action_echbay_call_shortcode for_shortcode is empty!

Biên bản thỏa thuận mua bán đất mới nhất

Biên bản thỏa thuận mua bán đất được biết đến như là một giấy tờ cần thiết giữa hai bên sau khi đã thỏa thuận các điều kiện mua bán. Vậy mẫu biên bản thỏa thuận mua bán đất gồm những nội dung gì? Bài viết dưới đây về biên bản thỏa thuận mua bán đất của chúng tôi cung cấp đầy đủ những thông tin đến cho bạn, qua đó giúp đọc giả có thể hiểu rõ hơn. Mọi vướng mắc liên quan đến vấn đề trên, vui lòng liên hệ Luật Thiên Mã qua đường dây nóng 1900.6174 để được hỗ trợ!

>>> Liên hệ ngay với chúng tôi qua hotline 1900.6174 để nhận được sự tư vấn từ những luật sư dày dặn kinh nghiệm

Biên bản thỏa thuận là gì?

Hiện nay, pháp luật không có quy định nào định nghĩa về biên bản thỏa thuận

Theo đó, biên bản thỏa thuận có thể hiểu là văn bản ghi lại sự thỏa thuận của hai hay nhiều người. Sự thỏa thuận này có được từ quá trình thảo luận, từ đó ghi nhận các vấn đề chung đã nhất trí được của các bên.

Mục đích lập biên bản thỏa thuận để bày tỏ nguyện vọng ý chí của một bên thể hiện dưới dạng bản thỏa thuận và các bên còn lại trong quan hệ liên quan đều đồng ý và phải thực hiện theo những điều đã thể hiện trong biên bản thỏa thuận.

Cơ sở để lập biên bản thỏa thuận dựa trên các quy định của Bộ Luật dân sự về giao dịch dân sự, hợp đồng dân sự và áp dụng vào nhiều khía cạnh của đời sống như bồi thường, hợp tác kinh doanh, mua bán đất đai, bất động sản, cung cấp dịch vụ lao động,…

Việc lập biên bản thỏa thuận sẽ bảo vệ và mang đến sự an tâm cho các bên liên quan, là căn cứ để giải quyết các tranh chấp có thể phát sinh sau này.

bien-ban-thoa-thuan-mua-ban-dat

Xét về mặt lợi ích, khi lập, sử dụng biên bản thoả thuận có tác dụng trong việc bảo vệ và mạng đến sự an tâm cho các bên có liên quan. Ngoài ra, khi một trong hai bên vi phạm thoả thuận đã ký kết, biên bản sẽ giúp các bên được pháp luật bảo đảm phần lợi ích thuộc về mìn và được đối xử một cách công bằng.

>>> Biên bản thỏa thuận là gì? Gọi ngay 1900.6174

Nội dung biên bản thỏa thuận mua bán đất

Biên bản thỏa thuận mua bán đất là một văn bản quan trọng, đóng vai trò như một hợp đồng giữa hai bên tham gia giao dịch. Trong nội dung của biên bản này, mỗi chi tiết đều cần được diễn giải một cách cụ thể và chi tiết để đảm bảo sự minh bạch và công bằng cho cả hai bên.

–  “Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất và phương thức thanh toán” cần được mô tả rõ ràng. Đây là nơi mà giá trị chuyển nhượng của đất sẽ được ghi nhận, cùng với bất kỳ điều khoản đặc biệt nào về việc thanh toán, chẳng hạn như số lượng và thời điểm thanh toán.

– “Trách nhiệm nộp thuế và nộp lệ phí” là một phần quan trọng trong biên bản này. Về trách nhiệm của mỗi bên trong việc nộp các khoản thuế và lệ phí liên quan đến giao dịch mua bán đất này, đảm bảo tuân thủ hoàn toàn các quy định pháp lý.

– Điều khoản về “quyền sử dụng đất chuyển nhượng” mô tả về cách mà quyền sử dụng đất được chuyển giao từ bên bán sang bên mua, bao gồm các giới hạn, điều kiện hoặc hạn chế nào có thể áp dụng.

