hạn đã cam kết

Khi một hợp đồng được xác lập, đồng nghĩ rằng từ thời điểm đó sẽ phát sinh quyền và nghĩa vụ của của các bên vay và cho vay.

Theo Điều 466 Bộ luật Dân sự 2015 quy định, bên vay phải có trách nhiệm và nghĩa vụ:

– Thay toán đầy đủ khoản nợ bao gồm cả nợ gốc và lãi.

– Trường hợp bên vay vay tài sản là vật thì phải trả lại vật cùng loại, đúng và đầy đủ số lượng, chất lượng. Nếu bên vay không thể trả vật thì có thể trả theo hình thức là bằng tiền theo giá trị của vật (giá trị vật tính tại thời điểm và địa điểm trả nợ) nếu bên cho vay đồng ý.

– Trường hợp vay không có lãi, nếu quá thời hạn vay mà bên vay vẫn chưa hoàn tất trả nợ. Khi đó bên cho vay hoàn toàn có thể  yêu cầu bên vay trả tiền lãi (tiền lãi theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 trên số tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả), trừ khi có thỏa thuận khác.

Nếu bên vay không thực hiện nghĩa vụ trả nợ này, họ sẽ bị coi là vi phạm thỏa thuận và có thể bị cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.

Các biện pháp xử lý có thể áp dụng đối với bên vay không thực hiện nghĩa vụ trả nợ bao gồm áp dụng biện pháp hành chính, phạt tiền hoặc áp dụng biện pháp bắt buộc thực hiện theo quy định của pháp luật. Điều này có thể làm giảm đáng kể uy tín của bên vay và ảnh hưởng đến khả năng vay mượn hay giao dịch tương lai của họ.

Do đó, việc cam kết và thực hiện nghĩa vụ trả nợ quá hạn là rất quan trọng để đảm bảo tính minh bạch, trung thực và tôn trọng các thỏa thuận và hợp đồng giữa hai bên. Nếu có bất kỳ thay đổi nào liên quan đến khả năng trả nợ, bên vay nên thông báo cho bên cho vay để đàm phán và thỏa thuận về các điều kiện mới cho việc trả nợ.

>>>Xem thêm: Cách xóa nợ xấu ngân hàng – Hướng dẫn tra cứu nợ xấu online

Trên đây là toàn bộ nội dung, quy định liên quan đến biên bản xóa nợ phải trả. Ngoài những nội dung tư vấn trong bài viết nếu bạn có bất kỳ nội dung nào chưa rõ cần được giải đáp đừng ngần ngại nhấc điện thoại lên và gọi điện ngay cho luật sư của Luật Thiên Mã qua điện thoại 1900.6174 để được tư vấn miễn phí

Gọi ngay: 1900.6174 - Để gặp luật sư tư vấn 24/7