Quy định về Đại hội đồng cổ đông trong công ty cổ phần

Bạn đang băn khoăn về các quy định pháp luật liên quan đến họp đại hội cổ đông? Đừng để những thắc mắc về thủ tục, quy trình hay điều kiện họp đại hội cổ đông làm khó bạn! Tại Luật Thiên Mã, đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm sẽ đồng hành cùng bạn, cung cấp tư vấn chuyên sâu, chính xác theo đúng quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản pháp luật liên quan. Với sự am hiểu sâu sắc và tận tâm, chúng tôi cam kết mang đến giải pháp pháp lý tối ưu, giúp doanh nghiệp của bạn vận hành suôn sẻ, minh bạch và tuân thủ đúng quy định. Hãy đặt lịch tư vấn ngay hôm nay để được hỗ trợ nhanh chóng, chuyên nghiệp và hiệu quả!.

>>> Đừng để vấn đề pháp lý làm bạn mất thời gian, hao tiền bạc và mệt mỏi thêm nữa! Hãy đặt lịch tư vấn với luật sư ngay hôm nay – Chỉ một khoản phí nhỏ, bạn tiết kiệm công sức và nhận giải pháp chuẩn tốt nhất từ luật sư.

Đặt lịch tư vấn

Thế nào là họp Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ)?

Theo nội dung Khoản 1 Điều 138 Luật Doanh nghiệp 2020, ĐHĐCĐ là cơ quan có quyền quyết định cao nhất của công ty cổ phần, trong đó cuộc họp ĐHĐCĐ là sự kiện tập hợp tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết trong công ty để cùng bàn bạc, thông qua các vấn đề có liên quan tới sự phát triển của doanh nghiệp.

1. hop dai hoi co dong 2. hop dai hoi co dong

Hình thức, trường hợp triệu tập họp ĐHĐCĐ

Căn cứ quy định tại Điều 139 Luật Doanh nghiệp, hàng năm ĐHĐCĐ sẽ tổ chức họp thường niên trong thời hạn 04 tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Cuộc họp này được tổ chức nhằm thảo luận các nội dung sau:

  • Kế hoạch kinh doanh hằng năm;
  • Báo cáo tài chính hằng năm;
  • Báo cáo của Hội đồng quản trị về vấn đề quản trị, kết quả hoạt động của cả Hội đồng và từng thành viên Hội đồng quản trị;
  • Báo cáo của Ban kiểm soát về việc hoạt động và kinh doanh;
  • Ban kiểm soát và Kiểm soát viên tự đánh giá kết quả hoạt động;
  • Mức cổ tức đối với mỗi cổ phần của từng loại;
  • Vấn đề khác thuộc thẩm quyền.

Ngoài ra, theo Điều 140 Luật này, ĐHĐCĐ có thể tiến hành họp bất thường trong các trường hợp:

  • Xét thấy cần thiết vì lợi ích của công ty;
  • Số lượng thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát còn lại ít hơn số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của pháp luật;
  • Theo yêu cầu của cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 05% tổng số cổ phần phổ thông trở lên hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn theo quy định tại Điều lệ công ty;
  • Theo yêu cầu của Ban kiểm soát;
  • Trường hợp khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.

Quy trình tổ chức họp ĐHĐCĐ

Chuẩn bị họp đại hội cổ đông

2. hop dai hoi co dong

  • Điều kiện tổ chức cuộc họp
  • Hội đồng quản trị sẽ triệu tập cuộc họp. Theo Điều 145 Luật Doanh nghiệp 2020, số cổ đông dự họp đại diện trên 50% tổng số phiếu biểu quyết thì mới đủ điều kiện để triệu tập họp ĐHĐCĐ. Ngoài ra, Điều lệ công ty có thể quy định tỷ lệ cụ thể khác nhưng không được thấp hơn hoặc bằng 50%.
  • Nếu cuộc họp đầu tiên không đủ điều kiện tiến hành, công ty có thêm tối đa 02 lần triệu tập:
  • Lần thứ hai: Gửi thông báo mời họp trong vòng 30 ngày kể từ ngày dự định họp lần đầu. Lúc này, yêu cầu số cổ đông dự họp đại diện từ 33% tổng số phiếu biểu quyết hoặc một tỷ lệ khác do Điều lệ công ty quy định nhưng chỉ được giao động trong khoảng từ 33-50%.
  • Lần thứ ba: Công ty gửi thông báo mời họp trong vòng 20 ngày kể từ ngày dự định họp lần hai và không yêu cầu tổng số % tổng số phiếu biểu quyết.
  • Chuẩn bị tài liệu

Trước khi cuộc họp diễn ra, cần chuẩn bị những giấy tờ, hồ sơ cần thiết sau:

  • Danh sách cổ đông có quyền dự họp;
  • Tài liệu họp về các vấn đề dự kiến đưa ra trong cuộc họp (thường sẽ gửi kèm Thông báo mời họp). Trong trường hợp cổ đông muốn bổ sung thêm vấn đề mới thì có thể kiến nghị bằng văn bản và gửi đến công ty chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày khai mạc, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định thời hạn khác.
  • Dự thảo nghị quyết đại hội đồng cổ đông thường niên.
  •  Địa điểm tổ chức họp
  • Luật Doanh nghiệp không quy định cụ thể về nơi tổ chức họp ĐHĐCĐ, nhưng cuộc họp nên được tổ chức theo cách thức, địa điểm thuận lợi nhất cho các cổ đông. Do vậy, địa điểm tổ chức họp sẽ là nơi chủ tọa tham dự họp và phải ở trên lãnh thổ Việt Nam.