– “Việc giao đất và đăng ký quyền sử đất” cung cấp thông tin chi tiết về quá trình chuyển giao đất và bất kỳ yêu cầu nào về việc đăng ký quyền sử dụng đất mới của bên mua tại cơ quan chức năng.

– Phương thức “giải quyết tranh chấp hợp đồng” cung cấp các quy định hoặc quy trình mà hai bên sẽ tuân thủ trong trường hợp có tranh chấp phát sinh từ hợp đồng này.

– “Lời cam kết của các bên khi tham gia trong hợp đồng” nêu rõ những cam kết và bảo đảm của cả hai bên đối với việc thực hiện đầy đủ và đúng thời hạn các điều khoản đã thỏa thuận trong biên bản này.

– “Chữ ký của hai bên mua bán đất” là phần cuối cùng của biên bản, xác nhận sự đồng ý và cam kết của cả hai bên đối với nội dung của biên bản và cam kết tuân thủ các điều khoản đã thỏa thuận.

>>> Tư vấn hoàn toàn miễn phí về biên bản thỏa thuận mua bán đất. Gọi ngay 1900.6174

Mẫu biên bản thỏa thuận mua bán đất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————-

GIẤY THỎA THUẬN CHUYỂN NHƯỢNG

QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ GIAO NHẬN TIỀN ĐẶT CỌC

Hôm nay, ngày ….. tháng …… năm ….. tại ……………………………………….

Chúng tôi gồm có:

Bên chuyển nhượng/ nhận đặt cọc (Bên A):

Ông (Bà): ……………………………. – Sinh năm: ………………………………..

Chứng minh nhân dân số: …………………………..……………………………….

Ông (Bà): ……………………………. – Sinh năm: ………………………………..

Chứng minh nhân dân số: …………………………………………………..……….

Địa chỉ: ………………………………………………………………………..…….

Bên nhận chuyển nhượng/đặt cọc (Bên B):

Ông (Bà): ……………………………. – Sinh năm: ………………………………..

Chứng minh nhân dân số: …………………………..……………………………….

Ông (Bà): ……………………………. – Sinh năm: ………………………………..

Chứng minh nhân dân số: …………………………………………………..……….

Địa chỉ: ………………………………………………………………………..…….

III. Người làm chứng (hoặc có thể là Công ty):

Ông (Bà): ……………………………. – Sinh năm: ………………………………..

Chứng minh nhân dân số: …………………………..……………………………….

Địa chỉ: ………………………………………………………………………..…….

Sau khi bàn bạc hai bên chúng tôi đồng ý thực hiện các thỏa thuận sau đây:

Bên A đồng ý chuyển nhượng cho Bên B quyền sử dụng đất tại địa chỉ: ……………………………………………………………………………………….

Thông tin: Chiều rộng: …….. m – Chiều dài: ……. m – Tổng diện tích: …….. m2

Theo Giấy tờ: ………………………………………………………………………..

2.Giá chuyển nhượng: …………………………….đồng.

(Bằng chữ: ……………………………………………………………………..)

Giá chuyển nhượng trên là giá chuyển nhượng …………………………………….

Bên B giao trước cho Bên A số tiền đặt cọc để đảm bảo giao kết và thực hiện Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là: …………………………… đồng.

(Bằng chữ: ………………………………………………………………………..)

Số tiền còn lại là: ………………………………………………….. đồng.

(Bằng chữ: ………………………………………………………………………..)

Bên B sẽ thanh toán đủ cho Bên A số tiền còn lại ngay sau khi hoàn thành thủ tục công chứng Hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất đối với lô đất nói trên cho Bên B.

Thời hạn đặt cọc theo Giấy thỏa thuận chuyển nhượng Quyền sử dụng đất và Giao nhận tiền đặt cọc này có hiệu lực trong thời hạn …………….. ngày làm việc kể từ ngày ký.

Nếu vì bất kỳ lý do nào Bên A không tiếp tục thực hiện việc chuyển nhượng hoặc có vấn đề tranh chấp, khiếu nại liên quan đến lô đất nói trên thì Bên A phải trả lại số tiền đặt cọc cho Bên B và bồi thường cho Bên B một số tiền bằng số tiền đã đặt cọc.

