Hiện nay có rất nhiều người có nhu cầu định vị lại vị trí đất ở, họ đang tìm kiếm mẫu đơn xin điều chỉnh vị trí đất ở nhưng chưa tìm thấy.
Vậy thủ tục, hồ sơ xin điều chỉnh vị trí đất ở như thế nào? Được thực hiện ra sao?
Hãy đọc hết bài viết dưới đây của Luật sư đất đai – Luật Thiên Mã nhé!
>>> Cần tư vấn chuyên sâu về đất đai? Đặt lịch tư vấn với luật sư của chúng tôi và trải nghiệm dịch vụ pháp lý uy tín, nơi mọi vấn đề của bạn sẽ được giải quyết hiệu quả và nhanh chóng!
Quy định về căn cứ vị trí đất ở theo quy định
Đối tượng thửa đất
Đối tượng thửa đất là khái niệm quan trọng trong lĩnh vực quản lý và sử dụng đất đai, và quy định về xác định thửa đất đóng vai trò quan trọng trong việc bảo đảm quyền lợi và trách nhiệm của các cá nhân, tổ chức liên quan. Để hiểu rõ hơn về đối tượng thửa đất, cần nắm vững một số định nghĩa và tiêu chí xác định thửa đất cụ thể.
Một thửa đất được định rõ theo phạm vi quản lý, sử dụng, có thể thuộc về một cá nhân sử dụng đất, một nhóm người cùng nhau sử dụng đất hoặc một cá nhân được nhà nước giao quản lý đất. Điều này còn phụ thuộc vào mục đích sử dụng của thửa đất theo quy định của pháp luật hiện hành.
Khi xác định một thửa đất, các yếu tố như đỉnh thửa đất, cạnh thửa đất, và ranh giới thửa đất đều được xác định một cách chi tiết. Đỉnh thửa đất là các điểm gấp khúc trên đường ranh giới của thửa đất, và đối với đoạn cong trên đường ranh giới, đỉnh thửa đất trên thực địa được xác định sao cho khoảng cách từ cạnh, nối hai điểm chi tiết liên tiếp đến với đỉnh cong không lớn hơn 0,2 mm theo tỷ lệ bản đồ.
Cạnh thửa đất trên bản đồ được xác định bằng đoạn thẳng nối giữa hai đỉnh liên tiếp của thửa đất. Ranh giới thửa đất là đường gấp khúc tạo bởi các cạnh thửa nối liền, được bao khép kín phần diện tích thuộc thửa đất đó.
Nếu thửa đất bao gồm cả vườn, ao liền nhà, ranh giới của thửa đất sẽ là đường bao của toàn bộ diện tích đất này. Trong trường hợp ruộng bậc thang, ranh giới thửa đất sẽ là đường bao ngoài cùng, bao gồm cả các bậc thang liền kề có cùng mục đích sử dụng đất. Riêng đối với thửa đất nông nghiệp, đất chưa sử dụng, bờ thửa, đường rãnh nước dùng chung, cách xác định ranh giới sẽ tuân theo các quy định cụ thể tùy thuộc vào độ rộng của đường bờ thửa và đường rãnh nước.
Tổng cộng, quy định về đối tượng thửa đất đặt ra các tiêu chí chi tiết để xác định một cách chính xác và minh bạch, đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong quản lý và sử dụng đất đai.
Xác định ranh giới thửa đất
Xác định ranh giới thửa đất là một quá trình quan trọng và phức tạp, đòi hỏi sự hợp tác chặt chẽ giữa cán bộ đo đạc, cán bộ địa chính xã và những người quản lý, sử dụng thửa đất. Quá trình này không chỉ bao gồm các bước cơ bản như đánh dấu và lập bản mô tả, mà còn đảm bảo tính chính xác và tránh gây tranh chấp giữa các bên liên quan.
Trong trường hợp khu đất được đo với nhiều tỷ lệ khác nhau, quá trình đo đạc tiếp biên là cần thiết. Các điểm tiếp biên cần được đánh dấu theo chỉ tiêu kỹ thuật của tỷ lệ bản đồ lớn hơn để đảm bảo độ chính xác và nhất quán. Quy trình này đặt ra yêu cầu cao về kỹ thuật và kinh nghiệm để đảm bảo sự đồng nhất và chính xác trong quá trình xác định ranh giới.
Sau khi đã thực hiện các bước xác định ranh giới đất trên thực tế, việc tiếp theo là quá trình đo vẽ ranh giới thửa đất. Đây là một hoạt động cần tuân theo các yêu cầu kỹ thuật đo đạc và đảm bảo sự xác nhận chính xác của kết quả đo đạc. Các thông tin về ranh giới thửa đất thường được ghi chép trong Giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc các văn bản pháp lý khác liên quan đến quyền sử dụng đất. Điều này giúp tạo nên cơ sở pháp lý vững chắc và minh bạch về quyền lợi đất đai cho các bên liên quan.
>>> Hãy để các luật sư của chúng tôi đồng hành cùng bạn trong mọi vấn đề pháp luật về đất đai, mang lại sự an tâm và bảo vệ quyền lợi tối đa!