>>> Đặt lịch tư vấn với luật sư của chúng tôi và trải nghiệm dịch vụ pháp lý uy tín, nơi mọi vấn đề của bạn sẽ được giải quyết hiệu quả và nhanh chóng!

  Đặt lịch tư vấn

Mời họp đại hội cổ đông

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 143 Luật Doanh nghiệp 2020, người triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông phải gửi Thông báo mời họp đến tất cả cổ đông trong danh sách cổ đông có quyền dự họp chậm nhất là 21 ngày trước ngày khai mạc nếu Điều lệ công ty không quy định thời hạn dài hơn.

3. hop dai hoi co dong

Điều hành, biểu quyết tại cuộc họp ĐHĐCĐ

  • Thành phần tham dự: là tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết tham gia cuộc họp.
  • Trước khi khai mạc, cần đăng ký cổ đông dự họp ĐHĐCĐ;
  • Lựa chọn Chủ tọa, thư ký và ban kiểm phiếu cho cuộc họp ĐHĐCĐ, trong đó:
  1. Chủ tọa: là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc ủy quyền cho thành viên khác trong Hội đồng quản trị; có vai trò điều hành, có quyền biểu quyết;
  2. Thư ký: là người ghi chép nội dung, tiến trình cuộc họp do Chủ tọa cử ra, có quyền biểu quyết như các cổ đông khác.
  3. Ban kiểm phiếu: Đại hội đồng cổ đông bầu một hoặc một số người vào ban kiểm phiếu theo đề nghị của Chủ tọa
  • Chủ tọa sẽ nêu ra từng nội dung để các cổ đông thảo luận, biểu quyết và ghi nhận trong Nghị quyết. Một nội dung được tính là thông qua nếu đạt được tỷ lệ biểu quyết nhất định. Tỷ lệ biểu quyết thông qua được quy định cụ thể tại Điều 148 Luật Doanh nghiệp 2020 (được sửa đổi, bổ sung năm 2022) như sau:

Những vấn đề sau sẽ được thông qua nếu đạt 65% tổng số phiếu biểu quyết trở lên:

  1. Loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại;
  2. Thay đổi ngành, nghề và lĩnh vực kinh doanh;
  3. Thay đổi cơ cấu tổ chức quản lý công ty;
  4. Dự án đầu tư hoặc bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 35% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty, hoặc tỷ lệ, giá trị khác nhỏ hơn do Điều lệ công ty quy định;
  5. Tổ chức lại, giải thể công ty;
  6. Các vấn đề khác do Điều lệ công ty quy định.

Những vấn đề còn lại có thể được thông qua nếu nhận được số phiếu biểu quyết trên 50%, trừ trường hợp yêu cầu 65% phiếu biểu quyết và các trường hợp bầu HĐQT, ban kiểm soát cần bầu dồn phiếu.

Công việc sau cuộc họp ĐHĐCĐ

Theo Điều 150 Luật Doanh nghiệp, biên bản họp sẽ được hoàn thành và thông qua trước khi cuộc họp kết thúc, Chủ tọa và Thư ký hoặc người khác sẽ đại diện toàn bộ cổ đông công ty ký vào biên bản. Đồng thời, những người này phải liên đới chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của nội dung biên bản.

Hình thức thông qua Nghị quyết ĐHĐCĐ

ĐHĐCĐ thông qua nghị quyết bằng hình thức biểu quyết tại cuộc họp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản.

Theo Khoản 2 Điều 147 của Luật Doanh nghiệp, nghị quyết ĐHĐCĐ về các vấn đề sau đây phải được thông qua bằng hình thức biểu quyết trực tiếp:

  • Sửa đổi, bổ sung nội dung của Điều lệ công ty;
  • Định hướng phát triển công ty;
  • Loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại;
  • Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát;
  • Quyết định đầu tư hoặc bán số tài sản có giá trị từ 35% tổng giá trị tài sản trở lên được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định tỷ lệ hoặc giá trị khác;
  • Thông qua báo cáo tài chính hằng năm;
  • Tổ chức lại, giải thể công ty.
  • Song, nếu Điều lệ có quy định khác thì doanh nghiệp ưu tiên áp dụng theo Điều lệ.