Và ngược lại nếu Bên B không tiếp tục nhận chuyển nhượng nữa thì bị mất toàn bộ số tiền đã đặt cọc cho Bên A.

Hai bên cam kết thực hiện đúng theo các thỏa thuận nêu trên. Nếu có phát sinh tranh chấp trong quá trình thực hiện, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau. Trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết.

Giấy thỏa thuận này được chia làm hai (02) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ một (01) bản và có hiệu lực kể từ ngày ký.

         Bên A Bên B Người làm chứng

(Ký, ghi rõ họ tên)   (Ký, ghi rõ họ tên)         (Ký, ghi rõ họ tên)

Thắc mắc về các điền biên bản thỏa thuận mua bán đất. Gọi ngay 1900.6174

Cách điền biên bản thỏa thuận mua bán đất

Biên bản thỏa thuận chuyển nhượng quyền sử dụng đất cũng cần phải ghi rõ trách nhiệm của các bên sau khi diễn ra hoạt động chuyển nhượng đất, mua bán đất. Cuối cùng là ký kết khi cả 2 bên đã tự đọc lại nguyên văn bản hợp đồng, chấp nhận toàn bộ các điều khoản trong hợp đồng và cam kết thực hiện.

bien-ban-thoa-thuan-mua-ban-dat

Ngoài những thông tin cá nhân của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì bên làm chứng cũng cần phải ghi rõ và đầy đủ các thông tin, cụ thể: họ tên, năm sinh, số chứng minh nhân dân và địa chỉ. Kế tiếp là các thông tin về mảnh đất được chuyển nhượng, giá chuyển nhượng, thời hạn đặt cọc, các thỏa thuận về vấn đề tranh chấp, khiếu nại…

Các thỏa thuận trong biên bản càng rõ ràng, chi tiết thì càng thuận lợi cho hai bên trong quá trình tiến hành quá trình chuyển nhượng.

Bên cạnh mẫu biên bản thỏa thuận chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì các đơn vị làm việc trong lĩnh vực xây dựng có thể tham khảo thêm mẫu biên bản nghiệm thu và xác nhận hết hạn thời hạn bảo hành công trình được lập ra nhằm để ghi chép lại thông tin về việc nghiệm thu công trình khi hết hạn bảo hành.

Mẫu biên bản nghiệm thu và xác nhận hết thời hạn bảo hành công trình cần phải ghi rõ tên công trình, thành phần tham gia việc nghiệm thu và chất lượng công trình được đánh giá.

>>> Xem thêm: Biên bản ký giáp ranh đất như thế nào là chính xác nhất?

Biên bản thỏa thuận mua bán đất có cần công chứng không?

Việc xác định cần công chứng hay không cho biên bản thỏa thuận mua bán đất thực sự phụ thuộc vào quy định pháp lý của từng quốc gia và đặc biệt là quy định của cơ quan chức năng địa phương. Trong một số trường hợp, pháp luật có thể yêu cầu việc công chứng biên bản thỏa thuận để đảm bảo tính pháp lý và minh bạch của giao dịch.

Tuy nhiên, trong trường hợp pháp luật không bắt buộc việc công chứng biên bản thỏa thuận, vẫn có những lợi ích khi thực hiện việc này. Công chứng biên bản giúp chứng minh tính chính xác và sự đồng thuận của các bên trong giao dịch mua bán đất. Nó cung cấp một mức độ bảo vệ pháp lý cao hơn, đặc biệt là khi có tranh chấp hoặc mâu thuẫn phát sinh sau này.

Việc công chứng biên bản thỏa thuận tạo ra một bản ghi chính thức và được chứng nhận bởi một cơ quan hoặc cá nhân có thẩm quyền, giúp tăng cường tính rõ ràng và minh bạch trong giao dịch. Nó cũng giúp đảm bảo rằng các điều khoản và điều kiện đã được thỏa thuận được thực hiện đúng cách và đầy đủ bởi các bên tham gia.