Xin điều chỉnh vị trí đất ở được hay không?
Theo quy định tại Luật Đất đai 2024 (có hiệu lực từ 1/8/2024), pháp luật hiện hành chưa có quy định cụ thể về việc điều chỉnh vị trí đất ở. Do đó, người sử dụng đất không thể trực tiếp yêu cầu thay đổi vị trí đất ở. Thay vào đó, nếu có nhu cầu sử dụng đất cho mục đích xây dựng nhà ở hoặc mục đích khác, người sử dụng đất có thể thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại Điều 119 Luật Đất đai 2024.
Việc chuyển mục đích sử dụng đất được phép thực hiện, trừ trường hợp đất thuộc danh mục không được chuyển đổi mục đích sử dụng theo quy định tại khoản 2 Điều 119 Luật Đất đai 2024, ví dụ như đất thuộc khu vực bảo vệ nghiêm ngặt, đất rừng đặc dụng hoặc đất thuộc quy hoạch không cho phép chuyển đổi. Người sử dụng đất không bắt buộc phải chuyển đổi toàn bộ diện tích thửa đất sang đất ở (đất thổ cư). Tùy theo nhu cầu sử dụng và căn cứ vào Điều 118 Luật Đất đai 2024 về căn cứ giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, người sử dụng đất có thể đề nghị chuyển đổi một phần hoặc toàn bộ diện tích thửa đất sao cho phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và điều kiện cụ thể của địa phương.
Hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất được thực hiện theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP, nộp tại UBND cấp huyện nơi có đất. Sau khi được chấp thuận, người sử dụng đất cần thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định và tuân thủ các quyền, nghĩa vụ liên quan đến loại đất sau khi chuyển đổi.
Căn cứ chuyển cho phép mục đích sử dụng đất ở
Theo quy định tại Điều 118 Luật Đất đai 2024, căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm:
- Quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất hằng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Nhu cầu sử dụng đất được thể hiện trong đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất hoặc trong dự án đầu tư (nếu có).
Theo đó, để chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở, người sử dụng đất cần nộp đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất tại Ủy ban nhân dân (UBND) cấp huyện nơi có đất. UBND cấp huyện sẽ xem xét đơn xin chuyển mục đích dựa trên quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hằng năm để xác định thửa đất có thuộc danh mục được phép chuyển đổi hay không. Hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất được thực hiện theo quy định tại Nghị định 102/2024/NĐ-CP.
Nếu thửa đất đáp ứng các điều kiện theo quy định, UBND cấp huyện sẽ ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất bằng văn bản chính thức. Sau khi được cấp phép, người sử dụng đất cần thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có) và tuân thủ các quy định liên quan đến loại đất ở theo Luật Đất đai 2024.
Mẫu đơn xin điều chỉnh vị trí đất ở
Dưới đây là mẫu đơn xin điều chỉnh vị trí đất ở mới nhất hiện nay:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…., ngày… tháng…. năm…..
ĐƠN XIN XÁC NHẬN VỊ TRÍ ĐẤT
Kính gửi: – Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn)……
– Ông/bà:… – Chủ tịch UBND xã (phường, thị trấn)…
Tên tôi là:…… Sinh năm:… (1)
Căn cước công dân số:…. Do ..…. Cấp ngày…./…../…..(2)
Hộ khẩu thường trú:……(3)
Hộ khẩu hiện tại:……(4)
Số điện thoại liên hệ:……
Là:……. (tư cách làm đơn, ví dụ, chủ sử dụng mảnh đất số…….. theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số……. do Uỷ ban nhân dân…/ Sở Tài nguyên và môi trường………….. cấp ngày…/…./……)
Tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc sau:
…… (5)
Do vậy, tôi làm đơn này để kính đề nghị Quý cơ quan tiến hành xem xét và xác nhận vị trí của mảnh đất số……. được cấp Giấy chứng nhận số…… do Uỷ ban nhân dân…./ Sở tài nguyên và môi trường…. cấp ngày…/…/….. Cụ thể như sau:
……(6)
Tôi xin cam đoan những thông tin mà tôi đã nêu trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của những thông tin này.
Kính mong Quý cơ quan xem xét và xác nhận thông tin trên cho tôi.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Xác nhận của …
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
>>> Thanh toán nhanh, nhận tư vấn chất lượng từ luật sư, giải quyết vấn đề hiệu quả – tất cả chỉ trong một cuộc hẹn!
Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn xin điều chỉnh vị trí đất ở
Phần 1: Thông Tin Người Đề Nghị
- Họ và Tên: Ghi theo trên Căn Cước Công Dân hoặc Chứng Minh Nhân Dân.
- Ngày, Tháng, Năm Sinh: Ghi theo thông tin trên Chứng Minh Nhân Dân hoặc Căn Cước Công Dân.
- Hộ Khẩu Thường Trú: Ghi nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, bao gồm thôn/xóm, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thành phố thuộc tỉnh, tỉnh/thành phố.