Hoãn cuộc họp ĐHĐCĐ

Khoản 8 Điều 146 Luật Doanh nghiệp quy định, hoãn cuộc họp ĐHĐCĐ là việc Chủ tọa quyết định dừng họp dù đã đủ số lượng cổ đông đăng ký dự họp. Quyết định hoãn họp ĐHĐCĐ được đưa ra trong trường hợp:

  • Địa điểm họp không đáp ứng được yêu cầu thực tế: không đủ chỗ ngồi; không thuận tiện cho cổ đông tham gia, thảo luận và biểu quyết;
  • Có người cản trở, gây rối khiến cuộc họp không được tiến hành một cách công bằng và hợp pháp.
  • Thời gian hoãn: tối đa không quá 03 ngày kể từ ngày dự định khai mạc cuộc họp

Lưu ý: Nếu việc dừng cuộc họp ĐHĐCĐ của Chủ tọa trái với quy định, ĐHĐCĐ có quyền bầu một người khác trong số những người dự họp để thay thế Chủ tọa điều hành cuộc họp cho đến lúc kết thúc. Chủ tọa mới có mọi quyền và nghĩa vụ như chủ tọa cũ, nghị quyết được thông qua tại cuộc họp đó đều có hiệu lực thi hành (Căn cứ: Khoản 9 Điều 146 Luật này).

>>> Vấn đề pháp lý kéo dài khiến bạn mất việc, tốn tiền và kiệt sức? Đặt lịch tư vấn với luật sư giỏi ngay bây giờ! Chỉ một phí nhỏ, bạn được hỗ trợ tận tình, bảo vệ quyền lợi tối đa. Hoàn phí tư vấn khi thuê luật sư trọn gói. Điền form và thanh toán để gặp luật sư!

  Đặt lịch tư vấn

Họp đại hội cổ đông là một trong những hoạt động quan trọng, đòi hỏi sự tuân thủ nghiêm ngặt các quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn. Để tránh rủi ro pháp lý và đảm bảo mọi quyết định được đưa ra minh bạch, hợp pháp, hãy để Luật Thiên Mã đồng hành cùng bạn. Đội ngũ luật sư của chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ, giải đáp mọi thắc mắc và cung cấp giải pháp tối ưu nhất. Đặt lịch tư vấn ngay hôm nay để bảo vệ quyền lợi doanh nghiệp của bạn!

Chat Zalo
Đặt Lịch

    PHIẾU ĐẶT LỊCH

    Bạn vui lòng lựa chọn Hình thức tư vấn, lĩnh vực  mức ưu tiên tư vấn phù hợp với nhu cầu của mình. Xin lưu ý Chi phí tư vấn sẽ thay đổi tùy theo lựa chọn của bạn. Hệ thống sẽ lựa chọn luật sư chuyên môn phù hợp với yêu cầu của bạn.








    Bạn vui lòng quét mã để thanh toán phí tư vấn, sau đó xác nhận bằng cách tích Tôi đã thanh toán thành công và nhấn Đặt lịch tư vấn. Lưu ý: Lịch tư vấn chỉ được xác nhận khi thanh toán thành công. Trong vòng 05 phút, chúng tôi sẽ liên hệ để xác nhận và kết nối bạn với đội ngũ luật sư tư vấn. Ngoài ra, tất cả buổi tư vấn đều được giám sát chuyên môn, đảm bảo đúng định hướng và áp dụng thực tế hiệu quả. Bạn có thể ghi âm, ghi hình để theo dõi và triển khai công việc.

    Chấp nhận các ngân hàng và ví điện tử

    Napas247 | Momo | ZaloPay | Viettel Money | VNPay

    Đọc thêm lợi ích của Luật sư tư vấn

    • Giúp bạn hiểu rõ và tuân thủ luật: Luật sư giúp bạn nắm vững các quy định, tránh vi phạm không đáng có và các vấn đề rủi ro pháp lý có nguy cơ gặp phải.

    • Tiết kiệm thời gian và nhiều chi phí: Luật sư sẽ giúp xử lý nhanh chóng các vấn đề pháp lý, giảm thiểu chi phí so với tự tìm hiểu hoặc xử lý sai sót trong các vụ việc, vụ án.

    • Tư vấn chiến lược và giải pháp đúng: Luật sư sẽ đưa ra các giải pháp, phương án pháp lý phù hợp để giải quyết vụ việc, vụ án với đúng mục tiêu và mong muốn của bạn.

    • Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của bạn: Luật sư có thể đại diện bạn và hỗ trợ bạn trong các giao dịch, tranh chấp, đảm bảo quyền lợi của bạn được bảo vệ tối đa. Việc thuê luật sư và chi phí thuê luật sư bạn có thể trao đổi trực tiếp với luật sư trong quá trình tư vấn.

    Bạn cần thanh toán trước khi gửi phiếu đặt lịch