Một điểm cần lưu ý là việc công chứng biên bản thỏa thuận có thể đòi hỏi một khoản phí nhất định, tùy thuộc vào quy định của cơ quan công chứng hoặc người đại diện thực hiện việc này.

Do đó, mặc dù việc công chứng biên bản thỏa thuận không phải là một bước bắt buộc trong tất cả các trường hợp, nhưng nó thường được coi là một biện pháp đảm bảo tính minh bạch và pháp lý của giao dịch mua bán đất, đặc biệt khi có thể phát sinh tranh chấp hoặc mâu thuẫn sau này.

>>> Xem thêm: Mẫu biên bản đối chiếu công nợ mới nhất năm 2023

Các điều khoản quan trọng trong biên bản thỏa thuận mua bán đất

Biên bản thỏa thuận mua bán nhà đất là một văn bản rất quan trọng. Nhà đất là tài sản thông dụng giống như các tài sản khác tuy nhiên đây lại là bất động sản và có giá trị lớn đối với mỗi gia đình.

Chính vì vậy, để hợp đồng mua bán nhà đất được thực hiện hợp pháp thì cả hai bên cần phải tuân thủ đúng quy định của pháp luật như: hợp đồng phải được lập thành văn bản, phải công chứng, làm thủ tục sang tên,… tất cả nội dung liên quan trong hợp đồng đều phải được các bên trao đổi và được ghi nhận chính xác trong hợp đồng. Tuy nhiên, vẫn cần lưu ý một số điều khoản quan trọng trong hợp đồng như sau:

Thứ nhất, nội dung hợp đồng mua bán nhà đất (đối tượng mua bán)

Trong phần nội dung, cả hai bên cần phải ghi cụ thể những điều sau:

– Bên A (bên bán) đồng ý bằng văn bản bán cho bên B (bên mua) căn nhà tại số… đường… phường (xã)… quận (huyện, thị xã)….. và đồng ý thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất có nhà ở nằm trong khuôn viên được xác định bởi các giấy tờ đã nêu.

– Loại nhà: nhà phố, nhà biệt thự, nhà chung cư, cấp số bao nhiêu

– Cấu trúc: nhà trệt, nhà lầu, bê tông, gạch, cốt thép…

– Nền…mái…

– Tường: đất, gạch, bê tông, chung … riêng …, mượn;

– Diện tích toàn bộ của khuôn viên: ngang…sâu…

– Diện tích xây dựng:

– Diện tích sử dụng:

– Vị trí nhà: được xây trên lô đất nào, bằng khoán nào, thuộc bản đồ số mấy…

– Nguồn gốc nhà

– Giấy tờ nhà ở kèm theo gồm có: Giấy chứng nhận về quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất số….; tờ khai lệ phí trước bạ …; bản vẽ…

– Thời điểm giao giấy tờ sở hữu nhà: ngay sau khi hai bên ký hợp đồng công chứng và bên B thanh toán tiền mua nhà …

– Thời điểm giao nhà: khi thực hiện giao nhà hai bên lập biên bản bàn giao nhà

– Thời gian ra phòng công chứng để chứng thực các giấy tờ có liên quan.

Thứ hai, về giá mua bán đất:

Hai bên thỏa thuận về giá mua bán: ghi bằng số và bằng chữ

bien-ban-thoa-thuan-mua-ban-dat

Thứ ba, về tiền đặt cọc:

– Hai bên có thỏa thuận: bên mua sẽ đặt cọc trước một phần cho bên bán để nhằm đảm bảo sẽ mua nhà và được thể hiện tại hợp đồng đặt cọc ký ngày…

– Số tiền đặt cọc sẽ được chuyển thành tiền mua nhà và khấu trừ vào đợt thanh toán đầu tiên (chia làm nhiều đợt để thanh toán)

– Sau khi đã nhận tiền đặt cọc, nếu bên bán có thay đổi ý kiến, không bán cho bên mua nữa thì phải hoàn trả lại cho bên mua số tiền gấp 2 lần số tiền đặt cọc mà đã nhận. Ngược lại, nếu bên mua thay đổi ý kiến và không mua nữa thì sẽ phải chịu mất tiền cọc.

Thứ tư, về thời gian và phương thức thanh toán:

– Thời gian và điều kiện tiến hành giao nhận nhà

– Thời gian thanh toán tiền (có thể được chia làm nhiều đợt thanh toán)

– Hình thức thanh toán: có thể chuyển khoản hoặc đưa tiền mặt trực tiếp

– Lãi do việc thanh toán chậm: nếu bên mua không thanh toán vào đúng hạn cho bên bán thì phải trả thêm khoản tiền lãi phát sinh cho số ngày chậm thanh toán theo mức lãi suất quá hạn do Ngân hàng nhà nước công bố vào tại thời điểm thanh toán.

Thứ năm, về quyền và nghĩa vụ của hai bên

Các bên cần phải chi tiết hóa các nghĩa vụ trong giai đoạn trước, trong và sau khi thực hiện hợp đồng và vào thời điểm chấm dứt cụ thể.

Thứ sáu, về điều khoản ràng buộc trách nhiệm

Các bên dự trù các tình huống đối phương có thể vận dụng để không thực hiện hợp đồng mà soạn thảo những điều khoản thích hợp chẳng hạn như trách nhiệm của bên mua khi không thực hiện thanh toán, hoặc trách nhiệm của bên bán khi không thực hiện chuyển giao đối tượng của hợp đồng.

Thứ 7, về những điều khoản chung

Hai bên khi thực hiện cam kết phải nghiêm túc các điều khoản trong hợp đồng. Những tranh chấp phát sinh liên quan đến hợp đồng đều được giải quyết dựa trên sự hợp tác, cả hai bên cùng có lợi. Nếu không thể tự giải quyết được, hai bên đồng ý thống nhất đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền. Bên thua kiện phải chịu toàn bộ chi phí liên quan, kể cả chi phí thuê luật sư cho bên thắng kiện.

Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký, được công chứng và được lập thành 05 bản, có giá trị như nhau, mỗi bên sẽ giữ 02 bản và 01 bản còn lại được lưu tại Phòng Công chứng.

Thắc mắc về các điền biên bản thỏa thuận mua bán đất. Gọi ngay 1900.6174

Hướng dẫn thủ tục ký sang tên sổ đỏ khi mua bán nhà đất

Bước 1: Các bên (bên mua, bên bán) đến văn phòng công chứng để làm thủ tục mua bán nhà đất (chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất).

Các giấy tờ các bên cần cung cấp để tiến hành ký hợp đồng chuyển nhượng và công chứng:

– Bên bán (bên chuyển nhượng):

+ Giấy quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

+ Chứng minh thư nhân dân/ thẻ CCCD của bên bán (cả vợ và chồng).

+ Sổ hộ khẩu của bên bán (cả vợ và chồng).

+ Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn của bên bán.

+ Hồ sơ kỹ thuật thửa đất (trong trường hợp chuyển một phần thửa đất)

Trong trường hợp bên bán là một người cần có các giấy tờ sau :

+ Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu đang độc thân)

+ Bản án ly hôn + Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu đã ly hôn)

+ Giấy chứng tử của vợ hoặc chồng + Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu vợ hoặc chồng đã chết trước khi có tài sản)

+ Giấy tờ chứng minh tài sản riêng do được tặng cho riêng, do được thừa kế riêng hoặc có thỏa thuận hay bản án phân chia tài sản (Hợp đồng tặng cho, văn bản khai nhận thừa kế, thỏa thuận phân chia, bản án phân chia tài sản)

+ Hợp đồng ủy quyền bán (Nếu có )

– Bên mua (Bên nhận chuyển nhượng):

+ Chứng minh nhân dân/ thẻ CCCD của bên mua.

+ Sổ hộ khẩu của bên mua

+ Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân của bên mua (Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân)

+ Hợp đồng ủy quyền mua (Nếu có)

Bước 2: Nộp hồ sơ xin cấp Giấy quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và nhận phiếu hẹn =>> Văn phòng đăng ký đất đai (UBND quận/huyện).

Bước 3: Nộp lệ phí trước bạ và thuế thu nhập cá nhận ở Cơ quan thuế.