- Địa Chỉ Hiện Tại: Ghi địa chỉ hiện tại của người làm đơn, chi tiết đến thôn/xóm, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thành phố thuộc tỉnh, tỉnh/thành phố.
Phần 2: Nguyên Nhân và Lý Do Đề Nghị Điều Chỉnh Vị Trí Đất
- Tích hợp ngày, tháng, năm và các thông tin liên quan về việc cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất.
- Mô tả chi tiết nguyên nhân và hoàn cảnh dẫn đến việc xin xác nhận vị trí đất. Ví dụ:
- Ngày…/…/…, tôi được cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất số… do… cấp ngày…/…/… đối với mảnh đất… theo hồ sơ địa chính… của UBND xã (phường, thị trấn)… .
- Ngày…/…/…, tôi có nhu cầu thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng mảnh đất trên cho Ông/Bà:… Sinh năm:…
- Chứng Minh Nhân Dân/Căn Cước Công Dân số:…/…/…
- Tuy nhiên, Ông/Bà… có yêu cầu tôi xin xác nhận về vị trí của mảnh đất mà tôi sẽ tiến hành chuyển nhượng đúng với thông tin đã đưa ra.
Phần 3: Thông Tin Chi Tiết về Vị Trí Mảnh Đất Cần Xác Nhận
- Cung cấp thông tin chi tiết về vị trí mảnh đất cần xác nhận, bao gồm cả các thông tin khác cần xác nhận.
- Nhằm đảm bảo tính chính xác và minh bạch, việc soạn thảo đơn xin điều chỉnh vị trí đất ở theo mẫu trên sẽ giúp người làm đơn trình bày rõ ràng và đầy đủ thông tin cần thiết.
Thẩm quyền chuyển mục đích sử dụng đất
Căn cứ Điều 122 Luật Đất đai 2024, thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:
1. Ủy ban nhân dân (UBND) cấp tỉnh: Có thẩm quyền quyết định trong các trường hợp:
- Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức (bao gồm tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập, đơn vị lực lượng vũ trang sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh).
- Giao đất cho cơ sở tôn giáo.
- Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Điều 113 Luật Đất đai 2024.
- Cho thuê đất đối với tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
2. Ủy ban nhân dân (UBND) cấp huyện: Có thẩm quyền quyết định trong các trường hợp:
- Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân.
- Trường hợp hộ gia đình, cá nhân xin chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên, phải có văn bản chấp thuận của UBND cấp tỉnh trước khi quyết định.
- Giao đất cho cộng đồng dân cư.
3. Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã: Có thẩm quyền:
- Cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn.
Theo khoản 5 Điều 122 Luật Đất đai 2024, cơ quan có thẩm quyền nêu trên không được ủy quyền trong việc quyết định giao đất, cho thuê đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Quy trình thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất phải tuân thủ các quy định tại Nghị định 102/2024/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn liên quan.
Người sử dụng đất cần nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền tương ứng với đối tượng và trường hợp cụ thể để được xem xét và phê duyệt theo đúng quy định pháp luật.
>>> Liên hệ ngay để được hỗ trợ pháp lý tận tâm và chuyên nghiệp từ các luật sư, giúp bạn an tâm hơn trong mọi quyết định!
Khi nào chuyển mục đích sử dụng đất ở phải xin phép?
Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất ở đối với cá nhân, hộ gia đình
Căn cứ vào Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và hướng dẫn tại Quyết định 2555/QĐ-BTNMT, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất được tiến hành theo các bước sau:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
Căn cứ vào Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT, cá nhân, hộ gia đình muốn chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở phải chuẩn bị bộ hồ sơ, gồm có:
- Pháp luật không quy định mẫu đơn xin điều chỉnh vị trí đất ở thay vào đó bạn làm đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Bước 2. Nộp hồ sơ
- Nộp hồ sơ tại Phòng Tài nguyên và Môi trường
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định trong vòng 3 ngày làm việc.
Bước 3. Xử lý, giải quyết yêu cầu
- Phòng Tài nguyên và Môi trường sẽ thực hiện nhiệm vụ là thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất, thẩm tra hồ sơ, xác minh thực địa.
- Phòng Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn cá nhân, hộ gia đình thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật khi chuyển đổi mục đích sử dụng sang đất ở.
- Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Phòng Tài nguyên và Môi trường cập nhật, chỉnh lý hồ sơ, bản đồ địa chính đất đai.
- Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Bước 4. Trả kết quả
Sau khi thẩm định, thẩm tra thực địa đáp ứng yêu cầu và hộ gia đình, cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phòng Tài nguyên và Môi trường trao quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân.
+ Đối với cá xã không thuộc miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn thời hạn không quá 15 ngày (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất).
+ Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn thời gian thực hiện không quá 25 ngày.
Pháp luật không quy định về mẫu đơn xin điều chỉnh vị trí đất ở cũng như thủ tục hành chính khi định vị lại vị trí đất ở. Thay vào đó bạn phải xin chuyển mục đích sử dụng sang đất ở đối với phần đất bạn dự định điều chỉnh. Việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất và được sự đồng ý bằng văn bản của Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền.