Hiểu đúng về việc dân sự: Thủ tục, điều kiện và lưu ý quan trọng

Việc dân sự – loại yêu cầu ngày càng phổ biến nhưng dễ bị hiểu sai

Trong thực tiễn tố tụng hiện nay, nhiều người dân lầm tưởng mọi vấn đề dân sự đều là “vụ án”, trong khi trên thực tế, có một nhóm quan hệ pháp luật không có tranh chấp nhưng vẫn cần tòa án giải quyết theo thủ tục tố tụng riêng – gọi là việc dân sự.

Các yêu cầu giải quyết việc dân sự như công nhận di chúc, tuyên bố mất tích, xác định năng lực hành vi dân sự… đang gia tăng đáng kể mỗi năm. Tuy nhiên, phần lớn người dân vẫn chưa phân biệt được “vụ án dân sự” và “việc dân sự”, dẫn đến nộp sai hồ sơ, nhầm thủ tục, bị trả lại yêu cầu.

Nếu bạn đang cần xác lập quyền dân sự, xử lý thủ tục liên quan đến tài sản, thân nhân hoặc tình trạng pháp lý cá nhân.

>>> Liên hệ ngay để được hỗ trợ pháp lý tận tâm và chuyên nghiệp từ các luật sư, giúp bạn an tâm hơn trong mọi quyết định!

Đặt lịch tư vấn

VIỆC DÂN SỰ LÀ GÌ? PHÂN BIỆT VỚI VỤ ÁN DÂN SỰ

Viec dan su

Dưới đây là bảng phân biệt giữa vụ án dân sự và việc dân sự như sau:

Tiêu chíVụ án dân sựViệc dân sự
Bản chấtCó tranh chấp xảy ra.Không có tranh chấp xảy ra.
Định nghĩaLà việc giải quyết tranh chấp về các vấn đề dân sự giữa cá nhân, tổ chức này với cá nhân, tổ chức khác; có nguyên đơn và bị đơn; Tòa án giải quyết trên cở bảo vệ quyền lợi của người có quyền và buộc người có nghĩa vụ thực hiện nghĩa vụ.Là việc riêng của cá nhân, tổ chức, không có nguyên đơn, bị đơn mà chỉ có người yêu cầu Tòa án giải quyết, từ yêu cầu của đương sự, Tòa án công nhận quyền và nghĩa vụ cho họ.
Hình thức giải quyết của chủ thể 

Khởi kiện tại tòa.

Yêu cầu Tòa án công nhận hoặc không công nhận một sự kiện pháp lý nào đó là căn cứ phát sinh quyền và nghĩa vụ dân sự.
Cách thức giải quyết của Tòa án Có thể trải qua các giai đoạn:

– Sơ thẩm

– Phúc thẩm

– Thủ tục xét lại bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật.

 

Xác minh, ra quyết định, tuyên bố theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức.
Trình tự, thời gian giải quyết– Trình tự, thủ tục nhiều, chặt chẽ hơn giải quyết việc dân sự.

– Giải quyết vụ án dân sự phải mở phiên tòa.

 

– Trình tự giải quyết gọn gàng, đơn giản, thời gian giải quyết nhanh.

– Giải quyết việc dân sự bằng việc mở phiên họp công khai để xét đơn yêu cầu.

 

Thành phần giải quyếtThẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Viện Kiểm sát.Thẩm phán (có thể 1 hoặc 3 thẩm phán tùy từng vụ việc dân sự), Viện Kiểm sát, Trọng tài Thương mại (nếu yêu cầu liên quan đến việc Trọng tài Thương mại Việt Nam giải quyết tranh chấp theo quy định của pháp luật về trọng tài thương mại) theo khoản 2 Điều 31 của BLTTDS 2015.
Đương sựNguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan.Người yêu cầu và người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan.
Thời hạn kháng cáo, kháng nghịDài hơn so với quyết định giải quyết việc dân sự.Ngắn hơn so với kháng cáo, kháng nghị bản án.
Phí, lệ phíÁn phí theo giá ngạch (tính theo %) và án phí không theo giá ngạch (cố định).Lệ phí cố định (được quy định cụ thể tại Nghị quyết 326/2016).
Kết quả giải quyếtTuyên bằng bản án.Tuyên bằng quyết định.
Ví dụ– Tranh chấp thừa kế;

– Tranh chấp hợp đồng dân sự;

– Tranh chấp đất đai.

– Tranh chấp về chia tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân.

….

– Yêu cầu tuyên bố một người đã mất tích;

– Yêu cầu hủy kết hôn trái pháp luật;

– Yêu cầu công nhận bản án nước ngoài tại Việt Nam;

– Yêu cầu một người mất năng lực hành vi dân sự.

….

NGƯỜI YÊU CẦU GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ LÀ AI?

Viec dan su 2

Căn cứ theo khoản 5 Điều 68 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định như sau:

Đương sự trong vụ việc dân sự

  1. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong vụ án dân sự là người tuy không khởi kiện, không bị kiện, nhưng việc giải quyết vụ án dân sự có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của họ nên họ được tự mình đề nghị hoặc các đương sự khác đề nghị và được Tòa án chấp nhận đưa họ vào tham gia tố tụng với tư cách là người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.

Trường hợp việc giải quyết vụ án dân sự có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của một người nào đó mà không có ai đề nghị đưa họ vào tham gia tố tụng với tư cách là người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan thì Tòa án phải đưa họ vào tham gia tố tụng với tư cách là người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.

  1. Người yêu cầu giải quyết việc dân sự là người yêu cầu Tòa án công nhận hoặc không công nhận một sự kiện pháp lý làm căn cứ phát sinh quyền, nghĩa vụ về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động của mình hoặc của cơ quan, tổ chức, cá nhân khác; yêu cầu Tòa án công nhận cho mình quyền về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động.

Theo đó, người yêu cầu giải quyết việc dân sự được xác định là người yêu cầu Tòa án công nhận hoặc không công nhận một sự kiện pháp lý làm căn cứ phát sinh quyền, nghĩa vụ về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động của mình hoặc của cơ quan, tổ chức, cá nhân khác; yêu cầu Tòa án công nhận cho mình quyền về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động.

ĐƠN YÊU CẦU GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ CÓ NỘI DUNG NHƯ THẾ NÀO?

Viec dan su 3

Căn cứ theo khoản 2 Điều 362 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, đơn yêu cầu của người yêu cầu giải quyết việc dân sự sẽ có các nội dung chính sau đây:

– Ngày, tháng, năm làm đơn;

– Tên Tòa án có thẩm quyền giải quyết việc dân sự;

– Tên, địa chỉ; số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử (nếu có) của người yêu cầu;

– Những vấn đề cụ thể yêu cầu Tòa án giải quyết và lý do, mục đích, căn cứ của việc yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự đó;

– Tên, địa chỉ của những người có liên quan đến việc giải quyết việc dân sự đó (nếu có);

– Các thông tin khác mà người yêu cầu xét thấy cần thiết cho việc giải quyết yêu cầu của mình;

– Người yêu cầu là cá nhân phải ký tên hoặc điểm chỉ, nếu là cơ quan, tổ chức thì đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức đó phải ký tên và đóng dấu vào phần cuối đơn; trường hợp tổ chức yêu cầu là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu được thực hiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020.

Quyết định giải quyết việc dân sự có phải gửi đến cho người yêu cầu giải quyết việc dân sự không?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 370 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định như sau:

Quyết định giải quyết việc dân sự

  1. Quyết định giải quyết việc dân sự phải có các nội dung sau đây:
  2. a) Ngày, tháng, năm ra quyết định;
  3. b) Tên Tòa án ra quyết định;
  4. c) Họ, tên của Thẩm phán, Kiểm sát viên, Thư ký phiên họp;
  5. d) Tên, địa chỉ của người yêu cầu giải quyết việc dân sự;

đ) Những vấn đề cụ thể yêu cầu Tòa án giải quyết;

  1. e) Tên, địa chỉ của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan;
  2. g) Nhận định của Tòa án và những căn cứ để chấp nhận hoặc không chấp nhận đơn yêu cầu;
  3. h) Căn cứ pháp luật để giải quyết việc dân sự;
  4. i) Quyết định của Tòa án;
  5. k) Lệ phí phải nộp.
  6. Quyết định giải quyết việc dân sự phải được gửi cho Viện kiểm sát cùng cấp, người yêu cầu giải quyết việc dân sự, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến việc giải quyết việc dân sự trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định.

Việc gửi quyết định giải quyết việc dân sự cho cơ quan thi hành án được thực hiện theo quy định của Luật thi hành án dân sự.

  1. Quyết định giải quyết việc dân sự có hiệu lực pháp luật của Tòa án có liên quan đến việc thay đổi hộ tịch của cá nhân phải được Tòa án gửi cho Ủy ban nhân dân nơi đã đăng ký hộ tịch của cá nhân đó theo quy định của Luật hộ tịch.
  2. Quyết định giải quyết việc dân sự có hiệu lực pháp luật của Tòa án được công bố trên Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có), trừ quyết định có chứa thông tin quy định tại khoản 2 Điều 109 của Bộ luật này.

Như vậy, quyết định giải quyết việc dân sự phải được gửi cho người yêu cầu giải quyết việc dân sự trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định.

Ngoài ra, quyết định giải quyết việc dân sự phải được gửi cho Viện kiểm sát cùng cấp, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến việc giải quyết việc dân sự trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định.

CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP

  1. Ai có quyền yêu cầu giải quyết việc dân sự?

Trả lời:

Bất kỳ cá nhân, tổ chức nào có quyền và lợi ích hợp pháp liên quan đến yêu cầu đều có thể nộp đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự tại tòa án có thẩm quyền. Trong một số trường hợp, viện kiểm sát, cơ quan có thẩm quyền hoặc người đại diện hợp pháp cũng có thể thực hiện thay.

  1. Thời hạn giải quyết việc dân sự là bao lâu?

Trả lời:

Theo Điều 366 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu là 15 ngày kể từ ngày thụ lý. Tổng thời gian giải quyết thường kéo dài từ 01 đến 02 tháng, tùy tính chất vụ việc và khả năng cung cấp tài liệu đầy đủ.

  1. Có bắt buộc phải tham gia phiên họp giải quyết việc dân sự không?

Trả lời:

Không bắt buộc. Tuy nhiên, nếu người yêu cầu hoặc người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan không tham gia mà không có lý do chính đáng, tòa án có thể giải quyết vắng mặt hoặc tạm đình chỉ yêu cầu nếu sự có mặt của họ là cần thiết.

  1. Tòa án nào có thẩm quyền giải quyết việc dân sự?

Trả lời:

Thông thường, tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú hoặc nơi có tài sản của người liên quan sẽ có thẩm quyền. Riêng các việc dân sự có yếu tố nước ngoài hoặc tính chất phức tạp thì thuộc thẩm quyền tòa án cấp tỉnh.

  1. Nếu tòa từ chối giải quyết, có được nộp lại yêu cầu không?

Trả lời:

Có. Nếu việc dân sự bị từ chối do thiếu điều kiện hoặc sai phạm về thủ tục, người yêu cầu hoàn toàn có thể bổ sung hồ sơ và nộp lại, miễn là vẫn trong thời hạn pháp luật cho phép (nếu có). Ngoài ra, người yêu cầu cũng có thể khiếu nại quyết định từ chối thụ lý của tòa.

Không giống như vụ án, việc dân sự đơn giản hơn nhưng đòi hỏi sự chính xác về hình thức, căn cứ và chứng cứ. Chỉ cần nộp sai mẫu đơn, thiếu điều kiện yêu cầu là tòa án sẽ trả lại hồ sơ, gây mất thời gian và cơ hội xác lập quyền.

Nếu bạn đang muốn làm thủ tục nhận con, xác nhận tài sản, yêu cầu tuyên bố mất tích hoặc công nhận di chúc, hãy để Luật Thiên Mã hỗ trợ trọn gói.

>>> Hãy để các luật sư của chúng tôi đồng hành cùng bạn trong mọi vấn đề pháp luật, mang lại sự an tâm và bảo vệ quyền lợi tối đa!

Đặt lịch tư vấn

Chat Zalo
Đặt Lịch

    PHIẾU ĐẶT LỊCH

    Bạn vui lòng lựa chọn Hình thức tư vấn, lĩnh vực  mức ưu tiên tư vấn phù hợp với nhu cầu của mình. Xin lưu ý Chi phí tư vấn sẽ thay đổi tùy theo lựa chọn của bạn. Hệ thống sẽ lựa chọn luật sư chuyên môn phù hợp với yêu cầu của bạn.








    Bạn vui lòng quét mã để thanh toán phí tư vấn, sau đó xác nhận bằng cách tích Tôi đã thanh toán thành công và nhấn Đặt lịch tư vấn. Lưu ý: Lịch tư vấn chỉ được xác nhận khi thanh toán thành công. Trong vòng 05 phút, chúng tôi sẽ liên hệ để xác nhận và kết nối bạn với đội ngũ luật sư tư vấn. Ngoài ra, tất cả buổi tư vấn đều được giám sát chuyên môn, đảm bảo đúng định hướng và áp dụng thực tế hiệu quả. Bạn có thể ghi âm, ghi hình để theo dõi và triển khai công việc.

    Chấp nhận các ngân hàng và ví điện tử

    Napas247 | Momo | ZaloPay | Viettel Money | VNPay

    Đọc thêm lợi ích của Luật sư tư vấn

    • Giúp bạn hiểu rõ và tuân thủ luật: Luật sư giúp bạn nắm vững các quy định, tránh vi phạm không đáng có và các vấn đề rủi ro pháp lý có nguy cơ gặp phải.

    • Tiết kiệm thời gian và nhiều chi phí: Luật sư sẽ giúp xử lý nhanh chóng các vấn đề pháp lý, giảm thiểu chi phí so với tự tìm hiểu hoặc xử lý sai sót trong các vụ việc, vụ án.

    • Tư vấn chiến lược và giải pháp đúng: Luật sư sẽ đưa ra các giải pháp, phương án pháp lý phù hợp để giải quyết vụ việc, vụ án với đúng mục tiêu và mong muốn của bạn.

    • Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của bạn: Luật sư có thể đại diện bạn và hỗ trợ bạn trong các giao dịch, tranh chấp, đảm bảo quyền lợi của bạn được bảo vệ tối đa. Việc thuê luật sư và chi phí thuê luật sư bạn có thể trao đổi trực tiếp với luật sư trong quá trình tư vấn.

    Bạn cần thanh toán trước khi gửi phiếu đặt lịch