Lệ phí trước bạ do người mua nộp, thuế thu nhập cá nhân do người bán nộp.

Bước 4: Nhận Giấy quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại bộ phận nhận và trả kết quả của Văn phòng đăng ký đất đai (UBND quận/huyện).

Vai trò của hợp đồng mua bán đất

ai trò của hợp đồng mua bán đất không chỉ đơn thuần là một văn bản pháp lý chứng nhận quyền sở hữu, mà còn là nền tảng quan trọng trong việc bảo vệ quyền và lợi ích của cả người mua và người bán trong quá trình giao dịch. Hợp đồng này không chỉ đảm bảo quyền lợi của hai bên trong thỏa thuận ban đầu mà còn là cơ sở để giải quyết các tranh chấp và mâu thuẫn phát sinh sau này.

Đối với người mua

Với người mua, hợp đồng mua bán đất có vai trò quan trọng như một công cụ pháp lý để đảm bảo rằng người bán sẽ thực hiện nghĩa vụ chuyển quyền sử dụng đất (QSDĐ) theo thỏa thuận. Trong trường hợp người bán không thực hiện nghĩa vụ này, hợp đồng mua bán đất sẽ trở thành căn cứ để giải quyết tranh chấp và xác định trách nhiệm của các bên, cung cấp sự bảo vệ pháp lý cho người mua.

Đối với ban quản lý nhà đất

Đối với ban quản lý nhà đất, hợp đồng mua bán đất không chỉ là một văn bản pháp lý mà còn là yếu tố quyết định trong việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (QSDĐ). Hợp đồng này là căn cứ chính thức để cơ quan quản lý nhà đất có thẩm quyền cấp phép và thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến quyền sử dụng đất.

Nó cũng là căn cứ để ban quản lý nhà đất cập nhật và điều chỉnh thông tin về quyền sử dụng đất trong hệ thống dữ liệu của họ, đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong quản lý và sử dụng đất đai.

Người bán nhà có phải nộp thuế hay không?

Người bán nhà phải nộp thuế TNCN bởi Thuế TNCN được áp dụng đối với các cá nhân có thu nhập, bao gồm thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu, sử dụng đất hoặc nhà ở. Các loại thu nhập liên quan đến chuyển nhượng quyền thuê đất đều thuộc loại thu nhập thuộc thu nhập chịu thuế được quy định tại các văn bản pháp luật.

Theo đó, người bán nhà phải nộp thuế TNCN được tính theo công thức sau:

Số thuế TNCN phải nộp = Giá chuyển nhượng x Thuế suất 2%

Bên cạnh đó, căn cứ Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC người bán nhà có thể được miễn nộp thuế TNCN khi thuộc các trường hợp sau:

– Trường hợp 1: Chuyển nhượng nhà, đất giữa những người có quan hệ hôn nhân, huyết thống,…

– Trường hợp 2: Người bán, chuyển nhượng đã có một tài sản là nhà hoặc đất thuộc lãnh thổ VN;

– Trường hợp 3: Người bán, chuyển nhượng thuộc đối tượng cư trú theo quy định của pháp luật;

– Trường hợp 4: Phải bán, chuyển nhượng toàn bộ nhà, đất trong trường hợp chỉ có duy nhất một tài sản Bất động sản;

– Trường hợp 5: Nhà, đất là tài sản được nhận theo dạng thừa kế trong bản di chúc (Bản di chúc phải đáp ứng đủ các quy định của pháp luật mới được công nhận tính pháp lý và có giá trị)

Trên đây là tư vấn của Luật sư Tổng Đài Pháp Luật về biên bản thỏa thuận mua bán đất. Chúng tôi mong rằng bài viết về vấn đề biên bản thỏa thuận mua bán đất trên đây sẽ đem đến những thông tin hữu ích. Nếu có bất kỳ khó khăn hay thắc mắc nào, hãy liên hệ đến Luật Thiên Mã qua số hotline 1900.6174 để được hỗ trợ.

Gọi ngay: 1900.6174 - Để gặp luật sư tư vấn 24/7